Lịch báo giảng tuần 27 lớp 5 (chuẩn)

Lịch báo giảng tuần 27 lớp 5 (chuẩn)

I. Mục tiêu :- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh

III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 27 lớp 5 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Chào cờ 
Tập đọc
Tranh làng Hồ
Đạođức 
Em yêu hòa bình (T2)
Khoa học 
Cây con mọc lên từ hạt
Toán 
Luyện tập
Anh văn
Gv chuyên dạy
BA
Chính tả 
N-V Cửa sông
Toán 
Quãng đường
Mĩ thuật
Gv chuyên dạy
Âm nhạc
Gv chuyên dạy
LTVC
MRVT: Truyền thống 
TƯ
Kể chuyện 
Kc được chứng kiến hoặc tham gia
Toán
Luyện tập
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ 1 bộ phận 
Tập đọc
Đất nước
Lịch sử
Lễ kí hiệp định Pari
NĂM
Thể dục
Bài 54
TLV
Ôn tập về tả cây cối
Toán
Thời gian
Anh văn 
Gv chuyên dạy
LTVC
Liên kết các câu trong bài = TN nối
Kĩ thuật
Gv chuyên dạy
SÁU
SHL_SHĐ
Toán
Luyện tập
TLV
Tả cây cối (KT viết )
Địa lý
Châu Mĩ
Tuần 27 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013
Tập đọc : Tranh làng Hồ
I. Mục tiêu :- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, biết yêu quý và duy trì những nét đẹp truyền thống của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh 
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV đặt câu hỏi rút ra nội dung bài. Cho HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài.
1HS đọc 
- 3 đoạn(mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
+ Lần 1: đọc kết hợp luyện phát âm
+ Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
+, Đề tài trong tranh làng Hồ
 - Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
+, Nết đặc sắc trong tranh làng Hồ.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc.
Nội dung : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. 
- HS nêu lại ND bài.
Đạo đức : Em yêu hoà bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- GDHS : Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
* Kĩ năng xác định giá trị,hợp tác tìm kiếm, xử lí các thông tin về các hoật động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việ Nam và trên thế giới.
II/ Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
- GV nhận xét đánh giá.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
-Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và
 kết luận:
+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
2.3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
-GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm :
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung.
-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và
4-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân.
1-2 HS nêu
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu, hoặc từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
- HS lắng nghe 
- 1-2 HS nhắc lai 
- HS thực hành vẽ tranh theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 ..
Khoa học
CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. Đồ dng dạy-học
- Hình ảnh và thông tin minh họa trang 108, 109.
- Chuẩn bị theo nhóm : Một số hạt đậu gieo đang ở những giai đoạn khác nhau : Hạt mới ngâm ; hạt đã nảy mầm ; hạt đã lên 3,4 lá mầm.
III.Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bi cũ: 
+ Thế nào là sự thụ phấn?
+ Thế nào là sự thụ tinh?
2. Bài mới: 
-Giới thiệu bài: - ghi tên bài.
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*.GV nêu nhiệm vụ:
- GV treo ảnh hình 1 ; 2 lên bảng lớn để học sinh quan sát 
+ Quan sát hạt đã ngâm được tách làm đôi, chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng?
- GV nhận xét, kết luận:
- Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ; phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để nuôi phôi).
GV nêu vấn đề: Hãy đọc kĩ bài tập 2 trang 108 và tìm xem mỗi thông tin trong khung chữ tương ứng với hình nào?
- Gọi hs lên bảng dán chữ vào hình tương ứng.
- Nhận xét, kết luận : Các hình trên cho thấy quá trình cây con mọc lên từ hạt.
Hoạt động 2. Điều kiện để hạt nảy mầm.
- Cho hs thảo luận nhóm:
-Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
GV kết luận: Điều kiện để hạt có thể nảy mầm được chính là độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng hay quá lạnh). 
Hoạt động 3: Quá trình phát triển thành cây của hạt:
- GV nêu nhiệm vụ : quan sát hình 7 SGK trang 109 chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
* GV bổ 1 quả mướp già cho HS quan sát.
3. Củng cố 
-Giáo dục hs biết quý trọng những hạt giống.
- Về nhà làm bài tập thực hành : chuẩn bị theo nhóm: vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng (ngắt và đặt trên đất ẩm).
- 2HS trả lời
- HS thảo luận nhóm 4, từng học sinh chọn một hạt cây mới ngâm từ đêm hôm trước như hạt lạc, hạt đỗ  để quan sát. Các em có thể tách đôi hạt để quan sát bên trong ; chỉ cho bạn những gì mình thấy và chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng?
- 4 HS đại diện các nhóm xung phong lên trình bày nội dung quan sát. Các nhóm khác không trình bày thì cho ý kiến bổ sung .
+ Cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất dinh dưỡng
- HS ghi kết quả quan sát vào giấy nháp.
- H 2b: Hạt phình ra vì hút nước, vỏ hạt nứt ra để rễ mầm nhú ra, cắm xuống đất.
- H 3a: Xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con.
- H4e: Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui lên khỏi mặt đất.
- H5c: Hai là mầm xoè ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra các lá mới.
- H6d: Hai lá mầm teo dần rồi rụng xuống, cây con bắt đầu đâm rễ, rễ mọc nhiều hơn.
-HS trao đổi nội dung với bạn trong nhóm:
- Đại diện nhóm lên trình bày cách gieo hạt (theo phương án tốt nhất đã chọn lựa) và đưa ra điều kiện cần cho việc nảy mầm. Điều kiện : nước, nhiệt độ thích hợp.
- HS nêu:
+ H7a: Gieo hạt vào đất ẩm.
+ H7b: Thân mầm dài ra chui lên khỏi mặt đất mang theo 2 lá mầm, hai lá mầm xoè ra.
+ H7c: Cây con phát triển.
+ H7d: Cây lên cao, leo thành giàn rồi ra hoa. Hoa mướp có cả hoa cái lẫn hoa đực. Đó là kiểu sinh sản đơn tính
+ H7e: Cây có quả.
+ H7g: Trong quả, noãn phát triển thành hạt, hạt cứng dần.
+ H7h: Quả già, chín ; hạt cứng mang phôi, nhân. Hạt mướp già đem phơi khô thì có màu đen.
Toán : Luyện tập 
I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- HS làm được các BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được cả BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị: SGK , Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
Bài tập 1 : Tính
- Mời 1 HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS khá làm vào bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
1 - 2 HS nêu
HS đọc bài toán.
Tóm tắt:
 5 phút : 5250 m
 Vận tốc :m/phút ?
 Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
HS nêu yêu cầu.Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu):
S
147km
210 m
1014 m
t
 3 giờ
6 giây
13 phút
v
49 km/ giờ
35 m/ giây
78 m/ phút
HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian ng ... b. Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính thời gian.
b. Luyện tập:
*Bài tập 1 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho 1HS lên bảng dưới lớp điến bắng bút chì vào SGK.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 ; ( HS khá, giải ).
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
 - Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 1 - 2 HS nêu
Bài giải:
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4(giờ)
 Đáp số: 4giờ.
+ Quy tắc:
Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+ Công thức tổng quát: 
t = S : V
- HS thực hiện: Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = (giờ) 
 (giờ) = 1giờ 10phút
 Đáp số: 1giờ 10phút.
 *Viết số thích hợp vào ô trống:
S(km)
35
10,35
108,5
81
V(km/giờ)
14
4,6
62
36
t(giờ)
2,5
2,25
1,75
2,25
Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ)
b. Thời gian chạy của người đó là:
 2,5 : 10 = 0,25(giờ)
 Đáp số: a. 1,75giờ
 b. 0,25giờ.
 *Bài giải:
 Thời gian máy bay bay hết là:
 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2giờ 30phút
 Thời gian máy bay đến nơi là:
8giờ 45phút + 2giờ 30phút = 11giờ 15phút
 Đáp số: 11giờ 15phút.
 ..
 Luyện từ và câu : liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I. Mục đích - yêu cầu: 
- Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục III.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT 2.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài ,ghi bảng
a. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. HS nêu lại
- GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 b. Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm , ghi kết quả vào nháp.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. 
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài.
2-3 HS đọc
+ Lời giải: 
- Từ( hoặc ) có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
- Cụm từ ( vì vậy ) có tác dụng nối câu 1 với 
câu 2
- Cụm từ ( vì vậy ) ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.
+ VD về lời giải:
tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác,
2 - 4 HS đọc ghi nhớ.
HS nêu yêu cầu 
- Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với câu 4.
- Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu 6
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3.
 Bài tập 2:
 Chữa lại cho đúng mẩu chuyện:
- Từ nối dùng sai : nhưng
- Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con.
..
Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013
Toán : Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết tính thời gian của chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- HS làm được các bài tập: 1, 2, 3. HS khá giỏi làm được BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng.
Bài tập 1 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng lớp.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 : 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp. 1 HS khá làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
1 - 2 HS nhắc lại
+ Viết số thích hợp vào ô trống.
S(km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
t(giờ)
4,35
2
6
2,4
Tóm tắt:
 V: 12cm/phút
 S : 1,08m
 t :phút ?
 Bài giải:
 1,08m = 108cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9(phút)
 Đáp số: 9phút.
 Bài giải:
Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 0,75(giờ)
 0,75giờ = 45phút 
 Đáp số: 45phút.
 *Bài giải:
 10,5 km = 10500 m
Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
..
Tập làm văn
TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy kiểm tra, Tranh ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1. KTBài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn học sinh làm bài
- Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Giáo viên hỏi học sinh về sự chuẩn bị bài của mình.
- Gọi một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình chọn.
- Giáo viên treo tranh có số cây cối theo đề bài trên bảng lớp để học sinh dễ quan sát.
Cho học sinh làm bài
- GV lưu ý cho các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ đặt câu và cần tránh 1 số lỗi chính tả các em còn mắc phải trong bài tập làm văn trước.
-Cho hs làm bài.Giáo viên theo dõi
3.Củng cố:
-Nêu cấu tạo của một bài văn tả cây cối ?
4.Dặn dò
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 2(từ tuần 19 đến tuần 27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.
- Lắng nghe
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý.
Chọn một trong các đề bài sau:
1.Tả một loài hoa mà em thích.
2. Tả một loại trái cây mà em thích.
3.Tả một giàn cây leo.
4.Tả một cây non mới trồng.
 5.Tả một cây cổ thụ.
- Một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình chọn.
- HS quan sát tranh và làm bài 
- Hs nhắc lại
- Lắng nghe
 Địa lí : Châu Mĩ
I. Mục tiêu: 
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châi Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đò, lược đồ.
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:Ghi bảng.
a. Vị trí địa lí và giới hạn:
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
- GV kết luận. Kết luận: Châu Mĩ có diện tích lớn thứ hai trên thế giới.
b. Đặc điểm tự nhiên: 
 *Hoạt động 2: (Làm việc nhóm) 
- Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào nội dung trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+ Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+ Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+ Nêu tên và chỉ trên hình 1: Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
- GV : - Châu Mĩ có thiên nhiên đa dạng phong phú.
 *Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
- GV kết luận:
 Châu Mĩ trải dài nên có nhiều đới khí hậu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
- Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
+ Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+ Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Các ảnh chụp ở hình a ,e, d, là ở nam Mĩ,
+ Các ảnh b, c chụp ở Bác Mĩ
+ ảnh g chụp ở Trung Mĩ
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
- HS chỉ lược đồ theo cặp
- Đại diện một số HS lên chỉ.
- HS nhận xét:
+ Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
+ Do địa hình trải dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất.
- khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN LOP 5 TUAN 27 CKTKN.doc