I.- Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ) .
-Hiểu ý nghĩa của bài :Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
- GD MT: GD HS tình yêu thiên nhiên, biết góp phần bảo vệ thiên nhiên
II.- Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng(SGK).
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8 THỨ MÔN TÊN BÀI HAI Chào cờ Tập đọc Kì diệu rừng xanh Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên ( T2) Khoa học Phòng bệnh viêm gan A Toán Số TP bằng nhau BA Chính tả (N-V) kì diệu rừng xanh Toán So sánh hai số TP Am nhạc Tiết 8 LTVC MRVT : thiên nhiên TƯ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe , đã đọc . Toán Luyện tập Khoa học Phòng bẹnh HIV/AIDS Tập đọc Trước cổng trời Lịch sử Xô viết Nghệ Tĩnh NĂM Thể dục Bài 16 TLV Luyện tập tả cảnh Toán Luyện tập chung Anh văn LTVC Luyện tập về từ nhiều nghĩa Kĩ thuật SÁU SHĐ- SHL Mĩ thuật Toán Viết số đo độ dài dưới dạng số TP TLV Luyện tập tả cảnh Địa lý Dân số nước ta TUẦN 8 Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tập đọc : KÌ DIỆU RỪNG XANH I.- Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ) . -Hiểu ý nghĩa của bài :Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. - GD MT: GD HS tình yêu thiên nhiên, biết góp phần bảo vệ thiên nhiên II.- Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng(SGK). III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : KT đồ dùng 2)Kiểm tra bài cũ : - Hs đọc bài, TLCH GV nhận xét, ghi điểm. - Hs đọc bài- TLCH- nhận xét, bổ sung. 3)) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Gọi Hs đọc bài theo quy trình. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c) Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc bài, thảo luận, báo cáo. + Những cây nấm rừng đã khiến cho tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?(HSK) + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?(HSTB) + Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + Vì sao rừng Khộp được gọi là :”Giang sơn vàng rợi”? - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên. d) Đọc diễn cảm: -GV cho HS đọc nối tiếp đoạn, nêu cách đọc. -GV nêu đoạn văn cần đọc,đọc mẫu đoạn văn 1 lần. - Cho HS thi đọc diễn cảm.N xét, ghi điểm 4: Củng cố- dặn dò: -Nêu nội dung chính của bài - Nhận xét giờ học -HS lắng nghe. -HS đọc đoạn nối tiếp. -HS luyện đọc từ ngữ.loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ, mải miết - HS cả lớp đọc thầm và trả lời. -Nhìn cây nấm rừng mọc suốt dọc lối đi, tác giả nghĩ đó như một thành phố nấm. miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. -Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp lảng mạn thần bí của truyện cổ tích. -Những con thú được miêu tả: *Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. *Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng. -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ và những điều kì thú. -Vì có sự hoà quyện của rất nhiều màu vàng trong một không gian rộng lớn: Thảm lá vàng dưới gốc, lá vàng trên cây. Những con mang lẫn vào sắc vàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi. -HS phát biểu tự do. -HS đọc thầm và nêu cách đọc. -HS đọc đoạn theo hướng dẫn. -HS thi đọc diễn cảm. Hs thi đọc toàn bài Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. . ĐẠO ĐỨC : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiếp theo ) I/MỤC TIÊU: - Biết được con người ai cũng có tổ có tiên và mỗi người ai cũng phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên . II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . 1/ Bài cũ : H:Chúng ta cần có trách nhiệm gì đối với tổ tiên, ông bà ? 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động của giáo viên b/ Thực hành: Hoạt động 1: bài tập 4/SGK -Tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. -Phân công khu vực để các nhóm treo tranh ảnh sưu tầm được về ngày giỗ tổ Hùng Vương. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. -Nêu câu hỏi học sinh trả lời H:Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ngày nào? H:Đền thờ Hùng Vương ở đâu ? H:Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta ? H:Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3(âm lịch ) hàng năm thể hiện điều gì ? *GVKL: Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ Tổ Hùng Vương đã có công dựng nước. Việc làm đó đã trở thành tục lệ, nhân dân ta có câu:” Dù ai đi.mòng 10/3’’. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng ho. -Yêu cầu một số HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình. H:Em có tự hào về truyền thống đó không ? H:Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó ? *KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình . Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó. Hoạt động 3: Bài tập 3/sgk - Cho HS đọc những câu ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề “ Biết ơn tổ tiên”. -Cả lớp trao đổi nhận xét. Hoạt động của học sinh Bài tập 4: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương - Đính các bài báo đã sưu tầm được. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu về tranh ảnh và thông tin mà nhóm mình sưu tầm được. - Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày 10-3 (âm lịch ) hàng năm. - Đền thờ Hùng Vương ở tỉnh Phú Thọ. - Các vua Hùng đã có công dựng nước - Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. Thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ nguồn” “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. - Nối tiếp giới thiệu- Nhận xét -Nêu ý kiến -Lắng nghe -Nối tiếp đọc- nhận xét Ví dụ: Con người có tổ có tông Nhưcây có cội như sông có nguồn.. 3/Củng cố- dặn dò : -Giáo viên khen ngợi những học sinh chuẩn bị tốt phần sưu tầm ở nhà. -Học sinh đọc lại phần ghi nhớ. -Chuẩn bị trước bài 5 “Tình bạn”. . KHOA HỌC : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I/MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh biết : - Cách phòng tránh bệnh viêm gan A . - Tác hại của bệnh viêm gan A . - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Giáo viên chuẩn bị thông tin và hình trang 32 và 33 sgk. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . 1/Bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ Phòng bệnh viêm não”. 2/ Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài: ghi mục bài lên bảng . b/Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A . -Cho HS làm việc theo nhóm đôi, chia lớp làm 4 nhóm lớn( 4 tổ) và giao nhiệm vụ. Đọc lời thoại các nhân vật trong hình 1 trang 32 sgk và TLCH: H: Em biết gì về bệnh viêm gan A? H: Nêu 1số dấu hiệu của viêm gan A? H:Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ? H: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ? - Nhận xét, KL Hoạt động 2 : cách phòng bệnh bệnh viêm gan A . - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 , 5 trang 33.Chỉ và nêu nội dung từng hình . Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh viêm gan A. H:Nêu cách phòng bệnh viêm gan A . H:Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý những điều gì ? H:Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A ? Hoạt động của học sinh - Đọc thông tin, trao đổi - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại - Là do một loại vi rút gây nên. - Sốt nhẹ, đau vùng bụng bên phải, chán ăn, mệt mỏi - Vi rút viêm gan A . - Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa ( vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh có thể lây qua người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch ). - quan sát hình 2,3, 4, 5 trang 33 sgk trả lời nội dung của từng hình . Hình 2:Uống nước đun sôi để nguội để phòng bệnh viêm gan A. Hình 3 :Ăn thức ăn nấu chín để đảm bảo vệ sinh. Vì vi rút viêm gan A đã chết trong khi thức ăn nấu chín. Hình 4 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn để vi rút viêm gan A không lây cho người . Hình 5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đại tiện. Vi rút viêm gan A có thể ở trong phân người bệnh. Nếu dính vào tay sẽ có nguy cơ bị viêm gan A . -Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống sôi , rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện . - Người bị mắc bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều hất đam, vi ta min, không ăn mỡ, không uống rượu. -Ăn chín, uống sôi, trước khi ăn nên rửa tay sạch bằng xà phòng, sau khi đại tiểu tiện cũng phải rửa tay bằng xà phòng. 3/Củng cố dặn dò : Gọi HS đọc mục bạn cần biết. -Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Chuẩn bị trước bài“ Phòng tránh HIV/AIDS”. -Nhận xét qua tiết học. .. Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I– Mục tiêu : - Biết : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị số thập không thay đổi. Làm Bài 1, 2; HS khá, giỏi làm bt 3 HS khá, giỏi làm bt 3 II- Đồ dùng dạy học : - Phấn màu .SGK, VBT. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS(TB) lên bảng chữ bài 4 . - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : số thập phân bằng nhau b– Hướng dẫn : * Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải ở số thập phân đó . - Hướng dẫn HS chuyển đổi các Ví dụ để rút ra nhận xét . - Cho HS nêu Ví dụ minh hoạ cho nhận xét đã nêu ở trên . *Chú ý : Số tự nhiên được coi là số TP đặt biệt c-Thực hành : Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập . - Gọi 2 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 (HSTB) Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra Bài 3 (HSKG): Cho HS làm bài rồi trả lời miệng . - Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố , dặn dò - Nêu cách viết số thập phân bằng nhau ? (TB,K) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :So sánh hai số thập phân - HS lên bảng . - HS nghe . 9dm = 90 cm .Mà 9dm = 0,9 m . 90cm = 0,90m . Nên 0,9m = 0,90m . Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 . * Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP của 1 số thập phân thì được 1 số thập phân bằng nó - Ví dụ : 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000. * Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP thì khi bỏ chữ số 0 đó đi,ta được 1 số thập phân bằng nó . - Ví dụ :12,000 =12,00 =12,0=12 - Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần TP để các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn . Bài 1: a) 7,800 = 7,8 . b) 2001,300 = 2001,3 64,9000 = 64,9 . 35,020 = 35,02 3,0400 = 3,04 . 100,0100 = 100,01 Bài ... . - a) 5,7 b) 32,85 . c) 0,01 d) 0,304. - HS nêu . Bài 3: - HS làm bài 41,358 ; 41,538 ; 41,835 ; 42,538. Bài 4: - HS thảo luận theo cặp rồi nêu kết quả. b) - HS nêu . -HS nêu . - HS nghe . Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I.- Mục tiêu: - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 . - BT2 ( bỏ ) - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa BT3 . - HS khá, giỏi: biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3 . II.- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu,SGK III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : KT sự chuẩn bị HS Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS -Gọi HS bài tập 3 và bài tập 4 - GV nhận xét cho điểm -HS1 làm lại BT3 -HS2 làm làm lại BT4 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ b) Luyện tập: Bài 1: Cho HD đọc yêu cầu của bài tập +Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a, b , c, những từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là từ nhiều nghĩa. - Cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài tập 3: ( các bước như B1) GV nhận xét, khen những HS đặt câu đúng, câu hay. - HS lắng nghe. Bài 1:-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân, - Một số HS phát biểu ý kiến a) Chín : + từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (Tổ em có chín HS) (Lúa ngoài đồng đã chín-> chín có nghĩa là đã đến lúc ăn được) (Nghĩ cho chín rồi hãy nói -> chín có nghĩa là đã nghĩ kỹ) b) Đường: +từ đường trong câu 1 là từ đồng âm. + Từ đường trong câu 2, 3 là từ nhiều nghĩa. c) Vạt: + từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm. + từ vạt trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa Bài 3: Đặt câu vơí các từ: a): Cao: * Anh ấy cao như người khổng lồ. * Mẹ em thường mua hàng VNam chất lượng cao. b) Nặng: * Bạn Lan Anh nặng nhất lớp em. * Ông ấy hôm nay đau nặng hơn hôm qua nhiều rồi. c) Ngọt: *Quả cam này chín ngọt quá. * Chị ấy nói thật ngọt. * Tiếng đàn của anh ấy rất ngọt. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân, một số HS đọc câu mình đặt. -Cả lớp nhận xét. 4) Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau : mở rông vốn từ : Thiên nhiên -HS lắng nghe Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I– Mục tiêu : Giúp HS ôn . - Bảng đơn vị đo độ dài . - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng . - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau . - GDHS tính cẩn thận,chính xác khi học toán . II- Đồ dùng dạy học : - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn ,để trống 1 số ô . VBT. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1– Ổn định lớp : KT đồ dùng HS 2– Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HSlên bảng đọc,viết 1 số phân số - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hướng dẫn : * Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài . -Nêu tên các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé .?(TB) - Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề (cho HS thảo luận theo cặp ) -Cho ví dụ * Ví dụ. -GV nêu VD 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm . 6m4dm = m -Cho HS nêu cách làm ,GV ghi bảng . -VD 2:Viết số thập phân 3m5cm = m c-Thực hành : Bài 1: cho HS làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng làm trên bảng phụ. -GV giúp đỡ HS yếu -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2:Chia lớp làm 4 nhóm . - Đại diện 4 nhóm lên trình bày kết quả . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3 :Cho HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra . GV nhận xét chung . - Gv chấm bài 4– Củng cố,dặn dò : Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập - HS nêu,cả lớp sửa chữa. - HS nghe . Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân -km , hm , dam , m , dm , cm , mm , +Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó +Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (0,1)đơn vị liền trước nó . -1km = 10hm 1hm = km=0,1km -6m4dm = 6m = 6,4m. Vậy 6m4dm = 6,4m - HS thực hiện.3m5dm = 3,05m Bài 1: -HS làm bài . a)8m6dm=8m=8,6m b)2dm2cm= 2dm= 2,2dm c)3m7dm = 3m = 3,07m d)23m13cm = 23m = 23,13m bài 2: Đại diện nhóm trình bày . Viết các số đomét: 3m 4dm= 3,4m :; 2m 5cm = 2,05m Viết các số đodm: 8dm 7cm= 8,7dm; 4dm 32mm= 4,32dm; 73mm= 0,73dm Bài 3: -HS làm bài rồi chữa bài . a)5km302m = 5,302km b)5km75m = 5,075km c) 302m = 0,302km -HS nêu . -HS nghe .. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài , kết bài) I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp . - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ( BT2 ). - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương ( BT3 ) . II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 1/ Bài cũ : Gọi hai học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng. b/Hướng dẫn luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: bài tập 1 Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. HS nêu cách mở bài ở câu a và b Mở bài gián tiếp là gì ? Mở bài trực tiếp là gì ? Hoạt động 2: Gọi HS đọc y/c bài 2 -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Yêu cầu học sinh trình bày kết quả . -Trước khi làm yêu cầu học sinh nhắc lại hai kiểu kết bài đã học. - Nhận xét,nhắc lại +Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục không bình luận thêm. +Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục , có lời bình luận thêm . Hoạt động 3: Yêu cầu HS làm bài 3. -Gọi học sinh đọc nội dung bài tập. -Cho học sinh làm bài cá nhân. -Gọi một số em đọc đoạn mở bài một số em đọc đoạn kết bài. -Nhận xét. *lưu ý choHS: để viết đoạn mở bài gián tiếp học sinh có thể nói cảnh đẹp chung sau đó giới thiệu cảnh đẹp cụ thể . Để viết đoạn văn kết bài mở rộng em kể lại những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô đẹp thêm cho quê hương. Giáo viên tuyên dương những em có đoạn văn hay, có nhiều cảm xúc . Hoạt động của học sinh Bài 1: +Mở bài a là kiểu mở bài trực tiếp. +Mở bài b là kiểu mở bài gián tiếp: - Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện ( hoặc vào đối tượng ) định kể hoặc tả - Kể ngay vào việc (văn kể chuyện ), hoặc được tả ( bài văn miêu tả ). Bài 2 +Giống nhau: đều nói về tình cảm yêu quí gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường. +Khác nhau : kết bài không mở rộng. Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh. Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu quí con đường vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đồng thời ý thức của mỗi con người. Bài 3: Ví dụ : Mở bài theo kiểu gián tiếp: + Đất nước Việt Nam có muôn vàn danh lam thắng cảnh. Trong đó không thể không kể đến vẻ đẹp của quê hương em. +Quê em là vùng đất cao nguyên rộng lớn. Cảnh vật ở đây đep lắm, đẹp nhất là cảnh núi rừng khi mùa xuân đến. Ví dụ : kết bài mở rộng : + Đắc Lắc đẹp như vậy nhưng vẫn là địa danh xa lạ đối với nhiều người . Em muốn sau này trở thành kĩ sư để kiến thiết những con đường mới rút ngắn khoảng cách miền núi với miền xuôi , để mọi người đến Đắc Lắc cảm nhận cảnh đẹp này . 3/Củng cố - dặn dò : -Dặn học sinh về nhà viết lại mở bài và kết bài “Miêu tả cảnh đẹp quê hương” -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau học “Luyện tập thuyết trình tranh luận” . -Giáo viên nhận xét qua tiết học. .............................................................................. Địa lý: DÂN SỐ NƯỚC TA I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân & đặc điểm tăng dân số của nước ta. Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh . - Nhớ số liệu của nước ta ở thời điểm gần nhất. Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình . GDHS vận động gia đình thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình II- Đồ dùng dạy học : - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to).Biểu đồ tăng dân số Việt Nam . - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có) III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1-Ôn định lớp : 2 - Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “ -Chỉ & nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ - Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống & sản xuất của nhân dân ta - Nhận xét. 3- Bài mới : Giới thiệu bài : “ Dân số nước ta “ a)Dân số . *Hoạt động 1 - HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi + Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu ? + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ? + Gọi HS lên bảng trình bày kết quả trước lớp + GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS . b). Gia tăng dân số . *Hoạt động2: - HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, TLCH - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . c/*Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) -Bước1: HS dựa vào tranh ảnh & vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh . -Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả -GV Kết luận: 4- Củng cố,dặn dò : + Củng cố nội dung bài - Nhận xét tiết học . -Bài sau:” Các dân tộc , sự phân bố dân cư “ - Hát -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe . a/HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi +Năm 2004,nước ta có dân số là 82,0 triệu người . + Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam Á * Kết luận : + Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người . + Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á & là một trong những nước đông dân nhất thế giới . b/- HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK * Kết luận: - Số dân tăng qua các năm . + Năm 1979 : 52,7 triệu người . + Năm 1989 : 64,4 triệu người . + Năm 1999 : 76,3 triệu người . - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người C:- Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng , nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi , -HS liên hệ địa phương trả lời..
Tài liệu đính kèm: