Tài liệu bồi dưỡng – Câu ghép

Tài liệu bồi dưỡng – Câu ghép

1/ Sửa lại các câu sau cho đúng:

a/ Giá như xe không hỏng dọc đường thì tôi sẽ đến lớp đúng giờ.

b/ Vì người rất yếu nên tôi lúc nào cũng thức khuya học bài, làm bài.

c/ Dù cuộc sống còn gặp nhiều khó khăn thì gia đình anh rất hạnh phúc.

2/ Chuyển từng cặp câu dưới đây thành câu ghép có dùng quan hệ từ hoặc dấu câu để nối các vế câu với nhau:

a/ Lớp 5A kê sân khấu biểu diễn. Lớp 5B sắp xếp chỗ ngồi.

b/ Trong sân trường, chúng em trồng phượng vĩ. Trong vườn trường, chúng em trồng cây ăn trái.

c/ Hôm nay trời nắng gắt. Chúng em vẫn trồng được đủ số cây quy định.

d/ Hôm nay, trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hẳn hôm qua.

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2396Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng – Câu ghép", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG – CÂU GHÉP
1/ Sửa lại các câu sau cho đúng:
a/ Giá như xe không hỏng dọc đường thì tôi sẽ đến lớp đúng giờ.
b/ Vì người rất yếu nên tôi lúc nào cũng thức khuya học bài, làm bài.
c/ Dù cuộc sống còn gặp nhiều khó khăn thì gia đình anh rất hạnh phúc.
2/ Chuyển từng cặp câu dưới đây thành câu ghép có dùng quan hệ từ hoặc dấu câu để nối các vế câu với nhau:
a/ Lớp 5A kê sân khấu biểu diễn. Lớp 5B sắp xếp chỗ ngồi.
b/ Trong sân trường, chúng em trồng phượng vĩ. Trong vườn trường, chúng em trồng cây ăn trái.
c/ Hôm nay trời nắng gắt. Chúng em vẫn trồng được đủ số cây quy định.
d/ Hôm nay, trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hẳn hôm qua.
e/ Lớp 5A trồng cây trước sân trường. Lớp 5B trồng cây ở phía sau sân trường.
g/ Trước cổng trường trồng toàn xà cừ. Sau trường lại trồng xoan.
3/ Chọn một trong các từ rồi, nhưng, còn, mà để thay thế vào từ in nghiêng trong các câu sau:
a/ Miền đất rất giàu mà đời người thì lại rất giàu.
b/ Ban đêm, suối Lìn tưng bừng ánh điện thì ban ngày, suối Lìn rực rỡ màu hoa.
c/ Tranh chỉ có thế mà người mua tranh nhau mua.
d/ Làng Dao suối Lìn ở trong núi sâu nhưng xe hơi vẫn vào được tận ngõ mọi nhà.
4/ Trong các câu sau, câu nào là câu ghép, câu nào là câu đơn?
a/ Mặt biển sang trong và dịu êm.
b/ Mặt trời lên và mặt biển sang lấp lánh.
c/ Sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát, bọt tung trắng xóa.
5/ Gạch hai gạch dưới vế câu chính, một gạch dưới vế câu phụ và đóng khung các từ chỉ quan hệ trong các câu ghép sau:
a/ Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b/ Mặc dù con đường này tôi đã quen đi lại nhiều lần nhưng hôm nay tôi tự nhiên thấy lạ.
c/ Hễ còn một tên xâm lược nào trên đất nước ta thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi.
d/ Nếu Lan học giỏi thì bố sẽ thưởng cho Lan chiếc cặp đẹp.
6/ Chỉ rõ ý nghĩa khác nhau của các từ chỉ quan hệ trong các câu sau:
a/ Bão lớn và cây đổ.
 Vì bão lớn nên cây đổ.
 Nếu bão lớn thì cây đã đỏ.
b/ Nếu Linh học giỏi toán thì Minh lại học giỏi văn.
 Nếu nó học chăm thì nó thi đỗ.
 Nếu nó học chăm thì nó đã thi đỗ.
7/ Chọn những cặp từ chỉ quan hệ điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a/ thu đếnlá ngoài đường rụng nhiều.
b/ trời mưa..tôi vẫn đi.
c/ nó học kém..nó thi hỏng.
8/ Chọn một trong hai ô ở cột A ghép với mỗi ô ở cột B để tạo thành câu ghép thích hợp
 A B
 Nó học hành sút kém.
 Nó vẫn học giỏi.
 Nó gặp nhiều khó khăn Nó sẽ nản chí.
 Nó học giỏi toán Nó còn học giỏi môn Tiếng Việt.
 Nó vẫn lo làm bài thi môn Toán.
 Nó làm bài toán rất nhanh.
 Nó đã không hỏng môn Toán.
9/ Gạch dưới những từ chỉ quan hệ dùng sai trong các câu sau rồi thay thế từ chỉ quan hệ cho phù hợp:
a/ Dù kẻ thù tra tấn dã man nên anh vẫn không khai nửa lời.
b/ Vì anh đến muộn thì tất cả mọi người phải chờ.
c/ Tuy quả nhỏ nên vị của nó thật là đặc biệt.
10/ Nhận xét chỗ sai trong mỗi câu sau và viết lại cho đúng ngữ pháp Tiếng Việt:
a/ Khi những hạt mưa to và nặng rơi trên lá non.
b/ Mỗi đồ vật trong căn nhà nhỏ bé, đơn sơ mà ấm cúng.
11/ Thêm một từ chỉ quan hệ và một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a/ Vì trời rét đậm.
b/ Nếu mọi người chấp hành Luật giao thông
c/ Tuy bạn Hương mới học Tiếng Anh
d/ Cả lớp đều vui.
e/ Tôi về nhà còn
12/ Chỉ ra chỗ sai của mỗi câu dưới đây và chữa lại cho đúng ngữ pháp Tiếng Việt bằng cách thay đổi vị trí từ ngữ hoặc thêm hay bớt một hoặc hai từ:
a/ Rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kì II, bạn An đã tiến bộ vượt bậc.
b/ Tàu của hải quân ta trên bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mùng sóng gió.
13/ Em hiểu từng câu tục ngữ, ca dao sau như thế nào?
 a/ Học thầy không tày học bạn.
 b/ Học một biết mười.
 c/ Đói cho sạch, rách cho thơm.
 d/ Bạn bè là nghĩa tương tri.
 Sao cho sau trước mọi bề mới nên.
14/ Thay thế từ in nghiêng được dùng theo nghĩa bóng ở mỗi dòng dưới đây bằng từ ngữ đồng nghĩa được dùng theo nghĩa đen. (ví dụ: Căn nhà ổ chuột - Căn nhà chật chội, tối tăm)
a/ Tấm lòng vàng.
b/ Ý chí sắt đá.
c/ Lời nói ngọt ngào.
15/ Thêm những vế câu và cặp từ chỉ quan hệ khác nhau để tạo thành 3 câu ghép có nội dung khác nhau từ mỗi câu đơn dưới đây:
a/ Hải lười học.
b/ Linh bị ốm.
16/ Em hiểu nội dung từng tập hợp từ cố định dưới đây như thế nào?
a/ Học một biết mười.
b/ Học đi đôi với hành.
Đặt câu với mỗi tập hợp từ trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAI LIEU BOI DUONG TIENG VIET 5.doc