I.Mục tiêu
Giúp HS:- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
II. Hoạt động dạy – học:
TUẦN 8: Thứ hai ngày tháng 10 năm 2011 Tiết 1; Chào cờ: Nghe nhận xét tuần 7 ========================== Tiết 2; Toán: $36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I.Mục tiêu Giúp HS:- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. II. Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: Khi học về tập số tự nhiên, với một số tự nhiên bất kì, chúng ta luôn tìm được số bằng nó, khi học về phân số cũng vậy, chúng ta cũng tìm được các phân số bằng nhau. Còn với số thập phân thì sao ? Những số thập phân như thế nào thì gọi là số thập phân bằng nhau. CHúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 2.2. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoá đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân. a) Ví dụ- GV nêu bài toán : ? Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu: Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của em. - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết luận lại: Ta có: 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - GV nêu tiếp : Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. b) Nhận xét * Nhận xét 1: Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - GV nêu vấn đề: Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số như thế nào với số đã cho này ? ? Qua bài toán trên bạn nào cho biết khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào. ? Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12. - GV nghe và viết lên bảng : 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 - GV nêu: Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt, có phần thập phân là 0,00 ; 0,000.... * Nhận xét 2 ? Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9. ? Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? ? Qua bài toán trên bạn nào cho biết nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ đi chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào. ? Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12, 000. - GV viết lên bảng : 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. ? Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. ? Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi không ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS : 0,9 = 0,90. - Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì ta được số 0,90. + Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9. + Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. - HS nối tiếp nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số. + Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. + Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với sô 0,90. + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bênphải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS nêu 1 số. - 1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc trong SGK. HS học thuộc các nhận xét ngay tại lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. + Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS khá nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678. + Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay đổi. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra. 0,01==; 0,100 = 0,10 == Tiết 3; Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc trước vẻ đẹp của rừng. 2. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mrns ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - Chia đoạn: bài chia 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV cho HS tìm từ khó đọc, GV ghi bảng từ khó đọc, - GV đọc mẫu - HS đọc từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi ? Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? ? Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì? ? Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? ? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? ? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? ? Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"? GV giảng vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn? ? Bài văn cho ta thấy gì? GV: Đó cũng chính là nội dung của bài GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc thuộc - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - HS nghe - 3 HS đọc nối tiếp - HS tìm và nêu từ khó đọc - HS đọc cá nhân - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải - 2 HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồđi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân. + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. + Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu vàng và nắng cũng vàng rực.. + đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. - HS đọc - 1 HS đọc toàn bài - HS theo dõi - HS cá nhân - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc ========================== Tiết 4; Lịch sử: $8: XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. Mục tiêu: Sau bài học, HS nêu được: - Xô Viết Nghệ-Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931. - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ-Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động họcï 1. Kiểm tra bài cũ:- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, - GV ù nhận xét và cho điểm HS 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: khí thế hừng hực mà chúng ta vừa cảm nhận được trong tranh chính là khí thế của phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh, phong trào cách mạng lớn nhất những năm 1930-1931 ở nước ta do Đảng lãnh đạo. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Giúp HS biết về cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ-Tĩnh trong những năm 1930-1931. Cách tiến hành: - 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời các câu hỏi sau: + Nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? + Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời? - 1 số HS nêu trước lớp. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Ngệ An, Hà Tĩnh. - GV giới thiệu: đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1930-1931. Nghệ-Tĩnh là tên viết tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta. - GV nêu yêu cầu: dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK, em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An. - GV gọi HS trình bày trước lớp. ? cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào? - ... ớn. - GV gọi HS lên viết các đơn vị đo vào bảng. b) Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ? Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét và đề-ca-mét, giữa mét và đề-xi-mét. ? Các đơn vị đo khác để hoàn thành bảng như phần Đồ dùng dạy –học đã nêu. ? Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. c) Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa mét với ki-lô-mét , xăng-ti-mét, mi-li-mét. 2.3.Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. a) Ví dụ 1 - GV nêu bài toán : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 6m4dm = ....m - GV yêu cầu HS tìm số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm trên. - GV gọi một số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét ý kiến của HS và cho 1 HS có kết qủa đúng nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp của mình. - Nếu HS nêu cách làm như SGK, GV chỉ việc chính xác lại các bước làm sau đó yêu cầu HS cả lớp cùng làm lại theo cách đó một lần. Nếu HS nêu cách khác hoặc nêu chưa rõ thì GV hướng dẫn lại cho cả lớp làm lại. b) Ví dụ 2:- GV tổ chức cho HS làm ví dụ 2 tương tự như ví dụ 1. - Nhắc HS lưu ý : Phần phân số của hỗn số 3 là nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có. 3m5cm = 3m = 3,5m 2.4. Luyện tập – thực hành Bài 1: (44) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài bạn làm trên bảng. - Gv nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: (44) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi 1 HS khá và yêu cầu: Em hãy nêu cách viết 3m4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - GV nêu lại cách làm cho HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: (44) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng viết + 1m = dam = 10dm + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. - HS lần lượt nêu : 1000m = 1km 1m = km 1m = 100cm 1cm = m - HS nghe bài toán. - HS cả lớp trao đổi đề tìm cách làm bài. + 1 HS nêu cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bước 1 : Chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được : 6m4dm = 6m - Bước 2 : Chuyển 6 thành số thập phân có đơnvị là m thì ta được : 6m4dm = 6 = 6,4m - HS thực hịên : 3m5dm = 3m = 3,05m - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 8m6dm = 8m = 8,6m b)2dm2cm = 2dm = 2,2dm c) 3m7cm = 3m = 3,07 d) 23m 13mm= 23 - HS nhận xét bạn làm đúng/sai. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS nêu: 3m4dm = 3m = 3,4m. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 2m5cm = 2m = 2,05m. 21m36cm = 21m = 21,36m b) 3m 4dm = - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5km 302m = 5km = 5,302km b) 5km75m = 5km = 5,075km c) 302m = km = 0,302km. - HS chuẩn bị bài cho tiết học sau ========================== Tiết2; Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - biết kể chuyện tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2. Rèn kĩ năng nghe: - chăm chú nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn III. các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện cây cỏ nước nam - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Các em đã được đọc được tìm hiểu nhiều bài tập đọc, câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể cho cả lớp nghe những câu chuyện mà mình đã chọn. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn mà gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc phần gợi ý - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. GV nhận xét b) Kể trong nhóm - Chia nhóm 4 yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình GV gợi ý cho HS trao đổi về nội dung chuyện: + chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì? c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức HS thi kể - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp? - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vân động nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị một câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp của mình. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại - HS lắng nghe - HS đọc đề bài - HS đọc phần gợi ý - HS giới thiệu - HS kể cho nhau nghe - HS kể - Lớp bình chọn ========================== Tiết 3; Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( dựng đoạn mở bài kết bài) II. Mục tiêu 1. củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. 2. Biết cách viết các kiểu mở bài , kết bài cho bài văn tả cảnh . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 3 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ? Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh? ? Thế nào là mở bài gián tiếp? ? Thế nào là kết bài tự nhiên? ? Thế nào là kết bài mở rộng? GV Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động .Hôm nay các em cùng thực hhành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1:- Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS trình bày ? Đoạn nào mở bài trực tiếp? ? Đoạn nào mở bài gián tiếp? ? Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? Bài 2:- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS HĐ nhóm 4. Phát giấy khổ to cho mỗi nhóm - Gọi nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL: + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả . Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. ? Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn. Bài 3:- HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình - GV nhận xét ghi điểm Phần kết bài thực hiện tương tự 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài - 3 HS lần lượt đọc + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + cho biết kết thúc của bài tả cảnh + kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vât định tả - HS đọc - HS thảo luận - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hươn ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm bài theo nhóm - Lớp nhận xét + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm vào vở - 3 HS đọc bài của mình - HS chuẩn bị bài cho tiết học sau Tiết 4; Kỹ thuật: NẤU CƠM NẤU CƠM (tiết 2) I. Mục tiêu: í Kiến thức: Biết cách nấu cơm. í Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học nấu cơm giúp gia đình. í Thái độ: Có ý thức vận dung kiến thức đã học để giúp gia đình. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ) 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun? - Có mấy cách nấu cơm đó là những cách nào? 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động1: thảo luận nhóm. Mục tiêu: Học sinh biết tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. Cách tiến hành: - Gv cho học sinh đọc nội dung 2 Sgk - Em hãy so sánh nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn vị để nấu cơm bằng bếp đun. - Gv bổ sung thêm. ? Ở nhà em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu theo cách nào? - HS Đọc thầm - Chuẩn bị gạo, nước sạch, rá, chậu để vo gạo. Khác nhau: dụng cụ nấu cơm và nguồn cung cấp nhiệt khi khi nấu cơm. - Gọi 2 em lên thực hành các thao tác. - San đều gạo trong nồi. - Lau khô đay nồi. - Đậy nắm và cắm điện và khi cạn ? Em hãy so sánh nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện? ? Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó? Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. Cách tiến hành: Gv cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm để học sinh làm và sau đó nhận xét. 1- Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng 2- Trình bày cách nấâu cơm bằng 3- Nêu ưu, nhược điểm cách nấu cơm bằng - Cả lớp làm vào phiếu học tập. IV. Củng cè dÆn dß Về học bài Chuẩn bị: Luộc rau. nước nấc nấu tự động chuyển sang nấc ủ, sau đó cơm chín. Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - HS chuẩn bị bài sau =========================================== Tiết4; Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua Nắm được phương hướng tuần tới II. Hoạt động sinh hoạt: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm điểm tuần qua GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề 2. Phương hướng tuần tới: Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 3. Sinh hoạt văn nghệ 4. Củng cố dặn dò. - Các tổ lần lượt báo cáo + Chuyên cần + Học tập + Đạo đức + Vệ sinh HS nhận nhiệm vụ HS sinh hoạt văn nghệ ================================================================
Tài liệu đính kèm: