Lịch báo giảng tuần 29 năm 2012

Lịch báo giảng tuần 29 năm 2012

I/ Mục tiêu :

-Biết đọc diễn cảm bài văn.-Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

*(KNS)

 Giáo dục học sinh đức tính hy sinh.

II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trang 108 SGK; bảng phụ ghi sẵn đoạn 4. Chuẩn bị bài.

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 29 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29
 (Từ ngày:26/3/2012 đến ngày:30/3/2012)
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn học
Tên bài dạy
Hai
26/3
1
Chào cờ
2
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
3
Toán
Ơn tập về phân số
4
Địa lý
Châu Đại Dương và châu Nam Cực
5
Thể dục
Ba
27/3
1
Toán
Ơn tập về số thập phân
2
LT và câu
Ơn tập về dấu câu
3
K.chuyện
Lớp trưởng lớp tơi
4
Lịch sử
Hồn thành thống nhất đất nước
5
Đạo đức
Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc tt
Tư
 28/3
1
Tập đọc 
Con gái
2
Toán
Ơn tập về số thập phân tt
3
T.Lvăn
Tập viết lời đối thoại
4
Kthuật
Lắp máy bay trực thăng tt
5
Khoa học
Sự sinh sản của ếch
Năm
29/3
1
Toán
Ơn tập về đo độ dài, đo khối lượng
2
LT và câu
Ơn tập về dấu câu
3
Chính tả
N-V đất nước
4
Khoa học
Sự sinh sản và nuơi con của chim
5
Mĩ thuật
Sáu
30/3
1
Hát nhạc
2
T.L.văn
Trả bài tả cây cối 
3
Toán
Ơn tập về đo độ dài, đo khối lượng
4
Thể dục
5
Sinh hoạt lớp
Sinh hoạt cuối tuần
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 57) MỘT VỤ ĐẮM TÀU. 
 (Theo A-MI-XI)
I/ Mục tiêu : 
-Biết đọc diễn cảm bài văn.-Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ơ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
*(KNS) 
 Giáo dục học sinh đức tính hy sinh.
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trang 108 SGK; bảng phụ ghi sẵn đoạn 4. Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Nghĩa thầy trò
3 HS đọc bài. 
3. Giới thiệu bài mới: Tranh làng Hồ
Học sinh lắng nghe
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
- GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn : 
+Đoạn 1: Từ đầu  sống với họ hàng
+ Đoạn 2: Tiếp . băng cho bạn..
+Đoạn 3: Tiếp  thật hỗn loạn.
+Đoạn 4: Tiếp . thẫn thờ tuyệt vọng
+ Đoạn 5: Phần còn lại 
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
HS nhận xét phần đọc của bạn
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
(KNS) Kĩ năng tự nhận thức về mình về phẩm chất cao thượng Kĩ năng giao tiếp ứng xử phù hợp. Kĩ năng ra quyết định
Nêu hoàn cảnh vàmục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? 
- Ma-ri-ô: bố mới mất về quê sống với họ hàng.
- Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.
* HS trao đổi theo cặp 
* Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. 
* Cả lớp nhận xét. 
’ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
( Đáp án như SGV trang 180) 
. HS trả lời.
* Cả lớp nhận xét. 
’ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
  Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
* Cả lớp nhận xét. 
’ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* Gv chốt lại: (Như SGV trang 151) 
 * HS làm việc theo nhóm:
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
* Cả lớp nhận xét. 
( Đáp án như SGV trang 180)
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài .
* HS đọc nối tiếp
* GV treo bg.phụ (ghi sẵn đoạn 4+5)
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn :
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
* HS đọc tự do .
* HS nhận xét rút ra cách đọc 
 * HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
Thi đua đọc đoạn em thích .
- Lớp nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị: “Đất nước”
- Nhận xét tiết học 
TOÁN ( Tiết 141) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I/ Mục tiêu : 
Biết xác định phân số; biết so sánh , xắp xếp các phân số theo thứ tự ; Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 ; Bài 5a
Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , SGK. Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
4/ Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Củng cố khái niệm phân số.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy.
Bài 2: Vận dụng kh.niệm phsố vào giải toán.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng:
Phân số chiếm trong một đơn vị.
Bài 3:Củng cố về ph.số bằng nhau
GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Yêu cầu học sinh nêu 2 phân số bằng nhau.
Bài 4: Củng cố cách so sánh hai phân số
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Bài 5: HS vận dụng cách so sánh phân số vào việc xếp thứ tự các ph.số 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị: “Quãng đường”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 
Nêu công thứ c tính v.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tự làm bài 
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài (học sinh chọn 1 màu đưa lên đúng với yêu cầu bài 2).
 (Màu xanh là đúng).
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
- Lần lượt nêu khái niệm về “hai phân số bằng nhau”.
* Cả lớp nhận xét. 
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Thực hành so sánh phân số.
* HS sửa bài . 
a) và 
Vì nên 
 và 
b) 
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
– HS nêu cách làm.
* 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. 
Địa lí (Tiết 29) CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC.
I/ Mục tiêu : 
- Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực:- Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.- Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương:
Ham thích nghiên cứu địa lí. 
II/ Đồ dùng dạy - học : Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt).
3. Giới thiệu bài mới: “ChâuĐạiDương và châu Nam Cực.”
4.Dạy - học bài mới : 
Châu đại Dương
Hoạt động 1: Vị trí địa lí, giới hạn
Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
’ Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
* GV nhận xét, kết luận và khen những em trả lời tốt. 
Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
( Đáp án như SGV trang 144) 
Hoạt động 3:Dân cư và h.động k tế 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
’ Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?â 
’ Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
Châu Nam Cực
Hoạt động 4: HS tìm hiểu về tự nhiên, dân cư Châu Nam Cực. 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác?
’ Vì sao châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên ?
5.Củng cố - Dặn dò Học bài.
Chuẩn bị:“Các Đ.Dương trên t.giới” 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
* HS quan sát lược đồ .
* HS theo dõi.
* Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK trả lời câu hỏi: 
* Làm các câu hỏi của mục a trong SGK.
* Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động cá nhân.
Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực,đ.vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
* Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình bày kết quả. 
Hoạt động cả lớp.
* Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi.
* HS trả lời
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm.
Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
* HS trả lời.
Thứ ba ngày 27 / 03 / 2012
Luyện từ và câu (Tiết 57) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU : (Dấuchấm, chấm hỏi, chấm than)
I/ Mục tiêu : 
-Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng(BT3)
Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1 văn bản cùa các BT1– 2. 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số chưa được mở (văn bản của BT3).
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: GV nhận xét, rút kinh nghiệm về bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu. (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Củng cố kiến thức về 3 loại dấu câu
* GV dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện.
* GV gợi ý 2 yêu cầu: 
- Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
Bài 2: HS vận dụng sử dụng các dấu chấm đúng trong văn bản.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Gợi ý đọc lướt ba ... danh hiệu, giải thưiởng
 * Cả lớp nhận xét. 
 1HS đọc yêu cầu của BT .
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* HS sửa bài . 
- 1 HS nêu cách viết hoa từng tên chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưiởng
 * Cả lớp nhận xét. 
Luyện từ và câu (Tiết 58) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU : (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I/ Mục tiêu : 
-Tìm được dấu câu thích hợp điền vào BT1, chữa được các dấu câu dùng sai và lý giải được tại sao lại chữa như vậy(BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích hợp(BT3)
 Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẩu chuyện vui ở BT1,2. SGK chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu. (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu. (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) (tt)
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Điền dấu câu đã học vào văn bản.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
( Đáp án như SGV trang 195) 
Bài 2: Củng cố kiến thức về 3 loại dấu câu đã ôn tập
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Gợi ý đọc lướt bài văn.
Phát hiện chỗ sai và cách điền dấu câu thích hợp rồi giải thích.
GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
( Đáp án như SGV trang 195, 196) 
Bài 3: HS sử dụng đúng các dấu câu đúng trong văn bản theo yêu cầu cho trước
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
Sử dụng dấu tương ứng.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5.Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị:MRVT: Nam và Nữ
- Nhận xét tiết học
Hát 
* 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng các dấu chấm câu
Hoạt động nhóm, cả lớp.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét, 
* HS nêu công dụng của từng loại dấu câu.
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Học sinh trao đổi theo cặp để tìm ra chỗ sai và diền dấu câu thích hợp.
Viết hoa các chữ đầu câu.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* HS sửa bài . 
Cả lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Học sinh làm việc theo cặp.
4 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
* HS sửa bài . 
Cả lớp nhận xét.
* 3 HS nhắc lại
KHOA HỌC	 (Tiết 58 ) SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
I/ Mục tiêu : 
Biết chim là động vật đẻ trứng.
Yêu thiên nhiên và ham thích nghiên cứu KH, có ý thức bảo vệ đ.vật.
Khơng yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về sự nuơi con của chim. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em cĩ điều kiện sưu tầm, triển lãm.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111.- SGK, chuẩn bị bài trước 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản và nuôi con của chim.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Quan sát.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
’ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c.
Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử.
Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai.
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
Hoạt động 2: Thảo luận.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng?
* GV nhận xét, kết luận:
Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
5.Củng cố - Dặn dò : Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và 111 SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
Hình 2c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
* Học sinh khác có thể bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111.
* HS làm việc theo nhóm
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
Thứ sáu ngày 30/ 03 / 2012
TOÁN (Tiết 145) ÔN TẬÂP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt).
I/ Mục tiêu : 
: Biết:-Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.-Biết mối quạn hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thơng dụng.Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3
Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy - học :- Bảng phụ , SGK . Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Oân tập về đo độ dài và đo khối lượng
3. Giới thiệu bài mới: Oân tập về đo độ dài và đo khối lượng (tt)
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1:Rèn kĩ năng đổi số đo độ dài từ số có nhiều đơn vị sang số có 1 đơn vị.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Gv làm mẫu 1 trường hợp, sau đó yêu cầu HS tự làm bài
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 2: Rèn kĩ năng đổi số đo khối lượng từ số có nhiều đơn vị sang số có 1 đơn vị.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 3 Củng cố cách đổi số đo từ STP sang số TN
* GV hướng dẫn HS tìm cách giải:
Bài 4 Củng cố cách đổi số đo từ TN sang số STP
* GV hướng dẫn thêm cho HS
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/ Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Thời gian”
Nhận xét tiết học 
Hát 
HS nêu tên 2 bảng đơn vị và sửa bài
Hoạt động cả lớp, nhóm.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
* 2 HS làm bảng(Mõi HS làm1 phần) 
* HS cả lớp làm vào vở . 
a) 4km382 m = 4,382 m 
 2km 79 m = 2,079 m
 700m = 0,700km = 0,7 km
b) 7m4dm = 7,4 m
 5m 9cm = 5,09m
 5m75mm = 5,075m
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nêu cách làm
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
a) 2kg350g = 2,359kg 
 1kg65g = 1,065 kg
b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn
 2 tấn 77 kg = 2,077 tấn
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
a) 0,5 m = 50 cm
b) 0,075 km = 75 m 
c) 0,064 kg = 64g 
d) 0,08 tấn = 80 kg 
* HS sửa bài . 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nêu cách làm 
* 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
a) 3576 m = 3,756 km
b) 53 cm = 0.53 m 
c) 5360 kg = 5,36 tấn 
d) 657 g = 0,657 kg 
* HS sửa bài . 
* Cả lớp nhận xét. 
TẬP LÀM VĂN (Tiết 54) TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI.
I/ Mục tiêu : 
-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn
Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi 5 đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. cần sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Tập viết đoạn hội thoại.
-1 tốp HS diễn lại 1trong2 đoạn kịch.
3.G.thiệu bài: Trả bài văn tả cây cối.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS
Hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: 
- HS hiểu bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài , kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng mạch lạc; tả thứ tự, sử dụng lời cho bài văn miêu tả rõ ràng, có hình ảnh, cảm xúc.
- Một số bài có thể hiện sự sáng tạo trong diễn đạt lôi cuốn cho người đọc 
 * HS lắng nghe
+ Thiếu sót: viết câu dài, chưa biết ngắt câu, sai lỗi chính tả khá nhiều, viết cẩu thả , trình bày chưa sạch sẽ.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: H.dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; sửa lỗi trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. 
- Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chốt lại ý hay cần học tập.
Hoạt động cả lớp
* 3 – 5 HS có đoạn, bài văn hay đọc lại cho các bạn nghe.
* HS khác lắng nghe và phát biểu.
* Hoạt động 4: HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
*Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
* HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.
* HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
* Cả lớp nhận xét. 
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “ Oân tập về tả cây cối “ 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29 CKTKN KNS.doc