Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Trường Tiểu học Trung Trạch - Tuần 6

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Trường Tiểu học Trung Trạch - Tuần 6

MỤC TIÊU:

- H xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.

- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.

- GDKNS: Biết phê phán đánh giá những quan niệm những hành vi thiếu ý chí trong học tập trong cuộc sống đặt mục tiêu vượt khó khăn trình bày suy nghĩ và ý tưởng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK

Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.

Cách tiến hành: H thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được.

Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.

T. ghi lên bảng theo mẫu sau:

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Trường Tiểu học Trung Trạch - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Từ 01/10 đến 5/10/2012
Thứ
Tiết
Môn học
Bài dạy
Thứ hai
1
2
3
4
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc 
Toán 
Có chí thì nên (T2)
Sự sụp đổ của chế độ a- pác - thai
Luyện tập
Thứ ba
1
3
Toán
Luyện từ và câu
Héc - ta
MRVT: Hữu nghị – Hợp tác
Thứ tw
2
3
4
Tập làm văn
Tập đọc
Toán 
Luyện tập làm đơn
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Luyện tập
Thứ năm
1
2
3
4
Toán
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Lịch sử
Luyện tập chung
Luyện tập về từ đồng âm
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Thứ sáu
1
2
3
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Luyện tập chung
Nhớ – viết: Ê - mi- li, con
Luyện tập tả cảnh
Ghi chú:
- Thứ ba HNCBVC và ĐH Hội cha mẹ học sinh dạy bù thứ tư.
Soạn : 28/9/2012 
Giảng: Thứ hai, 01/10/2012
Đạo đức: có chí thì nên 
(tIếT 2)
I. Mục tiêu:
- H xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
- Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
- GDKNS: Biết phê phán đánh giá những quan niệm những hành vi thiếu ý chí trong học tập trong cuộc sống đặt mục tiêu vượt khó khăn trình bày suy nghĩ và ý tưởng.
II. Đồ dùng dạy học: Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK
Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.
Cách tiến hành: H thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. 
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
T. ghi lên bảng theo mẫu sau:
Hoàn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
- Khó khăn của bản thân như: Sức khoẻ yếu, bị khuyết tật.
- Khó khăn về gia đình như: nhà nghèo, sống thiếu sự chăm sóc của bố mẹ.
- Khó khăn khác như: đường đi học xa, hiểm trở, thiên tai, lũ lụt.
T. gợi ý cho H phát hiện những bạn khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch giúp đở bạn vượt khó.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ (BT4 SGK)
Mục tiêu: H biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
Cách tiến hành: H tự phân tích những khó khăn của bản thân.
- H trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn mình trình bày trước lớp.
- Cả lớp thảo luận, tìm cách giúp đở bạn.
* Củng cố - dặn dò: Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên.
- Sự cảm thông động viên giúp đở của bạn bè, tập thể là hết sức cần thiết để giúp đở chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
Tập đọc: 
sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai
I. Mục tiêu : 
1 . Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài 
- Đọc đúng từ phiên âm (a- pác - thai), tên riêng Nen xơn Man - đê - la
- Biết dọc diễn cảm bài văn với giọng thể hiện sự bất bìnhvới chế độ 
2. Hiểu ý chính của bài : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đenở Nam Phi.. 
II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc
iii. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: Gọi HS đọc bài thơ Ê-mi- li, con 
B. Bài mới :
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
Gọi học sinh đọc bài.
GV phân đoạn (3 đoạn), HD đọc nối tiếp đoạn, GV theo dõi sửa sai cho học sinh 
Lần 2 GV hướng dẫn học sinh kết hợp giải nghĩa từ: chế độ a- pác ,
 GV giới thiệu về đất nước Nam Phi
- HD luỵên đọc theo nhóm.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng thong thả, rõ ràng.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu bài: HD đọc thầm đoạn 2- Cá nhân đọc lướt SGK để trả lời - Lớp theo dõi để nhận xét 
? Dưới chế độ a- pác- thai, người da đen bị đối xử như thế nào? 
HD đọc thầm đoạn 3
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ phân biệt chủng tộc?
-Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a- pác- thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
-Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
Chốt ý câu trả lời và nêu nội dung bài
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm 
Hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc.
- Gọi học sinh đọc đoạn 3.
 ? Đoạn 3 đọc như thế nào? 
- Luyện đọc đoạn 3 
- Thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét - đánh giá 
* Củng cố : Em hiểu được gì qua câu chuyện này ? 
- Nhận xét giờ học - Dặn dò
Toán: Tiết 26 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp H: 
- Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. So sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục H ham thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ:	 12000 hm2 = 120 km2
150 cm2 = ... 1 dm2 50cm2.
2. Bài mới: Luyện tập
Bài 1/28: Củng cố cho H cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có 1 đơn vị cho trước. H làm bài.
a. 6 m2 35 dm2 = 6 m2 + m2 = 6 m2
 8 m2 27dm2 = 8 m2 + m2 = 8 m2
 16 m2 9dm2 = 16 m2 + m2 = 16 m2; 
 26dm2 = m2
Bài 2: Rèn cho H kĩ năng đổi đơn vị đo
3m2 5mm2 = 305 mm2.
Phương án B là đúng. H phải khoanh phải B.
Bài 3/29: Hướng dẫn H trước hết phải đổi đơn vị rồi so sánh.
61 km2 ... 610 hm2
Ta đổi: 	61 km2 = 6100 hm2	So sánh: 6100 hm2 > 610 hm2
2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 	3 m2 48 dm2 < 4 m2
= 207 cm2	 = 348 dm2 = 400 dm2
 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
= 289 mm2
Bài 4/29: 1H đọc bài - H: nêu giả thiết và yêu cầu bài toán
T. hướng dẫn H biết 150 viên gạch là diện tích căn phòng
H: Giải vào vở - Chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
 T. thu bài chấm, nhận xét giờ học.
Soạn : 30/9/2012 
Giảng: Thứ ba, 02/10/2012
Toán: Tiết 27 héc ta
I. Mục tiêu: Giúp H: 
- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta, quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc ta.
T. Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng người ta dùng đơn vị héc ta.
T. 1 héc ta bằng 1 héc tô mét vuông. Héc ta viết tắt là ha.
T. 1 héc ta bằng 1 héc tô mét vuông và kí hiệu là ha. 1 ha = 1 hm2
T. 1 hm2 bằng bao nhiêu mét vuông. 1 hm2 = 10 000 m2
T. 1 héc ta bằng bao nhiêu mét vuông. 1 ha = 10 000 m2
2. Thực hành:
Bài 1/ 29: H làm miệng. T hỏi H trả lời
* 4 ha = ... m2
 Vì 4 ha = 4 hm2 mà 4 hm2 = 40 000 m2 Nên 4 ha = 40 000 m2
 Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm.
* km2 = .... ha
 Vì 1 km2 = 100 ha Nên km2 = 100 ha x = 75 ha
 Vậy ta viết 75 vào chỗ trống.
* 800 000 m2 = ... ha
 Vì 1 ha = 10 000 m2 và 800 000 : 10 000 = 80
 Vậy 800 000 m2 = 80 ha
Bài 2: H làm vào vở. Rèn luyện cho H kĩ năng đổi đơn vị đo (có gắn với thực tế).	22 200 ha = 222 km2
 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2
Bài 3: 1 H đọc yêu cầu của BT3 . T hướng dẫn H cách làm:
a. 85 km2 < 850 ha 
 Ta có: 85 km2 = 8500 ha; 8500 ha > 850 ha
 Vậy ta viết chữ S vào chỗ trống
b. 51 ha > 60 000 m2	c. 4 dm2 7 cm2 = 4 dm2 
Bài 4: T. bài làm cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì?
3. Củng cố - dặn dò:
T. chữa bài tập cho H. Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu: 
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác
I. Mục tiêu: 
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác
2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học
II. Đồ dùng dạy - học: Từ điển học sinh( nếu có ). 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu định nghĩa về từ đặc điểm: đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đặc điểm ở BT 2, 3 (phần luyện tập, tiết LTVC trước) hoặc từ đặc điểm các em tìm được.
B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm Bài tập. 
Bài tập 1: - HS làm việc theo cặp: đại diện 2 - 3 cặp thi làm bài.
- HS nhóm khác nhận xét -GV chốt ý đúng và giải nghĩa một số từ 
- Lời giải:
a) Hữu có nghĩa là bạn bè
b) Hữu nghị là có
Hữu nghị (tình cảm thân thiện giữa các nước)
Chiến hữu (bạn chiến đấu)
Thân hữu (bạn bè thân thiết)
Hữu hảo (như hữu nghị)
Bằng hữu (bạn bè)
Bạn hữu (bạn bè thân thiết)
Hữu ích (có ích)
Hữu hiệu (có hiệu quả)
Hữu tình (có sức hấp dẫn, gợi cảm: có tình cảm)
Hữu dụng (dụng được việc)
Bài tập 2 : Cách thực hiện tương tự BT1. Lời giải:
Bài tập 3: -HS hoạt động cá nhân
- Với những từ ở BT 1, HS đặt 1 trong các câu sau:
- Nhắc HS: mỗi em ít nhất đặt 2 câu (khuyến khích đặt nhiều hơn), 1 câu với 1 từ ở BT1, 1 câu với 1 từ ở BT 2.
- HS viết vào VBT, đọc những câu đã viết. GV cùng cả lớp góp ý, sửa chữa. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt. Dặn HS ghi nhớ những từ mới học; HTL 3 thành ngữ. 
Soạn : 01/10/2012 
Giảng: Thứ tư, 3/10/2012
Tập làm văn: Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn.
- GDKNS: Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi bất hạnh của nạn nhân bị chất độc màu da cam.
II. Đồ dùng dạy- học: VBT, Bảng lớp viết những điều cần chú ý SGK, tr.60)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập (33 phút )
Bài tập 1- HS đọc bài Thần Chết mang tên bảy sắc cầu vồng, trả lời lần lượt các câu hỏi. GV giới thiệu tranh, ảnh về thảm hoạ do chất độc màu da cam gây ra; hoạt động của Hội Chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.- Đáp án trả lời các câu hỏi :SGV
 + chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
 + Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu của BT 2 và những điểm cần chú ý về thể thức đơn.
- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn. Cả lớp và GV nhận xét: Đơn viết có đúng thể thức không? Trình bày có sáng không? Lí do, nguyện vọng viết có rõ không? - GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kỹ năng viết đơn của HS.
- VD về đơn trình bày đúng quy định
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 Hà Nội, ngày tháng năm 
Đơn xin gia nhập đội tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam
Kính gửi: Ban chấp hành Hội chữ thập đỏ, phường ..
Tên em là: .
Sinh ngày: 
Học sinh lớp., Trường tiểu học ..
Sau khi được nghe giới thiệu về hoạt động của Đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam thuộc Hội chữ thập đỏ của phường, em thấy hoạt động của đội rất có ý nghĩa và thiết thực. Em tự nhận thấy mình có thể tham gia hoạt động của Đội, để giúp đỡ các bạn nhỏ bị ảnh hưởng chất độc màu da c ... học lớp năm.
 b. Thấy bông hoa đẹp, nó hoa chân múa tay rối rít.
 c. Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?
 d. Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ. 
H: Phát hiện các từ đồng âm 
T: Giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau:
*Gợi ý: Các từ đồng âm trong các câu:
a) - năm: thời gian 12 tháng.
 - năm: lớp cuối cấp tiểu học.
b) - hoa: phần của cây, có màu sắc và hương thơm, có dáng đẹp.
 - hoa: động tác của tay,biểu lộ sự vui mừng, hay một cảm xúc nào đó.
3. Hãy đặt câu để phân biệt các từ đồng âm dưới đây: bàn, chín, bác. 
*Gợi ý: Học sinh tự đặt câu
VD: + bàn: - Lớp em có 10 dãy bàn. - Chúng em đang bàn việc trồng cây. 
 + chín: - Hôm nay, môn toán của em được chín điểm.
 - Cà chua chín đỏ cả vườn. 
 + bác: - Bác của em là công nhân cầu đường - Họ bác bỏ ý kiến của anh ấy.
3. Củng cố - dặn dò: T. nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài tốt.
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình hữu nghị của nhân ta với nhân dân các nước. Câu chuyện phải có nội dung có nhân vật , có ý nghĩa
- HS tìm được câu chuyện đã nghe đã đọc đúng với yêu cầu của đề bài.
- Kể tự nhiên, chân thực
2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài KC .
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) 
HS kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh (tiết KC tuần 5)
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 
Đề bài: Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình hữu nghị của nhân ta với nhân dân các nước.
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. ( 8 phút ) 
- Một HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi trong SGK
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong 2 để lựa chọn:
 + Kể lại một câu chuyện em đã đã nghe, đã đọc thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
 + Nói về một nước mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh
 - HS đọc gợi ý bảng phụ.
 - Một vài HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
Hoạt động 3. Thực hành kể chuyện (15 phút )
a) KC theo cặp. GV tới từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em.
b) Thi kể chuyện trước lớp
- Một HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
- Các nhóm cử đại diện có trình độ tương đương thi kể .Mỗi HS kể xong sẽ trả lời câu hỏi của thầy (cô) của các bạn hoặc đặt câu hỏi cho các bạn về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. GV viết lên bảng tên HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của mỗi em để cả lớp nhớ khi nhận xét.
- cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi bạn kể xong về các mặt:
 + Nội dung câu chuyện có hay không?
 + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
 - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện thú vị nhất, bạn KC hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất trong tiết học
Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học; khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC Cây cỏ nước Nam bằng cách xem trước tranh hoạ và các yêu cầu của bài KC.
Lịch sử: quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu
- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân mong muốn tìm con đường cứu nước.
- Giáo dục H lòng kính trọng, biết ơn Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng nhà Rồng đầu thế kỷ XX. Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh thành phố HCMinh).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: T. nêu những điều em biết về Phan Bội Châu?
Hãy nêu một số phong trào chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
H khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì mà tiêu biểu là khởi nghĩa của Trương Định phong trào Cần Vương, phong trào Đông Du.
2. Bài mới:
 * Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
H làm việc theo nhóm.
T. Em hãy nêu một số nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
* Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
T. Mục đích ra nước của Nguyễn Tất Thành là gì?
T. quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài đẻ tìm đường cứu nước được biểu hiện ra sao?
T. Nguyễn Tất Thành đường đi về hướng nào? Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh?
* Hoạt động 3: ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
H thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi.
T. Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
T. Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào?
T. Điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào?
T? Vì sao người có được quyết tâm đó? H người có lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc
T? Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu ,trên con tàu nào vào ngày nào?
T Kết luận Năm 1911 với lòng yêu nước thương dân Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
3. Củng cố dặn dò: 
- T nhận xét giờ học. 
Soạn : 3/10/2012 
Giảng: Thứ sáu, 5/10/2012
Toán: Tiết 30 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp H củng cố về:
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Gọi 1 em chữa BT4 trang 31 SGK.
2. Bài mới: T. hướng dẫn H làm các bài tập trong SGK rồi chữa bài tập
Bài 1/31: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
1H đọc yêu cầu bài toán. T.Để sắp xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết chúng ta phải làm gì?
H chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
T. Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
a. ; ; ; 	--> 	; ; ; .
b. Quy đồng mẫu số các phân số ta có:
 = = ; 	 = = ; 	 = = 
Giữ nguyên phân số 
 Vì < < < nên < < < .
Bài 2/31: Tính: H đọc đề bài sau đó gọi H nêu;
- Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
a. + + = + + = = = .
b. - - = - - = = .
c. x x = = = .
d. : x = x x = = = .
Bài 43/32:	H đọc bài toán	
T. Bài toán cho biết gì?
T. Bài toán yêu cầu gì? Bài toán này thuộc dạng toán nào?
H: giải vào vở - Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: T. thu bài chấm- Nhận xét giờ học.
Chính tả:(Nghe-viết): Ê-mi-li, con...
I. Mục tiêu
1. Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê-mi-li, con
2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ
II. Đồ dùng dạy - học .
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ 
 HS viết những tiếng có nguyên âm đôi uô, ua (VD: suối, ruộng, tuổi, mùa, lúa, lụa..) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đó.
B. dạy bài mới: *Giới thiệu bài. 
* HD viết bài- Hướng dẫn học sinh viết chính tả (nhớ - viết) ( 20 phút )
- Một, hai HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3, 4. Cả lớp đọc thầm lại, chú ý các dấu câu, tên riêng.
- HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài: GV chấm, chữa, nêu nhận xét.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 13 phút )
Bài tập 2
-HS hoạt động cá nhân- trình bày miệng -HS khác nhận xét 
- GV chốt ý đúng: Các tiếng chứa ưa, ươ: lưa, thưa, mưa, giữa; tưởng, nước, tươi, ngược.
- HS nhận xét cách ghi dấu thanh:
Bài tập 3: -HS đọc yêu cầu-HS hoạt động nhóm đôi.-1 nhóm trình bầy -nhóm khác nhận xét- GV kiểm tra kq đúng của cả lớp bằng giơ tay- GV giúp HS hoàn thành BT và hiểu nội dung các thành ngữ, tục ngữ:
+ cầu được ước thấy: đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước.
+ Năm nắng mười mưa: trải qua nhiều vất vả, khó khăn
+ Nước chảy đá mòn: kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức: khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
+ HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ
* Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà HTL, các thành ngữ, tục ngữ ở BT 3
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
1. Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảch sông nước.
2. Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.
II. Đồ dùng dạy - học
 Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm..
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS( 5 phút )
Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 33 phút )
Bài tập 1 - HS làm việc theo nhóm: 4
-Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận - nhóm khác NX - GV chốt ý đúng :
- Phần trả lời câu hỏi ở phần a:+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
(đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời). GV hỏi thêm: Câu văn nào trong đoạn nói rõ đặc điểm đó? (Câu mở đoạn: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời)
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
(Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió)
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
GV giải nghĩa từ liên tưởng: từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của mình.
HS nêu lên những liên tưởng của tác giả: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.)
GV bình luận: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
- Phần trả lời câu hỏi ở phần b:+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh.? V yêu cầu HS đọc những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
HS nêu tác dụng của những liên tưởng trên: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
Bài tập 2 -HS đọc yêu cầu của BT -HS hoạt động cá nhân - GV chấm 1 số bài. 
Hoạt động3: Củng cố, dặn dò: VN hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6-L5 SANG.doc