I. Mục tiêu
Giúp HS: Hiểu và tận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TUẦN 14: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tiết 1; Chào cờ: Nghe nhận xét tuần 13 ========================== Tiết3; Toán: $66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. I. Mục tiêu Giúp HS: Hiểu và tận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ;- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5. ? Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được hay không ? - GV nêu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này ? 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. a) Ví dụ 1 - GV nêu bài toán ví dụ: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ? ? Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4. ? Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. - GV nhận xét ý kiến của HS. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = (dư 2) - Một số HS nêu ý kiến của mình. - HS nghe và tóm tắt bài toán. + Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4. + HS nêu phép 27 : 4. + HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. 27 4 Ta đặt tính rồi làm như sau : 30 * 27 chia 4 được 6, viết 6 ; 20 6,75 (m) 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3. 0 * Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết thêm 0 vào bên phải 3 được 30. 30 chia 4 được 7, viết 7. 7 nhân 4 bằng 28, viết 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2. * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20. 20 chia 4 được 5, viết 5. 5 nhân 4 bằng 20 , 20 trừ 20 bằng 0, viết 0. * Vậy 27 : 4 = 6,75 . b) Ví dụ 2; Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52 = ? Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao? ? Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi. - Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. - HS nghe yêu cầu. + Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. + HS nêu : 43 = 43,0 - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau. * Chuyển 43 thành 43,0 43,0 52 * Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 52 430 43 chia 52 được 0, viết 0. 140 0,82 0 nhân 43 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43, viết 43. 36 Viết dấu phẩy vào bênphải 0. * Hạ 0; 430 chia 52 được 8. 8 nhân 52 bằng 416, 430 – 416 bằng 14, viết 14. * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải được 140 140 chia cho 52 được 2, viết 2. 2 nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36, viết 36. c) Quy tắc thực hiện phép chia: ? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ? 2.3.Luyện tập thực hành Bài 1;- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau : 12 : 5 75 : 12 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2;- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3;- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. ? Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải May một bộ quần áo hết số mét vải là : 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là : 2,8 6 = 16,8 (m) Đáp số : 16,8 (m) - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu : bài toán yêu cầu chúng ta viết các phân số dưới dạng số thập phân. + Lấy tử số chia cho mẫu số. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS chuẩn bị bài cho tiết học sau Tiết 4; Tập đọc: $27: CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng: Pi-e, ngọc lam, Nô-en, Gioan, rạng rỡ, năm nay, làm lại, tràn trề... - Đọc trôi chảy,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật. 2. Đọc- hiểu - Hiểu các từ ngữ : Nô-en, giáo đường - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ;- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn ? Nêu nội dung chính của từng đoạn? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ? Tên chủ điểm của tuần này là gì? ? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS tìm từ khó đọc - GV ghi bảng cách đọc và đọc mẫu - Gọi hS đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS nêu từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp - HD cách đọc, GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài * Phần 1;- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? ? Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? ? Chi tiết nào cho biết điều đó? ? Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? - HS luyện đọc diễn cảm phân vai - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét * Phần 2;- 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì? ? Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc? ? Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e? ? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? Nội dung đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. ? Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung bài - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS thi đọc - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò - 4 HS đọc theo vai - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc nối tiếp + Chủ điểm vì hạnh phúc con người + Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người - 1 HS đọc toàn bài - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó đọc - HS đọc từ khó - 2 HS đọc - HS nêu chú giải. - 2 HS đọc cho nhau nghe + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam - 3 HS đọc nối tiếp + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô béGioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ mất. + Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác. - HS nhắc lại nội dung - HS đọc cho nhau nghe - 2 HS thi đọc - 4 HS đọc phân vai - HS chuẩn bị bài cho tiết học sau ========================== Tiết 5; Lịch sử: $14: THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS nêu được: - Diễn biến chính của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. - Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. ? Hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta 1 lần nữa của thực dân Pháp . ? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất. ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. - GV giới thiệu bài: Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến, chính phủ và nhân dân ta đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: Giúp HS biết âm mưu cuảe địch và chủ trương của ta. Cách tiến hành: - 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? ? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? ? Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? - GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp. - GV kết luận: Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc, vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Trước tình hình đó, trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của địch. - H ... ố mà vẫn tìm được thương đúng không ? ? Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện ? b) Ví dụ 2: Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27. - GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng. - HS đặt tính và thực hiện tính. + Các cách làm đều có thương là 3,8. - HS trao đổi và nêu : + Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. + Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. + Để thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện chia. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp. - Một số HS trình bày trước lớp. 82,55 1,27 * Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số; 6 35 65 Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127. 0 * Thực hiện phép chia 8255 : 127. * Vậy 82,55 : 1,27 = 65 c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân ? Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2;- GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS, Bài 3;- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 1l dầu hoả cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8l dầu hoả cân nặng là : 0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ta có 429,5 : 2,8 = 153 dư (1,1) Vậy may nhiều nhất được 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải. Đáp số : May 153 bộ thừa 1,1m - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS chuẩn bị bài cho tiết học sau ========================== Tiết2; Kể chuyện: $14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục tiêu - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-Xtơ và em bé bằng lời kể của mình - thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện - Biết theo dõi đánh gia slời kể của bạn - Hiểu nội dung truyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu yêu thương con người hết mực của bác sĩ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ; - Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em được chứng kiến hoặc tham gia - Gv nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài; Tiết học hôm nay các em kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em bé. Chuyện kể về tấm gương lao động quên mình vì hạnh phúc con người của nhà bác học Lu-i Pa- xtơ . Ông là người có công tìm ra loại vắc xin cứu loài người thoát khỏi căn bệnh nguy hiểm mà từ rất lâu con người không tìm được ra cách chữa trị đó là bệnh dại 2. Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh - 2 HS kể - HS nghe Lớp quan sát tranh nghe GV kể - HS nêu nội dung chính của từng tranh Tranh 1: Chú bé Giô dép bị chó dại cắn được mẹ đưa đến nhờ Lu - i Pa- xtơ cứu chữa. Tranh 2: Pa-xtơ trăn trở, suy nghĩ về phương cách chữa trị cho bé Tranh 3: Pa-xtơ quyết định phải tiêm vắc xin cho Giô -dép Tranh 4: Pa-xtơ thức suốt đêm ròng để quyết định tiêm mũi thứ 10 cho em bé Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô -dép vẫn bình yên và mạnh khoẻ. Tranh 6: Tượng đài Lu-i pa-xtơ ở viện chống dại mang tên ông. b) kể trong nhóm; - Yêu cầu HS kể nối tiếp trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp - Gọi HS kể toàn truyện HS dưới lớp đặt câu hỏi để bạn trả lời ? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô- dép? ? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét cho điểm - HS kể trong nhóm và cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 6 HS nối tiếp kể theo từng tranh - 1, 2 HS kể toàn truyện + Vì vắc xin chữa bệnh dại do ông chế ra đã thí nghiệm có kết quả trên loại vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể người. Pa-xtơ muốn em bé khỏi bwnhj nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến. + Câu chuyện ca ngợi tài năng và lòng nhân hậu yêu thương con người, Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 3. Củng cố dặn dò ? Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ nhất ? KL: Bác sĩ Lu-i Pa- Xtơ đã để lại công trình khoa học vĩ đại cho loài người. Thành công của ông bắt nguồn từ lòng nhân hậu. Để cứu em bé bị chó dại cắn Pa-xtơ đã đi đến quyết định táo bạo: dùng thuốc chữa bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã tính toán cân nhắc . Ông đã thực hiện công việc này một cách thận trọng tỉnh táo, Ông dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi sự tiến triển của quá trình điều trị. Cuối cùng Pa-xtơ đã thành công. Loài người có thêm một thứ thuốc chữa bệnh mới. Bệnh dại đã được dẩy lùi, nhiều người mắc bệnh sẽ được cứu sống. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe . ========================== Tiết 3; Tập làm văn: $28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu - Thực hành viết biên bản một cuộc họp : đúng nội dung , hình thức II. Đồ dùng dạy học - bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: ? thế nào là biên bản ? biên bản thường có nội dung nào? - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc đề bài - Gv nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình ? Em chọn cuộc họp nào? ? Cuộc họp diễn ra ở đâu vào lúc nào? ? Cuộc họp có ai dự ? Ai ®iÒu hµnh cuéc häp ? Nh÷ng ai nãi trong cuéc häp, nãi ®iÒu g×? ? KÕt luËn cuéc häp nh thÕ nµo? - Yªu cÇu HS lµm theo nhãm - Gäi tõng nhãm ®äc biªn b¶n - NhËn xÐt cho ®iÓm tõng nhãm 3. Cñng cè - dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc - DÆn HS vÒ nhµ hoµn thµnh biªn b¶n ghi l¹i kÕt qu¶ quan s¸t ho¹t ®éng cña mét ngêi mµ em yªu mÕn. - HS tr¶ lêi - HS l¾ng nghe - HS ®äc ®Ò - HS tr¶ lêi theo gîi ý cña GV - HS lµm viÖc theo nhãm - C¸c nhãm lÇn lît ®äc biªn b¶n - HS chuÈn bÞ bµi cho tiÕt sau =========================== Tiết 4; Kỹ thuật: Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản (tiết 2) I. MỤC TIÊU: í Kiến thức: Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản. í Kỹ năng: Cắt, khâu, thêu, trang trí được túi xách tay đơn giản. í Thái độ: Rèn luyện tính khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo, học sinh yêu thích tự hào với sản phẩm do mình làm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên: Mẫu túi xách tay. Mảnh vải màu 50 x 70cm, khung thêu, kim, chỉ. í Học sinh: Vải, kim, chỉ, khung thêu, giấy than. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ) 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nhắc lại cách gấp mép vải để khâu viền đường gấp mép? - Muốn trang trí trước khi khâu túi ta phải chú ý điều gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài * Hoạt động1: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. Mục tiêu: Giúp học sinh biết khâu thân túi, quai túi. Cách tiến hành: ? Để khâu được phần thân túi ta phải làm gì? - Xem hình 7a,b,c,d em khâu quai túi bằng mũi khâu đột hay khâu thường + Ta cần gấp đôi mảnh vải, sau đó so cho đường gấp mép bằng nhau và vuốt thẳng đường gấp cạnh thân túi. - Khâu mũi khâu thường hoặc khâu đột. ? Đính quai túi ở mặt nào của túi? ? Cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản được thực hiện theo trình tự nào? * Hoạt động2: Thực hành - Giáo viên cho học sinh thực hành đo cắt vải và thêu trang trí trên vải. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và cho các em đi cắt vải theo nhóm hoặc theo cặp. - Gv nhận xét và bổ sung. - Về nhà các em tập đo cắt vải cho hoàn chỉnh để tiết sau ta thực hành khâu túi. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: Về nhà tập thực hành. Chuẩn bị: Cắt khâu, thêu túi xách tay đơn giản. (tiết 3,4) + Đính vào mặt trái của túi + Cắt, khâu, thêu trang trí được thực hiện theo trình tự. + Đo cắt vải để làm thân túi va quai túi. +Thêu trang trí phần vải để làm thân túi. + Khâu các phần của túi xách tay và đính quai túi vào miệng túi. + Khâu túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. - Học sinh trình bày. - Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Học sinh biết cách đo vải và cắt vải - Học sinh tự học bài, ôn bài. =========================================== Tiết4; Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua Nắm được phương hướng tuần tới II. Hoạt động sinh hoạt: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm điểm tuần qua GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề 2. Phương hướng tuần tới: Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 3. Sinh hoạt văn nghệ 4. Củng cố dặn dò. - Các tổ lần lượt báo cáo + Chuyên cần + Học tập + Đạo đức + Vệ sinh HS nhận nhiệm vụ HS sinh hoạt văn nghệ ================================================================
Tài liệu đính kèm: