Phiếu báo giảng tuần 8

Phiếu báo giảng tuần 8

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .

 - Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ).

 -Bết bảo vệ rừng v trồng rừng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ ghi sắn nội dung đoạn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu báo giảng tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 8
Thứ 
Ngày
Tiết 
TKB
MƠN
TÊN BÀI DẠY
Hai
10/10
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
LTVC
Kì diệu rừng xanh
Số thập phân bằng nhau
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Ba
11/10
1
2
3
4
5
TLV
Toán
Lịch sử 
Luyện tập tả cảnh
So sánh hai phân số 
Vô-Viết Nghệ Tĩnh
Tư
 12/10
1
2
3
4
5
Tập đđọc
Khoa học
Toán
Địa lí
Kĩ thuật 
Trước cổng trời
Phòng bệnh viêm gan A
Luyện tập
Dân số nước ta
Nấu cơm
Năm
13/10
1
2
3
4
5
LTVC Chính tả Toán
KH
Đạo đức
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Kì diệu rừng xanh
Luyện tập
Phòng bệnh HIV/AIDS
Nhớ ơn tổ tiên
Sáu
14/10
1
2
3
4
5
TLV
Toán
KC
SHTT
Luyện tập tả cảnh
Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011.
 TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
 - Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ).
 -Bết bảo vệ rừng và trồng rừng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ ghi sắn nội dung đoạn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc.
+ Tìm hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bĩ của con người với thiên nhiên.
+ Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nĩi lên sức mạnh của con người như thế nào ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Kì diệu của rừng xanh để thấy được vẻ đẹp của rừng và tình cảm yêu mến của tác giả đối với rừng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn, có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
+ Đ1: từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+ Đ2: từ ắng trưa... nhìn theo.
+ Đ3: phần còn lại.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1 và kết hợp hướng dẫn đọc các từ khĩ : loanh quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và kết hợp giải nghĩa trong phần chú giải: vàng rợi 
- Hs luyện đọc theo cặp sau đĩ gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3.
- Gv đọc mẫu tồn bài : + Đoạn 1 đọc giọng chậm rãi.
+ Đoạn 2 và 3 đọc nhanh hơn ở nững câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muơng thú.
b) Tìm hiểu bài:
- Câu hỏi 1 gồm 2 ý nhỏ: 
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Câu hỏi 2:
+ Những muông thú trong rừng đưoc miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Câu hỏi 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Câu hỏi 4: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
* Rừng rất đẹp và có nhiều lợi ích cho người nên chúng ta cần trồng và bảo vệ rừng
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn:
+ Đ1: Cảnh vật được miêu tả qua một loạt liên tưởng - đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. 
+ Đ2: Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
+ Đ3: đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
- GV chọn một đoạn văn tiêu biểu, hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS luyện đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp và đọc các từ khĩ : loanh quanh,lúp xúp, sặc sỡ, mải miết.
- Học sinh đọc nối tiếp đọc phần chú giải: vàng rợi 
- Hs luyện đọc theo cặp
- HS lắng ghe.
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... 
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông htú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú.
- Vì có sự phối hợp của rất nhiều màu sắc vàng trong một không gian rộng lớn, lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốcc, những con mang có màu lông vàng, nắng cũng rực vàng...
- Đoạn văn này làm cho em càng háo hức muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
==================================
 TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU Sau bài học HS biết:
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1-2 HS - Gọi học sinh nêu tính chất bằng nhau của phân số cĩ thể đưa về dạng số thập phân.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Dạy bài mới:
- Gv nêu ví dụ :
+ Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
9 dm = ... cm
gọi học sinh đổi : 9 dm = ....m
 90 cm = ....m
+ Từ ví dụ trên ta rút ra được hai số thập phân nào bằng nhau ?
- Gv ghi bảng : 0,9 = 0,90 (1)
+ Vậy 0,90 cĩ bằng 0,900 khơng? Vì sao?
- Gv ghi bảng : 0,90 = 0,900 (2)
+ Từ (1) và (2) em cĩ nhận xét gì về việc thêm hoặc xét những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân đã cho?
- Gọi học sinh lấy thêm ví dụ về số thập phân bằng nhau.
3. Thực hành:
GV hướng dẫn HS tự làm các BT rồi chữa bài.
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.
- Gv ghi lên bảng.
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm .
- Học sinh làm vào bảng con.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
* Bài 3 :hs KHÁ, GIỎI
 Cho HS tự làm bài rồi trả lời miệng. 
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nếu thêm hoặc bớt chữ số 0 phần bên phải phần thập phân thì kết quả như thế nào?
- Dặn HS về nhà làm thêm bài 3 .
 Nhận xét tiết học.
- 1-2 HS lên bảng.
- Học sinh làm và nêu kết quả :
9 dm = 90 cm.
9 dm = 0,9 m
90 cm = 0,90 m
0,9 m = 0,90 m
Hay : 0,9 = 0,90 0,90 = 0,9 
0,90 = 0,900 hay 0,900 = 0,90 
- Học sinh dựa vào cách chuyển về phân số thập phân để so sánh.
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được số thập phân bằng nĩ.
+ Nếu một số thập phân cĩ tận cùng là những chữ số 0 khi bỏ chữ số 0 đĩ đi thì ta được một số thập phân bằng nĩ.
- Học sinh nêu thêm ví dụ : 
23,25 = 23, 250 = 23,2500 ...
56,6000 = 56, 60 = 56,6 .
= 34,0 = 34,00 ...
Bài 1 : - Hs nêu kết quả 
 a/ 7,8 64,9 ; 3,04 
 b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 
- Học sinh nêu cách làm: Bỏ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân ta được số thập phân mới bằng số thập phân đã cho.
Bài 2 : - Hs lên bảng làm và trình bày cách làm :
 a / 5,612 ; 17,200 ; 480,590
 b/ 24,500 ; 80,010 ; 14,678
- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì:
0,100 = 100/1000 = 1/10 
0,100 = 100/1000 = 1/10 và 0,100 = 0,1 = 1/10
- Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = 1/100 nhưng thực ra 0,100 = 1/10.
-  kết quả không thay đổi.
====================================
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ , tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của BT3, BT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
HS làm lại BT4 của tiết LTVC trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nghĩa của từ thiên nhiên. Sau đĩ các em sẽ được mở rộng vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng thiên nhiên và được biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật hiện tượng thiên nhiê để nĩi về những vấn đề trong đời sống của con người.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm bài và rình bày trước lớp .
Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
- Gọi học sinh lên bảng làm .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Học sinh làm xong gọi học sinh đọc lại các câu thành ngữ và tục ngữ .
- Hs khá giỏi giải nghĩa các câu trên
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài theo nhĩm.
- Các nhĩm làm bào giấy khổ to sau đĩ gián trên bảng lớp.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên dương nhĩm làm tốt.
Câu d dành cho Hs khá, giỏi tìm và đặt câu
Bài 4 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh thi tiếp sức : 
+ Chia hai đội mỗi đội cử bốn học sinh lên thi.
+ Đội nào viết được nhiều từ và đúng thì đội đĩ thắng.
- Gv tuyên dương đội làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được ở BT3, 4, thực hành nói, viết những từ ngữ đó.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS lắng nghe.
- Học sinh trình bày kết quả như sau :
b.Thiên nhiên là tất cả những gì khơng do con người tạo ra .
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh lên bảng làm: Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật hiện tượng thiên nhiên và nêu nội nội dung của các câu thành ngữ và tục ngữ.
+ Lên thác xuống gềnh. ( gặp nhiều gian lao vất vả )
+ Gĩp giĩ thành bão.( tích nh ... ết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn văn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong tiết tập làm văn hơm nay chúng ta sẽ củng cố về kiến thức hiểu biết về đoạn mở bài, kết bài và luyện tập xây dựng đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương.
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài.
- Học sinh suy nghĩ làm bài và trình bày miệng kết quả.
-Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv gọi học sinh trả lời: 
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp là mở bài như thế nào?
+ Mở bài trực tiếp là gì ?
Bài tập 2: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gọi học sinh nêu lại 
+ Thế nào là kiểu kết bài mở rộng?
+ Thế nào là kết bài khơng mở rộng?
- Gv giao việc sau đĩ cho học sinh làm bài theo nhĩm.
+ Các em hãy nêu sự giống nhau và khác nhau của hai đoạn kết bài về tả con đường của bạn học sinh .
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh lần lượt đọc phần mở bài, kết bài.
- Học sinh nhận xét và bổ sung ý kiến.
* Gv lưu ý học sinh : 
+ Để viết được đoạn mở bài gián tiếp các em cĩ thể nĩi cảnh đẹp chung sau đĩ giới thiệu cảnh đẹp cụ thể.
+ Để viết được đoạn kết bài mở rộng em kể lại những việc làm của mình nhằm giữ gìn tơ đẹp thêm cho quê hương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc HS ghi nhớ 2 kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp; hai kiểu kết bài: mở rộng, không mở rộng trong bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại để GV kiểm tra. 
- HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung BT1.
- HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp).
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
+ Mở bài a là mở bài theo kiểu trực tiếp.
+ Mở bài b là mở bài theo kiểu gián tiếp.
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào việc (bài văn KC) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (bài văn miêu tả).
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng) định kể (hoặc tả).
- Học sinh làm và trình bày kết quả.
+ Kết bài mở rộng là sau khi cho biết kết cục cĩ giải thích và bình luận thêm.
+ Kết bài khơng mở rộng là cho biết kết cục khơng bình luận thêm.
- Học sinh thảo luận và trình bày:
+ Giống nhau : Đều nĩi tình cảm yêu mến, gắn bĩ thân thiết của bạn học sinh đối với con đường.
+ Khác nhau : Kết bài khơng mở rộng khẳng định con đường rất thân thiết đối với bạn học sinh .
+ Kết bài mở rộng vừ nĩi về tình cảm yêu quý con đường vừa ca ngợi cơng ơn các cơ bác cơng nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luơn sạch đẹp.
- Học sinh làm và trình bày kết quả : 
* Ví dụ về kiểu mở bài gián tiếp :
 Quảng Bình quê em cĩ biết bao nhiêu cảnh đẹp. Một trong những cảnh đẹp mà em yêu thích nhất. Cĩ lẽ đĩ là con sơng quê hương em, bởi nĩ gắn nhiều những kỉ niệm tuổi thơ mà khơng thể nào em quên được.
* Ví dụ về kết bài mở rộng:
 Ơi ! Con sơng quê hương, con sơng của tuổi thơ chúng em thật kì diệu. Mai đây dù cĩ đi đâu xa thì những kỉ niệm về con sơng quê nhà mãi mãi khơng phai mờ trong tâm trí em. Em sẽ cố gắng học giỏi để xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp.
-HS nêu
-HS lắng nghe
========================================
TỐN
VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết viết số đo độ dài dưới dang số thập phân ( trường hợp đơn giản).
 Làm bài tập: 1, 2, 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: - Ghi tên các đơn vị đo độ dài đã học ( từ bé đến lớn).
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Trong thực tế đo lường, kết quả đo đơi khi là sơ phức hợp ( gồm hai hoặc ba tên đơn vị đo ) ví dụ như kết quả đo 8m 6 dm ( Gv viết lên bảng ) Để viết gọn hơn kết quả này bằng bao nhiêu mét, cần dùng số thập phân thì cĩ thể biễu diễn được. Vậy viết như thế nào là nội dung bài học hơm nay : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
b/Giảng bài mới :
* Ơn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
+ Em hãy nêu tên đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề nhau.
+ Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv cho học sinh nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo thơng dụng.
* Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Gv nêu ví dụ :
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
6 m 4 dm =....m
3m 5 cm = ...m
8 dm 3 cm =...m
8 m 23 cm = ...m
- Gọi học sinh nêu cách làm.
- Gv ghi bảng kết quả.
+ Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân em làm như thế nào ?
3. Luyện tập
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm bài vào vở.
- Gv chấm một số em.
- Gv gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv cho học sinh làm vào phiếu bài tập.
- Gv gọi học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
3. Củng cố dặn dị: 
- Hs nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS lên thực hiện
- HS lắng nghe.
- Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài : 
Km, hm, dam, m ,dm, cm, mm.
1 km = 10 hm 1m = 10 dm
1hm = km= 0,1 km 1 dm = m
1 hm = 10 dam 1 dam = 10 m
 1dam = hm= 0,1 hm 
1 m = dam = 0,1 dam
+ Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau 10 lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nĩ. Mỗi đơn vị đo độ dài kém 10 lần hay bằng đơn vị đứng liền trước trước nĩ.
1 km = 1000 m 
1 m = km= 0,001 km.
1 m = 100 cm 1 cm= m= 0,01 m
1 m = 1000 mm 
1mm = m = 0,001 m
- Hs nêu cách làm Gv ghi kết quả:
+ Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển sau đĩ viết dưới dạng số thập phân.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày cách làm:
- Hs làm bài và trình bày kết quả:
- Hs làm bài và trình bày kết quả :
-HS nêu
-HS lắng nghe
================================================
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người với thiên nhiên; biết nge và nhận xét lời kể của bạn.
 * Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS sưu tầm một số cau chuyện về Bác Hồ.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Hơm nay các em sẽ kể cho các bạn nghe 1 câu chuyện mà em đã nghe đã đọc nĩi về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- 1HS đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. 
- GV nhắc HS: những truyện đã nêu ở gợi ý (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm...) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần KC ngoài SGK.
b) HS thực hành KC, trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- GV nhắc HS chú ý KC tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2 với những câu chuyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
* Kể về tình yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên của Bác (Câu chuyện Chiếc rễ da trịn).
- Thi kể trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện thi kể hoặc GV chỉ định những HS có trình độ tương đương thi kể.
+ Mỗi HS KC xong đều trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa chuyện.
(VD: vì sao chú chó trong chuyện của bạn rất yêu thương ông chủ, sẵn sàng xả thân cứu chủ? Chi tiết nào trong câu chuyện khiến bạn cảm động nhất? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất...
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết KC tuần 9, nhớ lại một lần em đựơc đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi nào đó để kể lại cho các bạn.
- Học sinh kể 1-2 đoạn của câu chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- HS lắng nghe
- 1HS đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện. 
- Thi kể chuyện trước lớp
+ Học sinh đại diện từng nhĩm thi kể chuyện.
- Học sinh bình chọn người kể chuyện hay nhất và cĩ nội dung câu chuyện cĩ ý nghĩa nhất.
======================================= 
SINH HOẠT LỚP
INội dung sinh hoạt:
-Nhận xét tuần 8: 
Gíao viên nhận xét :
+ Ưu điểm: Đi học đều, đúng giờ.
- Học bài và làm bài tương đối đầy đủ. 
- Ngoan ngoãn, lễ phép, biết vâng lời
+Khuyết điểm : 
- Một số em cịn bỏ quên sách vở và đồ dùng ở nhà. 
-Nhiều em chữ viết còn cẩu thả .
- Có em nghỉ học không phép .
+Các tổ tự nhận xét về tổ viên : vệ sinh
II Phương hướng tuần 9 : 
- Đi học đúng giờ, nghỉ học có phép. 
- Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
-Duy trì phong trào vệ sinh trường lớp sạch sẽ, thường xuyên chăm sĩc cây xanh trong lớp.
-GD học sinh ATGT, vệ sinh thực phẩm,trong ăn uống.
======================================
HẾT TUẦN 8
(DUYỆT)
BGH
KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docL5T8 CTH.doc