MỤC TIÊU
- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- Luyện tớnh cẩn thận, chớnh xỏc trong làm toỏn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+G/v: bảng phụ.
+H/s: SGK, vở.
IIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:
H: Làm nháp 0,12 x x = 6. x: 2,5 = 4.
Tuần 35 Từ /12 đến 01/5 /2012 Thứ Tiết Môn dạy Bài dạy Thứ hai 1 2 3 Chào cờ Toán Tập đọc Luyện tập chung Ôn tập cuối Học kì II (tiết 1) Thứ ba 1 2 3 Luyện từ và câu Toán Chính tả Ôn tập cuối Học kì II (tiết 2) Luyện tập chung Ôn tập cuối Học kì II (tiết 3) Thứ t 1 2 4 Tập làm văn Tập đọc Toán Ôn tập cuối Học kì II (tiết 4) Ôn tập cuối Học kì II (tiết 5) Luyện tập chung Thứ năm 1 2 4 Toán Luyện từ và câu Lịch sử Luyện tập chung Ôn tập cuối Học kì II (tiết 6) Kiểm tra cuối Học kì II Thứ sáu 1 2 3 Tập làm văn Toán Kể chuyện Kiểm tra cuối Học kì II Kiểm tra cuối Học kì II Kiểm tra cuối Học kì II Ghi chú: - Thứ hai, ba nghỉ 30/4 và 01/5. - Dạy bù chiều thứ tư và thứ sáu. Soạn : 30/4/2012 Giảng: Thứ tư, 2/5/2012 Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG i. mục tiêu - Biết thực hành tớnh và giải toỏn cú lời văn. - Luyện tớnh cẩn thận, chớnh xỏc trong làm toỏn. ii. đồ dùng dạy học:+G/v: bảng phụ. +H/s: SGK, vở. Iiii. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: H: Làm nháp 0,12 x x = 6. x: 2,5 = 4. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập: Bài 1: Tớnh - H nờu cỏch làm -Làm vở - 4 H lần lượt lờn bảng làm bài. - Cả lớp theo dừi, nhận xột. Kết quả a. 9/7. b.15/22. c.24,6. d.43,6. Bài 2: Tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất. 21/11 x 22/7 x 68/63 = -Làm bài cỏ nhõn, chữa bài Bài 3:-Gọi H đọc đề toỏn. -Hướng dẫn phõn tớch bài toỏn, nờu túm tắt -Làm bài Bài 5 : Tỡm x T. HD H khá giỏi: Đưa về dạng nhân một tổng với một số H: Nêu cách tìm thừa số chưa biết - Làm vở - Chữa bài 3.Củng cố-Dặn dũ::-Nhắc lại cỏc dạng toỏn đó học. - Về nhà luyện lại cỏc dạng bài tập. -Xem trước tiết: Luyện tập chung Tiếng Việt: ôn tập cuối học kì II (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc) Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu là 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu (Ai là gì? Ai làm gì?Ai thế nào?) để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể. Ii. các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài - HS chuẩn bị SGK và vở để học bài. Hoạt động 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 1/4số HS trong lớp)(26phút ) Cách kiểm tra như sau: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. Hoạt động 3. Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của BT2 - Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì? - GV giải thích bảng tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: - GV kiểm tra HS đã xem lại kiến thức về các kiểu câu kể ở lớp 4 chưa; hỏi HS lần lượt về đặc điểm của: + VN và CN trong câu kể Ai thế nào? + VN và CN trong câu kể Ai là gì? - GV chốt những nội dung cần ghi nhớ; mời 1-2 HS đọc lại. - HS làm bài vào vở.- HS lần lượt nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết trả bài. - Dặn cả lớp xem lại kiến thức đã học về các loại trạng ngữ để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. Soạn : 01/5/2012 Giảng: Thứ tư, 2/5/2012 Tiếng Việt: ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) 2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ. II. đồ dùng dạy – học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1) iii. các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học , ghi đầu bài lên bảng. - HS chuẩn bị SGK và vở học bài. Hoạt động 2: Kiểm tra TĐ và HTL(1/4số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1 Hoạt động 3: Ôn tập về trạng ngữ. - Một HS đọc yêu cầu của BT2, đọc cả mẫu. - GV kiểm tra HS đã xem lại kiến thức về các loại trạng ngữ ở lớp 4 như thế nào; hỏi HS:+ Trạng ngữ là gì?+ Có những loại trạng ngữ nào?+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? - HS làm vào VBT. . - HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số HS làm bài trên vở đọc kết quả làm bài. GV chấm vở của một số HS. Các loại trạng ngữ Câu hỏi Ví dụ Trạng ngữ chỉ nơi chốn ở đâu? - Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. Trạng ngữ chỉ thời gian Khi nào? Mấy giờ? - Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng -Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - Nhờ siêng năng, chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp. - Tại Hoa biếng học mà tổ chẳng được khen. Trạng ngữ chỉ mục đích Để làm gì? Vì cái gì? - Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy vi tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao. - Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. Trạng ngữ chỉ phương tiện Bằng cái gì? Với cái gì? - Bằng một giọng rất nhỏnhẹ, chân tình, Hà khuyên bạn nên chăm học. - Với đoi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được một con trâu đất y như thật. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập; những HS chưa kiểm tra tâp đọc; htl hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau. Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG i. mục tiêu Biết tớnh giỏ trị của biểu thức; tỡm số trung bỡnh cộng; giải cỏc bài toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm. ii. đồ dùng dạy học: + T : Bảng phụ . + H: SGK,Vở. Iiii. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: T cho vớ dụ tớnh giỏ trị biểu thức cú dấu phộp nhõn chia phõn số B. Bài mới :1. giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Bài 1 : Tớnh giỏ trị biểu thức. 6,78 – (8,951 + 4,784 ) : 2,05 = 6giờ 45 phỳt + 14 giờ 30 phỳt=.. H: Nờu cỏch tớnh giỏ trị biểu thức cú chứa dấu ngoặc đơn - Làm bài Bài 2:Tỡm số trung bỡnh cộng . a.( 19 + 34 + 46) : 3 = b. (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8 ) :4 = T: Muốn tỡm số trung bỡnh cộng của nhiều số ta làm thế nào? Bài 3: -Gọi h/s sinh đọc đề. -Phõn tớch và túm tắt bài toỏn. T: Muốn tớnh tỉ số phần trăm của số h/s trai và số h/s cả lớp ta làm thế nào? T: Muốn tớnh tỉ số phần trăm của số h/s gỏi và số h/s cả lớp ta làm thế nào? Bài 4: T: HD thờm cho H khỏ giỏi -Gọi h/s đọc đề toỏn . -Hướng dẫn h/ s làm bài. H/s thảo luận làm bài tập 4. Giải: Sau năm thứ nhất số sỏch thư viện tăng thờm: 6000 : 100 x 20 =1200 (quyển ) Số sỏch của thư viện sau năm thứ nhất: 6000 + 12 00 = 7200 (quyển ) Số sỏch của thư viện sau năm thứ hăitng thờm là:7200 : 100 x 20 =1440 (q) Số sỏch của thư viện sau năm thứ hai cú: 7200 + 1440 + 8640 (quyển ) 3. Củng cố -Dặn dũ: -Về nhà ụn lại bài. Luyện làm lại cỏc bài tập . Tiếng Việt: ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) 2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng. 3. KNS: thu thập, xử lí thông tin: lập bảng thống kê và ra quyết định (lựa chọn phương án). II. đồ dùng dạy – học iii. các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Kiểm tra TĐ và HTL (1/4số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1 Hoạt động 3. Bài tập 2 Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê. - GV hỏi: + Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta trong mỗi năm học thống kê theo những mặt nào? Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê Hoạt động 4. Bài tập 3 - HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xet, chốt lại lời giải đúng: Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. Soạn : 02/5/2012 Giảng: Thứ năm, 3/5/2012 Tiếng Việt: ôn tập cuối học kì II (Tiết 4) I. Mục tiêu 1. Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết. 2. KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề. Xử lí thông tin. ii. các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài ở học kì I, các em đã luyện tập ghi lại biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội; đã tưởng tượng mình là một bác sĩ trực trong bệnh viện, lập biên bản về việc cụ ún trốn viện. Trong tiết học hôm nay, dựa theo bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết đã học từ lớp 3, các em sẽ tưởng tượng mình là một chữ cái (hoặc một dấu câu) làm thư kí cuộc họp, viết biên bản cuộc họp ấy. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập - Một HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - Cả lớp đọc lại bài Cuộc họp của chữ viết, trả lời các câu hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? (Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc) +Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? (Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng dịch chấm câu) - GV hỏi HS về cấu tạo một biên bản. HS phát biểu ý kiến. - HS viết biên bản vào VBT theo mẫu trên, GV phát bút dạ và phiếu cho 3-4 HS ; nhắc cả lớp chú ý: khi viết cần bám sát bài Cuộc họp của chữ viết; tưởng tượng mình là một chữ cái hoặc một dấu câu làm thư kí cuộc họp, viết biên bản cuộc họp ấy. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc biên bản. GV nhận xét, chấm điểm một số biên bản. Sau đó mời 1-2 HS viết biên bản tốt trên phiếu, dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp bình chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất. Hoạt động Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết ôn tập. Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại; những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiếng Việt: ôn tập cuối học kì II (Tiết 5) I. Mục tiêu 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) 2. Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. ii. các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Kiểm tra TĐ và HTL Hoạt động 3. Bài tập 2 - Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. (HS1 đọc yêu cầu của BT2 và bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, HS2 đọc các câu hỏi tìm hiểu bài.)GV giải thích: Sơn Mỹ là một xã thuộc huyện Sơn Tịnh, Tỉnh Quảng Ngãi, có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai mà các em biết qua bài KC Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai(tuần 4) - Cả lớp đọc thầm bài thơ. - GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải là diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng,suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em. - Một HS đọc trước lớp những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em: - Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển (từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết). - HS đọc kĩ từng câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ; miêu tả (viết) hình ảnh đó; suy nghĩ, trả lời miệng BT2. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời đồng thời 2 câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét. GV khen ngợi những HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đạt điểm cao bài kiểm tra đọc, những HS thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. Dặn HS về nhà HTL những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ; đọc trước nội dung tiết 6. Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG i. mục tiêu - Biết tớnh tỉ số phần trăm và giải toỏn về tỉ số phần trăm; tớnh diện tớch, chu vi của hỡnh trũn - Luyện tớnh cẩn thận khi làm toỏn ii. đồ dùng dạy học: + T: Bảng phụ. +H/s: SGK, vở bài tập. Iiii. Các hoạt động dạy học: .Bài cũ:- 2 h/s lờn bảng làm. - Tỡm số trung bỡnh cộng của: a. 19, 34 và 46. b. 2,4; 2,7; 3,5 và 3,8. B.Bài mới:1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập: Phần I: Bài 1: Củng cố về tỉ số phần trăm: H/s đọc đề. -Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng. Đỏp ỏn C(vỡ 0,8% = 0,8/100 = 8/1000). Bài 2: Khoanh vào C 95% của số đú là 475 nờn số đú sẽ là: 475 x 100 : 95 = 500. 1/5 của 500 sẽ là: 500 x 1/5 = 100. Bài 3: Đỏp ỏn D. Phần II: Giải toỏn. Bài 1: MT : Củng cố về giải toỏn về tớnh diện tớch, chu vi). Bài 2:MT: Củng cố dạng toỏn tỡm 2 số khi biết tổng và tỉ số: 3.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học. Soạn : 02/5/2011 Giảng: Thứ năm, 5/5/2011 Toỏn: LUYỆN TẬP CHUNG i. mục tiêu - Biết giải bài toỏn về chuyển động cựng chiều, tỉ số phần trăm, thể tớch hỡnh hộp chữ nhật ii. đồ dùng dạy học: +G/v: Tranh vẽ như bài tập 2. +H/s: SGK, vở. Iiii. Các hoạt động dạy học: A. Ổn định lớp. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện tập: Phần I ( 3 bài ) Bài 1: MT: Củng cố giải toỏn về chuyển động. Bài 2:MT:Củng cố về T.tớch hỡnh hộp CN. Bài 3:MT: Củng cố giải toỏn về chuyển động cựng chiều. Phần II ( 2 bài ) Bài 1: MT: Củng cố kĩ năng giải toỏn. Phõn số chỉ tổng số tuổi của con gỏi và con trai là: 1/4 + 1/5 = 9/20(tuổi của mẹ). Coi tổng số tuuoỉ của 2 con là 9 phần bằng nhau thỡ tuổi của mẹ là 20 phần. Vậy tuổi mẹ là: (18 x 20)/9 = 40(tuổi). Bài 2:Củng cố KN sử dụng mỏy tớnh bỏ tỳi: a.Số dõn ở Hà Nội năm đú là: 2627 x 921 = 2419467(người). Số dõn ở Son La năm đú là: 61 x 14210 = 866810(người). Tỉ số % của số dõn ở Sơn La và HN là: 866810 : 2419467 = 0,3582 = 35,82%. b.Nếu mật độ dõn số của Sơn La là 100 người/km2 thỡ trung bỡnh mỗi km2 sẽ cú thờm 100 – 61 = 39(người), khi đú số dõn của tỉnh Sơn La tăng thờm là: 39 x 14210 = 554190(người). Đỏp số :a.Khoảng 35,82 % b.554190 người 3.Củng cố - dặn dũ: -Nhận xột giờ học. -VN ụn lại bài. Tiếng Việt: ôn tập cuối học kì II (Tiết 6) I. Mục tiêu 1. Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. 2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ. II. đồ dùng dạy – học; Bảng lớp viết 2 đề bài. iii. các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Nghe – viết Trẻ con ở Sơn Mỹ – 11 dòng đầu - GV đọc 11 dòng đầu bài thơ. HS nghe và theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại 11 dòng thơ. GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài thơ t thể tự do, những chữ các em dễ viết sai (Sơn Mỹ, chân trời, bết,..) - HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS biết. GV chấm bài. Nêu nhận xét. Hoạt động 3. Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng HS phân tích đề, gạch dưới những từ ngữ quan trọng, xác định đúng yêu cầu của đề bài. a) Tả một đám trẻ(không phải tả một đứa trẻ) đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò. b) Tả một buổi chiều tối hoặc môt đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê. - HS suy nghĩ, chọn đề tài gần gũi với mình. - Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn. - HS viết đoạn văn; tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp lam thử bài luyện tập ở tiết 7, 8; chuẩn bị giấy, bút để làm các bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học. Tiếng Việt: ôn tập cuối học kì II (Tiết 7) Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) - Thời gian làm bài khoảng 30 phút (không kể thời gian giao đề và giải thích đề). Các bước tiến hành: + GV giao đề kiểm tra cho HS (SGK) +GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài ( chọn ý đúng / ý đúng nhất bằng cách đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng / đúng nhất). Mỗi câu hỏi trong đề luyện tập ở tiết 7 (trên văn bản Cây gạo ngoài bến sông) chỉ yêu cầu chọn trong các phương án trả lời (có cả ý đúng lẫn ý sai)- một phương án duy nhất đúng. + HS đọc thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút. + HS đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng / đúng nhất trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. -HS chỉ cần ghi vào giấy kiểm tra số thứ tự câu hỏi và kí hiệu a, b, c, d để trả lời. VD, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 7 (SGK): Câu 1: ý a (Cây gạo già; thân cây xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy câu gạo nở hoa) Câu 1: ý a (Cây gạo già; thân cây xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy câu gạo nở hoa) Câu 1: ý a (Cây gạo già; thân cây xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy câu gạo nở hoa) Câu 2: ý b (Cây gạo già xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời) Câu 3: ý c (Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên) Câu 4: ý c (Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra) Câu 5: ý b (Lấy đất phù sa đắp kín những cái rễ câ bị trơ ra) Câu 6: ý b (Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường) Câu 7: ý b (Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê) Câu 8: ý a (Nối bằng từ “vậy mà”) Câu 9: ý a (Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ) Câu 10: ý c (Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ) Toán: Kiểm tra cuối học kì II Thời gian làm bài khoảng 60 phút) (Thi theo đề của chuyên môn) Tiếng Việt: Kiểm tra cuối học kì II Tiết 8 (Thời gian làm bài khoảng 60 phút) (Thi theo đề của chuyên môn)
Tài liệu đính kèm: