Lịch báo giảng tuần 28 lớp 5

Lịch báo giảng tuần 28 lớp 5

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:- Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu ở học kì II .

+ Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.

 2. Kĩ năng: - Đọc thuộc lòng theo yêu cầu . Đặt câu và nắm cấu tạo các kiểu câu.

 3. Thái độ:- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).

+ HS: SGK, xem trước bài.

III. Các hoạt động:

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 28 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ, ngày
Tiết
 Môn
Bài dạy
Bài tập 
cần làm
Hai
(. / 3)
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Sinh hoạt dưới cờ
 Oân tập giữa HKII – tiết 1
Luyện tập chung
Tiến vào Dinh Độc Lập
Em tìm hiểu về Liên H Quốc-t1
Bài 1,2
Gdbvmt
Ba
(. / 3)
1
2
3
4
5
Chính tả
LTVC
Toán
Địa lí
Khoa học
Oân tập giữa HKII- Tiết 2
Oân tập giữa HKII- Tiết 3
Luyện tập chung
Châu Mĩ ( tiếp theo )
Sự sinh sản của động vật
 Bài: 1,2
 Gdbvmt
Gdbvmt
Tư
(../ 3 )
1
2
3
4
5
Thể dục
Kể chuyện
Toán
Mỹ thuật
Tập đọc
BÀI 55
Oân tập giữa HKII- Tiết 4
Luyện tập chung
VTM: Mẫu vẽ có 2-3 vật mẫu
ÔN tập giữa HK II- Tiết 5
Bài:1,2.
Năm
(/ )
1
2
3
4
5
LTVC
Khoa học
Toán
Tập l văn
Kĩ thuật
ÔN tập giữa HK II- Tiết 6
Sự sinh sản của côn trùng
Oân tập về số tự nhiên
ÔN tập giữa HK II- Tiết 7 (KT)
Lắp máy bay trực thăng (T2 )
Gdbvmt
B1,2,3cột1,5
Sáu
( /3)
1
2
3
4
5
Thể dục
Âm nhạc
Toán
Tập l văn
SHCN
BÀI 56
Oân tập 2 bh:..Em vẫn nhớ;k.c.â.nh
Oân tập về phân số
ÔN tập giữa HK II- Tiết 8 (KT)
Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 28
B1,2,3a.b,4
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 
(Tham khảo, chỉnh sửa, thêm KNS, BVMT,  vào nhé!)
Thứ hai ngày .. tháng 3 năm 20.
Tiết 1: Chào cờ
Sinh hoạt dưới cờ
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập giữa học kỳ II (Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:- Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu ở học kì II .
+ Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích.
 2. Kĩ năng: - Đọc thuộc lòng theo yêu cầu . Đặt câu và nắm cấu tạo các kiểu câu.
 3. Thái độ:- Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu).
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định:(1’)
2. Bài cũ: (5’)
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài thơ. 
Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mùa thu ở đâu?
Lòng tự hào về đất nước về truyền thống bất khuất được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào qua 2 khổ thơ cuối?
3. Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: (1’)
Ôn Tập Kiểm Tra Giữa Học Kỳ (tiết 1)
b- Hướng dẫn ôn tập: (30’)
v	Liệt kê các bài tập đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
-Nêu tên các chủ điểm đã học trong đầu học kì II?
-Các bài tập đọc có nội dung là truyện kể?
-Các bài tập đọc là bài thơ?
* Cho hs bắt thăm đọc bài và trả lời nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét chốt lại
v	Gọi hs đọc bài tập 2(100)
Điền vào bảng tổng kết sau
Nêu ví dụ về câu đơn?
Thế nào là câu ghép?
-Nêu ví dụ câu ghép không dùng từ nối?
- Ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
Nêu nội dung từng chủ đề mà em đã học?
4. Củng cố: (2’)
Cho hs đóng vai đọc laị vở kịch Người công dân số Một.
* Giáo dục hs sống vì mọi người và vì hòa bình.	
5. Dặn dò: (1’)
Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục phân vai dựng hoạt cảnh cả vở kịch.
Chuẩn bị: Tiết 4
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
-Các chủ điểm đã học : Người công dân số Một, Vì cuộc sống thanh bình, Nhớ nguồn.
-Người công dân số một, Thái sư Trần Thủ dộ, Trí dũng song toàn,Tiếng rao đêm, Luật tục xưa của người Ê đê, nghĩa thầy trò, hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân, 
- Cao Bằng, Chú đi tuần, Cửa sông, Đất nước.
Hs thi dua bắt thăm bài , đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
-Tôi đi học. ( là câu đơn có một cụm chủ vị)
- Câu ghép là câu có hai hay nhiều vế câu có quan hệ về ý được nối với nhau mỗi vế câu thể hiện rõ một ý có đủ cụm chủ vị.
-VD: Ba em là công nhân, mẹ em là giáo viên.
-Câu ghép có dùng cặp từ hô ứng là:
Em càng học, em càng tiến bộ.
-Hs nêu nội dung các chủ điểm đã học
-Hs đóng vai đọc bài.
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
(Làm bài tập 1, 2 )
I. Mục tiêu:
-KT : Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.
-KN : Thực hành giải toán tính thời gian, vận tốc quãng đường .
-GD : Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV:G/a, bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định: (1’)
2) Bài cũ: (5’)
* Gv gọi 3 hs nối tiếp nhau nêu lại quy tắc và công thức tính thời gian , vận tốc , quãng đường.
-Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3) Bài mới :
a- Giới thiệu bài: (1’)
GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học, ghi tựa bài Luyện tập chung.
b- Hướng dẫn hs luyện tập: (30’)
 Bài 1(144):
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài .
+ Đề bài y/c gì ?
Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy ? k m ta làm ntn?
* Gv lưư ý : Thực chất bài toán là yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và vận tốc của xe máy .
- Gv gọi 1 hs lên bảng.
Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
Bài 2(144):
Giáo viên hd hs tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút .
- Gv gọi hs lên bảng
-* Giáo dục hs luật an toàn giao thông và cẩn thận khi qua cầu.
 Gv nhận xét , ghi điểm.
	Bài 3(144):
-Gv gọi 1 hs đọc đề bài .
*Gv lưu ý cho hs đổi đơn vị :
 15,75 km = 15750 m
 1 giờ 45 phút = 105 phút.
- Gv gọi 1 hs lên bảng.
Giáo viên chốt cách làm từng cách.
& Bài 4:
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài .
Giáo viên hd hs đổi đơn vị đo :
 72 km / giờ = 72000 m / giờ .
- Gv gọi hs lên bảng làm bài .
 Gv nhận xét , chấm bài của hs.
 4) Củng cố: (2’)
Thi đua lên bảng viết công thức 
 s – v – t .
5) Dặn dò: (1’)
Về nhà học bài. Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
-
- Hs nối tiếp nêu bài.
Cả lớp nhận xét.
Giải
:4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là :
135 : 3= 45( km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30( km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là
45 – 30 = 15 ( km)
Đáp số : 15 km
Hs lần lượt sửa bài.
- Hs làm bài vào vở
Giải :
Đổi 2 phút = 1/30 giờ
1250 m = 1,25 km
Vận tốc của xe máy là :
1,25 : 1/30 = 37,5( km/ giơ)ø.
Đáp số: 37,5 km/ giờ.
- Hs sửa bài .
- Hs làm bài vào vở.
Giải :
Đổi : 15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút.
Vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là m/ phút là :
15750 : 105 = 150 ( m/ phút)
Đáp số : 150 m/ phút
- Giải :
72 km / giờ = 72000 m / giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400m là :
240 : 72000 = 1/30 ( giờ)
1/30 giờ = 60 phút x 1/ 30 = 2 phút
Đáp số : 2 phút
- Hs sửa bài đổi tập.
- Đại diện nhóm thi đua sửa từng bước.
Cả lớp nhận xét.
Tiết 4: Lịch sử
Tiến vào dinh độc lập
I. Mục tiêu:
-KT : Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập. Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
-KN : Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử.
-GD : Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định: (1’)
2) Bài cũ: (5’)
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
* Gv gọi 3 hs lên bảng đọc bài và TLCH:
Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào?
Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN?
 Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3) Bài mới :
a- Giới thiệu bài: (1’)
-Tiến vào dinh Độc Lập
b- Phát triển bài: (24’)
v	Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn.
Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự kiện tiêu biểu của việc giải phóng Sài Gòn.
Phương pháp: Đàm thoại. thảo luận.
- GV hỏi : Hãy so sánh lực lượng giữa ta và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa-ri.
+ Quân ta tiến công vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
- Thuật lại cảnh xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập ?
+ Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập chứng tỏ điều gì?
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng?
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam được giải phóng, đất nước ta được thống nhất là lúc nào?
 v	Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sử.
Phương pháp:Thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, để tìm hiểu ý nghĩa của Chiến dịch Hổ Chí Minh lịch sử. GV gợi ý:
+ Chiến thắng của Chiến dịch Hổ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh của nhân dân ta?
- Chiến thắng này tác động như thế nào đến chính quyền và quân đội Sài Gòn , có ý nghĩa như thế nào với mục tiêu cách mạng nước ta?
-GV gọi HS trình bày ý nghĩa lịch sử 
* Giáo dục hs niềm tự hào của toàn quân và nhân dân ta.
 4) Củng cố: (3’)
-Các em có biết tỉnh nào giải phóng đầu tiên trong cuộc chiến Hồ Chí Minh Không?
* Liên hệ thựùc tế : Huyện Phước Long hồi đó gọi là tỉnh Phước Long là tỉnh giải phóng đầu tiên ngày 6/1/1975.
Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì?
+ Cung cấp cho hs biết thêm đồng chí Nguyễán Thành Trung lúc bấy giờ là lính phi công lái máy bay đã bỏ hai quả bom xuống cầu thang của Dinh Độc Lập và bay thẳng về sân bay Phước Bình thuộc nơi chúng ta đang ở hiện nay vết bom vẫn còn tại Dinh Thống Nhất nếu các em có dịp sẽ đi tham quan.
Ý nghĩa lịch sử của sự kiện  ... hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 106, 107.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
15’
4’
1’
1) Ổn định: 
2) Bài cũ: Sự sinh sản của động vật.
* Gv gọi 3 hs lên bảng đọc bài và TLCH:
Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
- Thế nào là sự thụ tinh?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3) Bài mới :
-Sự sinh sản của côn trùng.
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu :Giúp hs nắm được quá trính sinh sản của côn trùng , qua đó có biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát.
- Gv chia lớp làm 6 nhóm.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Giáo viên kết luận:
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. 
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
 v Hoạt động 2:Làmviệc với SGK
Mục tiêu : Hs so sánh được vòng sinh sản của hai loại côn trùng khác nhau.
 Phương pháp :Quan sát, thảo luận.
- Gv chia lớp làm 4 nhóm.
* Yêu câu hs điền đầy đủ vào bảng thông tin.
Ruồi
Gián
1. So sánh quá trình sinh sản:
Giống nhau
Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra giòi (ấu trùng).
Giòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian.
2. Nơi đẻ trứng
Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,
Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,
3. Cách tiêu diệt
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,
Phun thuốc diệt ruồi.
Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,
Phun thuốc diệt gián.
® Giáo viên kết luận:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
4) Củng cố.
* Nêu vòng đời của côn trùng?
Cần làm gì để tiêu diệt côn trùng có hại để bảo vệ mùa màng?
Gv nhận xét , tuyên dương.
5) Dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh nối tiếp lên bảng.
Động vật đẻ trứng : gà , vịt , ngan , ngỗng , rùa , 
Động vật đẻ con : chó , méo , lợn ,trâu , bò .
Sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng tạo ra hợp tử.
- Hs nhận xét .
	- Hs thảo luận theo y/c của gv.
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
-
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
Đại diện các nhóm trình bày.
- Hs trình bày trên bảng .
TOÁN:
ÔÂN TẬP SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu:
- KT : Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
-KN : Rèn kĩ năng đọc , viết , so sánh STN.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ , g/a
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
5’
5’
9’
5’
5’
4’
1’
1) Ổn định: 
2)Bài cũ: 
Gọi hs nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian của vật , hai vật chuyển động cùng chiều, ngược chiều trên một quãng đường.
GV nhận xét – cho điểm.
3) Bài mới :
-“Ôn tập số tự nhiên”. 
 Bài 1(147):
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Đề bài y/c gì ?
Giáo viên cho hs thảo luận cặp đôi
- Gv nhận xét , ghi điểm.
 Bài 2(147):
- Gv gọi 1 hs đọc đề bài.
+ Nêu y/c bài ?
- Gv chia lớp làm 6 nhóm .
Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên.(Gọi hs yểu lên bảng)
- Viết ba số tự nhiên liên tiếp.
-Viết ba số chẵn liên tiếp.
-Viết ba số lẻ liên tiếp?
- Gv nhận xét , ghi điểm.
T Bài 3(147):
- Nêu y/c bài ?
Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.
Gv chia lớp làm 2 dãy .
- Gv nhận xét , ghi điểm.
X	Bài 4(147):
- Gv gọi hs đọc đề bài .
+ Đề bài y/c gì ?
- Gv gọi 2 hs lên bảng .
Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
 Bài 5(148): 
Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
Giáo viên nhận xét , chấm bài .
4) Củng cố.
* Gv cho hs thi đua nêu lại cách đọc , viết STN , so sánh STN, Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Gv nhận xét , tuyên dương .
	5) Dặn dò:
- về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên.
Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Hs nối tiếp nêu.
Cả lớp nhận xét.
- 1 hs nhắc lại.	.
- Hs đọc bài , cả lớp theo dõi .
- Đọc và nêu giá trị của số 5.
- 2 hs ngồi cạnh nhau thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày và nêu giá trị của số 5.
- Hs nhận xét .
Đọc yêu cầu đề bài.
Viết số thích hợp vào chổ trống .
Hs làm bài vào bảng phụ.
998 , 999, 1000 ; 7999 ,8000, 8001;
98, 100, 102 ; 996,998, 1000
77,79,81 ; 299,301, 303
Hs sửa bài .
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Nêu lại cách so sánh số tự nhiên.
1000 > 997
6987 < 10087
7500: 10 =750
53796 < 53800
217690 > 217689
68400 =68400
Đọc yêu cầu đề bài.
Viết các số theo thứ tự.
Hs làm bài vào vở.
a) Từ bé đến lớn :999< 4856 < 5468 < 5486
b) từ lớn tới bé: 3762 > 3726> 2763 > 2736
Thi đua sửa bài.
- Hs lần lượt nêu dấu hiệu chia hết .
Thực hiện nhóm.
Lần lượt các nhóm trình bày.
 (dán kết quả lên bảng).
Cả lớp nhận xét.
- Hs thi đua nêu bài .
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP TIẾT 6
I/ MỤC TIÊU:
-KT: Tiếp tục củng cố kiến thức đọc và học thuộc lòng các bài tập đọc đã học trong 9 tuần của học kì II. Cách liên kết đoàn văn trong bài văn.
KN: Rèùn kĩ năng đọc bài diễn cảm và dùng từ để liên kết câu văn, đoạn văn.
GD: Hs yêu thích sự phong phú của từ tiếng Vệt.
II / CHUẨN BỊ: GV : Giáo án, thăm. Các bài mẫu.
	HS: chuẩn bị bài.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
15’
15’
4’
1’
1.ỔN ĐỊNH
2.Kiểm tra
-Gọi hs đọc lại các bài học thuộc lòng đã học
-Gv nhận xét và ghi điểm
3.Bài mới: Ôn tập tiết 6
* Bài 1(102)
Ôn tập đọc và học thuộc lòng 
-Cho hs bốc thăm để đọc bài và nêu nội dung bài.
- gv chấm điểm cho những em hs đọc yếu và các em chưa có điểm ở các tiết ôn tập trước.
* Bài 2(102)
-Gọi hs đọc bài và trá lời câu hỏi.
-Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để äliên kết các câu trong những đoạn văn sau
-Gv nhận xét và ghi điểm.
4 Củng cố: Gọi hs nêu lại cách liên kết câu.
5. Tổng kết: Gv nhận xét tiết học
Dặn hs chuẩn bị bài sau.
hs đọc bài và trả lờ câu hỏi.
--hs bốc thăm và đọc bài , trả lời câu hỏi nội dung bài theo yêu cầu của giáo viên.
a)Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại . Đáng gờm nhất là lúc mặt nó quay gần về phía tôi .. Nhưng nó ..
b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện . Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát..
c) ..nắng..Chị ..nắng..Sứ..chị.
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
(Đã soạn tiết trước)
************************************************************************
Thứ sáu ngày tháng năm 
Tiết 55	Tập làm văn
 	Kiểm tra định kì
	Tiết 140	Toán
Ôn tập phân số. 
I. Mục tiêu:
-KT : Củng cố về các kiến thức cơ bản của số thập phân phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số.
-KN : Thực hành giải toán số thập phân phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số.
 - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV:g/a, BT .
HS: Vở bài tập, 4 bìa màu nâu, xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
1’
4’
7’
7’
7’
8’
4’
1’
1) Ổn định: 
2) Bài cũ: 
* Gv gọi 4 hs nối tiếp nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2.3,5,9 .
Giáo viên chốt – cho điểm.
3) Bài mới :
 -Ôn tập phân số (tt).
v	 Thực hành.
 Bài 1(148):
- Gv gọi 1 hs đọc y/c bài.
+ Đề bài y/c gì ?
- Gv treo bảng phụ có hình các băng giấy .
- Gv cho hs lần lượt viết các phân số và hỗn số vào bảng con.
Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
 Bài 2(148):
- Gv gọi hs đọc y/c bài.
+ Đề bài y/c gì ?
- Gv gọi 2 hs nêu lại quy tắc rút gọn phân số.
- Gv chia lớp làm 5 nhóm làm bài .
Giáo viên nhận xét , tuyên dương.
	Bài 3(148):
+ Đề bài y/c gì ?
Yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số các phân số . 
Gv gọi 3 hs lên bảng. 
- Gv nhận xét , ghi điểm.
 Bài 4(149):
+ Đề bài y/c gì ?.
Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng , khác mẫu số.
Gv gọi 3 hs lên bảng.
- Gv nhận xét , chấm bài .
 4) Củng cố.
* Gv vẽ tia số lên bảng.
- Gv nhận xét , tuyên dương
 5) Dặn dò: 
Về nhà học bài.
Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lần lượt nêu bài .
- Hs nhận xét . 
- 1 hs nhắc lại.
Học sinh đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi.
Viết phân số chỉ phần tô màu trên băng giấy .
- Hs quan sát .
-Muốn rút gon phận số ta chia cả tử số và mẫu số cho một số tự nhiên lớn hơn 1
- Quy đồng mẫu số các phân số ta lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân mẫu số của phân số thws hai, lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân mẫu của phân số thứ nhất .
- Cho hs tự làm vào vở một em lên bảng làm bài .
- Điền dấu >,<,=.
- Hs thi đua theo 2 dãy điền các phân số thích hợp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 28 DuongBP.doc