Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 3

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 3

I. Mục tiêu

 1. Đọc thành tiếng:- Đọc đúng các từ: lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, rục rịch, nói lẹ,

- Đọc đúng văn bản kịch, biết ngắt giọng đúng để phân biệt được tên nhân vật và lời nhân vật. Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi Dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.

 2. Đọc hiểu:- Hiểu nghĩa các từ: cai, hổng, thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ láng

- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí dể lừa giặc cứu cán bộ.

- Học sinh khá, giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
NGHE NHẬN XÉT TUẦN 2
===============================
Tiết 2: Tập đọc:
BÀI 5: LÒNG DÂN
I. Mục tiêu
	1. Đọc thành tiếng:- Đọc đúng các từ: lính, chõng tre, rõ ràng, nầy là, rục rịch, nói lẹ, 
- Đọc đúng văn bản kịch, biết ngắt giọng đúng để phân biệt được tên nhân vật và lời nhân vật. Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi Dì năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
	2. Đọc hiểu:- Hiểu nghĩa các từ: cai, hổng, thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ láng
- Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí dể lừa giặc cứu cán bộ.
- Học sinh khá, giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
	3. Thái độ. Yêu thích môn học
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu
?: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ đầu? vì sao?
?: Tại sao bạn nhỏ trong bài lại nói: Em yêu tất cả sắc mau VN?
?: Nội dung chính của bài thơ là gì?
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
?: Các em đã được học vở kịch nào ở lớp 4?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 25 và mô tả những gì mình nhìn thấy trong tranh.
GV: Tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu của vở kịch Lòng dân, đây là vở kịch đã được giải thưởng văn nghệ trong thời kì kháng chiến chống Pháp. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe cũng đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:- Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian
- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách từng nhân vật
- Gọi HS đọc phần chú giải
?: Em có thể chia đoạn kịch này như thế nào?
- HS đọc từng đoạn của đoạn kịch.
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS 
- Giải nghĩa từ: + Lâu mau; lâu chưa; Lịnh: lệnh
+ Tui; tôi; Con heo; con lợn
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch
b) Tìm hiểu bài:- HS đọc câu hỏi và đọc thầm đoạn 
?: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- HS trả lời theo ý hiểu
- “ở vương quốc tương lai”
- 1 HS mô tả
- 1 hs đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc chú giải
- Đoạn 1: Anh chị kia!.... Thằng nầy là con.
-Đoạn 2:Chồng chị à?... Rục rịch tao bắn.
- Đoạn 3: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.
- 4 HS đọc nối tiếp 
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kịch
- Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến
?: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? 
- Chú bị đich rượt bắt. Chú chạy vô nhà của dì Năm
?: Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú cán bộ?
?: Qua hành động đó em thấy dì Năm là người như thế nào?
GV ghi bảng: Sự dũng cảm nhanh trí của dì Năm.
?: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất , vì sao?
?: Nêu nội dung chính của đoạn kịch?
GV : Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí cứu cán bộ cách mạng.
KL: vở kịch lòng dân nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì chúng ta không biết được bọn cai, lính sẽ xử lí thế nào. cuối phần 1 mâu thuẫn lên đến dỉnh điểm. Chúng ta sẽ biết khi học phần tiếp theo.
c) Đọc diễn cảm- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức HS thi đọc và bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Nhận xét
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và xem phần 2 của vở kịch
- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra.
- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
- Thích chi tiết dì Năm khẳng định chú cán bộ là chồng vì dì rất dũng cảm.(gợi ý)
- Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ.
- Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm, dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọn giặc tưởng dì sẽ khai, hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai mấy lời trăng trối.
- Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí cứu cán bộ 
- HS đọc phân vai theo thứ tự 
- HS nêu 
- HS đọc theo vai 
- 3 nhóm HS thi đọc
- HS về đọc bài
================================
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
 Giúp HS :*Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
Biết cộng, trừ ,nhân, chia hỗn số, so sánh các hỗn số.
Có ý thức tự giác học tập.
II. Hoạt động dạy – học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1,Kiểm tra bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài:- Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về hỗn số.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên bảng : Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV viết lên bảng : , yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên.
- GV nhận xét tất cả các cách so sánh HS đưa ra, khuyến khích các em chịu tìm tòi, phát hịên cách hay, 
- GV gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 GV gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS vừa lên bảng làm bài lần lượt trả lời, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh.
- Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp.
- HS theo dõi nhận xét của GV, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại của bài.
- 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hịên phép tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
 a) b) ;
 c) d) 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng (phép trừ) hai phân số cùng, khác mẫu số.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
GV hệ thống củng cố tiết học, 
dặn dò HS và nhận xét đánh giá tiết học
- HS nhận xét đúng/sai
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ xung ý kiến.
- HS cùng hệ thống và nêu nội dung 
- HS ôn và chuận bị bài cho tiết học sau.
===============================
Tiết 4; Lịch Sử:
Bài 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I, Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quân laị yêu nước chỉ huy vào đêm mồng 5-7-1885.
- Biết tên một số người lãnh đạo phong trào Cần Vương, Phạm Bành- Đinh Công Tráng (khởi nghĩ Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (bãy Sậy) Phan Đình Phùng (Hương Khê).
- Biết trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm 
? Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? 
? Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì sao?.
? Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn Trường Tộ. 
2. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng trở về với sự việc bi tráng diễn ra đêm 5-7-1885 tại kinh thành Huế.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
MT: Giúp HS tìm hiểu về Tôn Thất Thuyết. 
Cách tiến hành:
- 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- HS lần lượt trả lời
- GV nêu vấn đề: năm 1884, triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đo hộ của thực dân Pháp . Sau hiệp ước này, tình hình đất nước có những nét chính nào? 
- Các em hãy đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
? Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào?
? Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp? 
- GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục; Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia làm 2 phái: 
- HS nghe GV nêu để xác định vấn đề 
- HS tự đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi.
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia làm 2 phái:
* Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp.
* Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc. Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Tôn Thất Thuyết cho lập các căn cứ ở vùng rừng núi và lập các đội nghiã binh luyện tập sẵn sàng đánh Pháp.
+ Nhân dân ta không chịu khuất phục thực dân Pháp. 
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
Hoat động 2: Làm việc nhóm.
MT: Giúp HS biết nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
? Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?
? Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
? Cuộc phản công diễn ra khi nào?
? Ai là người lãnh đạo
? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào
? Vì sao cuộc phản công thất bại?
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS. 
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4-5 HS, cùng thảo luận và ghi các câu trả lời vào phiếu.
+ Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động. 
+ Đêm mồng 5-7-1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng thần công, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào đồn Mang Cá và toà Khâm Sứ Pháp. Bị bất ngờ quân Pháp bối rối, nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít
Từ đó phong trào chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước.
- 3 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận. Sau mỗi lần báo cáo, cả lớp bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3: Làm việc theo cá nhân, nhóm.
MT: Giúp HS hiểu biết về Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trả lời:
? Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế bị thất bại, Tôn Thất Thuy ... bài của mình đã làm trong vở
- Gv nhận xét cho điểm
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn mưa mình đã lập để viết
- HS làm bài
- 2 HS trình bày bài của mình. GV và HS cả lớp nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu
- 5 HS mang bài lên chấm điểm
- HS dọc yêu cầu
- Tả quang cảnh sau cơn mưa
- HS thảo luận nhóm
- Đoạn 1: giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: cây cối sau cơn mưa.
- Đoạn 4: đường phố và con người sau cơn mưa.
+ Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố
- HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở rồi nêu nhận xét
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết vào giấy khổ to, 
- Cả lớp viết vào vở 
- 2 HS lần lượt đọc bài . cả lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài viết của mình
 3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát trường học và ghi lại những điều quan sát được.
Tiết 2 Toán:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
- HS củng cố về:Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó.
- Có ý thức tự giác học tập.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta sẽ cùng ôn tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2.2.Hướng dẫn ôn tập
a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV gọi HS đọc đề bài toán 1 trên bảng.
? Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 ? 
 Số bé: I I I I I I 
	 121
 Số lớn : I I I I I I I
?
 Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần)
 Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 
 Số lớn là : 121 – 55 = 66
 Đáp số : Số bé : 55; Số lớn 66
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu :
? Hãy nêy cách vẽ sơ đồ bài toán.
? Vì sao để tính số bé em lại thực hiện 
121 : 11 x 5 ?
? Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán 2.
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải toán.
- HS nhận xét đúng/sai.
- HS lần lượt trả lời trước lớp. :
+ Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn là , nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 6 phần như thế.
+ Ta lấy 121 : 11 để tìm giá trị của một phần, theo sơ đồ số bé có 5 phần bằng nhau nêu khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 5 sẽ được số bé.
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
* Tìm tổng số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị của một phần.
* Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và tìm số bé (lớn) có thể gộp vào nhau.
- 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu : Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là : 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là : 288 + 192 = 480
 Đáp số : 288 và 480
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu.
? Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán.
? Vì sao để tính số bé lại thực hiện 
192 : 2 x 3 ?
? Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét ý kiến HS.
? Cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” có khác gì so với giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số” ?
2.3.Luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài chữa trước lớp.
- GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán.
? Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai.
- HS lần lượt trả lời trước lớp :
+ Dựa vào tỉ số của hai số, ta có thể vẽ sơ đồ bài toán. Tỉ số của số bé và số lớn là , nếu số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
+ Theo sơ đồ thì 192 tương tứng với 2 phần bằng nhau. Ta lấy 192 : 2 để tìm giá trị của một phần, theo sơ đồ số bé có 3 phần bằng nhau nên khi tính được giá trị của một phần ta nhân tiếp với 3 sẽ được số bé.
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh hoạ.
* Tìm hiệu số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị một phần.
* Tìm các số.
Bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé (lớn) có thể gộp vào với nhau.
- Hai bài toán khác nhau là :
+ Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số” ta tính tổng số phần bằng nhau còn bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” ta tính hiệu số phần bằng nhau.
+ Để tính giá trị của một phần bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.
- HS làm bài tương tự như bài toán 2.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Bài giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
 Số lít nước mắm loại hai là: 12 : 2 = 6 (lít)
 Số lít nước mắm loại 1 là: 6 + 12 = 18 (lít)
 Đáp số : 18 lít và 12 lít
Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán.
? Bài toán cho em biết những gì?
? Bài toán yêu cầu chúng ta tính những gì?
? Ta đã biết gì liên quan đến chiều rộng và chiều dài ?
? Vậy ta có thể dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để tìm chiều rộng và chiều dài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là 120m, chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều dài.
- Bài toán yêu cầu ta tính :
+ Chiều rộng và chiều dài vườn hoa.
+ diện tích của vườn hoa.
- Biết được tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài.
- Biết nửa chu vi chính là tổng của chiều rộng và chiều dài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải :
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là : 120 : 2 = 60 (m)
 Ta có sơ đồ : 
 ?m 
 Chiều rộng : I I I I I 
 [ 
 Chiều dài : I I I I I I I 
 ?m
 Bài giải:
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :5 + 7 = 12 (phần)
 Chiều rộng của hình chữ nhật là : 60 : 12 x 5 = 25 (m)
 Chiều dài của mảnh vườn là : 60 – 25 = 35 (m)
 Diện tích của mảnh vườn là : 25 x 35 = 875 (m2)
 Diện tích lối đi là : 875 : 25 = 25 (m2)
 Đáp số: Chiều rộng; 25m: Chiều dài; 35 m: Lối đi; 35m2 
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố – dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- Theo dõi bài chữa của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Tiết 3: Kể chuyện:
BÀI 5 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Mục tiêu
Giúp HS: - Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lí.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung câu chuyện và lời kể của bạn.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân nước ta.
- GV nhận xét cho điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Kiểm tra việc HS chuẩn bị kể chuyện đã dặn từ tiết trước
- Nhận xét, khen ngợi HS chuẩn bị bài ở nhà
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện
 a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
? Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì?
? Theo em thế nào là việc làm tốt?
? Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai?
? Theo em những việc làm như thế nào là việc làm tốt, góp phần XD quê hương đất nước?
GV: nhân vật các em kể là những con người thậy việc thật. Việc làm đó có thể em chứng kiến hoặc tham gia hoặc qua sách báo ti vi ... Việc làm đó mang lại lợi ích cho quê hương, đất nước ...
- Gọi 3 HS đọc gợi ý trong SGK 
? Em XD cốt chuyện như thế nào, theo hướng nào, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
- Kể trong nhóm , nhóm 4 HS kể chuyện, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa nêu bài học mà em học tập.- kể trước lớp
- GV ghi nhanh lên bảng tên HS nhân vật chính, việc làm, hành động của nhân vật đó.
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe xem tranh minh hoạ câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- HS kể chuyện trước lớp
- Nhận xét bạn kể
- Lớp trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn
- 1 HS đọc đề bài
+ đề yêu cầu kể một việc làm tốt góp phần XD quê hương, đất nước.
+ Việc làm tốt là mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng.
+ là người sống xung quanh em, có việc làm thiết thực cho quê hương,
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Cùng nhau XD đường 
+ cùng nhau trồng cây, gây rừng,. phủ xanh đất trống đồi trọc.
- HS đọc
- HS nối tiếp nhau kể trước lớp VD:
+ Em kể về bác Nam, bí thư xã em . Bác rất có trách nhiệm trong việc vận động từng gia đình tham gia XD đời sống văn hoá ở bản em.,
- HS cùng kể cho nhau nghe trong nhóm
- 7-10 HS thay nhau kể
- HS nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn 
Tiết 4
SINH HOẠT LỚP:
I. Mục tiêu: 
Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua
Nắm được phương hướng tuần tới
II. Hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm điểm tuần qua
GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề
2. Phương hướng tuần tới:
Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 
3. Sinh hoạt văn nghệ
4. Củng cố dặn dò.
- Các tổ lần lượt báo cáo
+ Chuyên cần
+ Học tập 
+ Đạo đức 
+ Vệ sinh
HS nhận nhiệm vụ 
HS sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc