Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 1

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 1

I. MỤC TIÊU:

- Biết:HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tập rèn luyện.

- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.

* GD KNS:

-KN tự nhận thức ( tự nhận thức được mình là HS lớp 5).

- KN xác định giá trị ( xác định được giá trị của HS lớp 5).

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” các truyện về học sinh lớp 5 gương mẫu.

- Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2, 20/08/2012
Tiết 1: 	 ĐẠO ĐỨC 
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM ( Trang 3 )
I. MỤC TIÊU: 
- Biết:HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện. 
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
* GD KNS:
-KN tự nhận thức ( tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
- KN xác định giá trị ( xác định được giá trị của HS lớp 5).
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” các truyện về học sinh lớp 5 gương mẫu. 
- Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK
3. Giới thiệu bài mới: 
- Em là học sinh lớp 5 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- Tranh vẽ gì? 
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. 
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
- Cần chăm học, tự giác trong công việc và học tập. 
GV kết luận: Năm nay em đã lên lớp 5, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập . 
- 2-3 HS nêu ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 
- Cá nhân suy nghĩ và làm bài. 
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. 
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp 
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn . 
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi 
_ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
5. Củng cố-dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. 
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. 
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. 
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” 
Thứ 2, 20/08/2012
Tiết 1: TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ ( Trang 3 )
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiến khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số 
- Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK) 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Tổ chức cho học sinh ôn tập 
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số 
Ÿ Viết phân số 
Ÿ Đọc phân số 
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba 
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành 
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh 
- Từng học sinh thực hiện với các phân số: 
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? 
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3. 
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. 
- Từng học sinh viết phân số: 
 là kết quả của 4:5
 là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? 
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng) 
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 1. 
- Từng học sinh viết phân số: 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? 
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0. 
- Nêu VD: 
- Yêu cầu HS viết thành phân số với số 0. 
- Từng học sinh viết phân số: 
;... 
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
- Hướng học sinh làm bài tập. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở trắng. 
- Từng học sinh làm bài vào vở. 
- Lần lượt sửa từng bài tập. 
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). 
5. Củng cố - dặn dò: 
- Làm bài tập về nha ở VBT 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học 
Thứ 2, 20/08/2012
Tiết 1: 	 TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH ( Trang 4 )
I.MỤC TIÊU: 
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chổ. 
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Học thuộc đoạn thơ: Sau 80 năm công học tập của các em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* TG ĐĐ HCM:
- Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Tranh minh họa
- Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK 
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng 
- Học sinh lắng nghe 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách 
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm 
- Giáo viên giới thiệu bài mới. 
- Học sinh lắng nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
- Dự kiến: “tr - s”
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?”
- Giáo viên hỏi: 
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. 
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. 
- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” 
- Học sinh lắng nghe. 
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? 
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời 
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 
- Học sinh nêu cách đọc đoạn 1 
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc 
- Giọng đọc - Nhấn mạnh từ 
- Đọc lên giọng ở câu hỏi 
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại 
- Giáo viên hỏi: 
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. 
- HS nghe 
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? 
TG ĐĐ HCM:
+ Qua thư của Bác em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS?
+ Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em HS?
- HS phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- HS trả lời. 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- HS nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
_GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính 
- Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi 
- Ghi bảng 
- Đại diện nhóm đọc 
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều à thương Bác
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
5. Củng cố- dặn dò: 
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài 
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học 
Thứ 2, 20/08/2012
Tiết 1: LỊCH SỬ 
BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH ( Trang 4)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. 
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (năm 1859).
+ Triều đình ký hoà uớc nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. 
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. 
- Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4 
- Học sinh: SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định 
- Hoạt động lớp 
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. 
- HS quan sát bản đồ 
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân 
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? 
- Ngày 1/9/1858 
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? 
- Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. 
-> GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Định 
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm: 
- Mỗi nhóm giải quyết 1 yêu cầu. 
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo nghĩ? 
- Trương Định băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua l ... g gánh rau,rất đẹp và trong lành.
- HS nêu ý kiến.
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Ÿ Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
- GV chấm điểm những dàn ý tốt.
- Gợi ý:
+ Mở bài: Em tả cảnh gì? Ở đâu? Thời gian nào? Lý do chọn? 
+ Thân bài: Tả những nét nổi bật của cảnh vật. 
. Tả theo thời gian.
. Tả theo trình tự từng bộ phận. 
+ Kết bài: Nêu cảm nghỉ nhận xét của em về cảnh vật. 
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
5. Củng cố- dặn dò 
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở 
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 :	 KHOA HỌC 
NAM HAY NỮ ? ( Trang 6 )
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
* GD KNS:
- KN phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng. 
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
- Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
- Nhận xét, ghi điểm. 
- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới: 
- Nam hay nữ ?
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện hóm lên trình bày - NX
Ÿ Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục
GD KNS: Qua hoạt động trên giúp các em có thể phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và hướng dẫn cách chơi 
- Học sinh nhận phiếu
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
- Mang thai, Kiên nhẫn, Thư kí, Giám đốc, Chăm sóc con, Mạnh mẽ, Đá bóng, Có râu, Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng, Cơ quan sinh dục tạo ra trứng, Cho con bú, Tự tin, Dịu dàng, Trụ cột gia đình, Làm bếp giỏi. 
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả. 
- Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu còn nữ thì không.
- Tại sao nói diệu dàng là đặc điểm chung của cả nam và nữ? 
- Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp.
- Do sự tác động của hooc-môn sinh dục nam đến một độ tuổi nhất định thì nam có râu. 
- Nam cũng thể hiện tính diệu dàng khi động viên, giúp đỡ nữ. 
- GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
5. Củng cố- dặn dò 
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Nam hay nữ” (tiếp theo)
- Nhận xét tiết học
Tiết 5: 	 TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN ( Trang 8 )
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: SGK, bảng con, băng giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà
Trong vỡ BT
Ÿ Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: “Phân số thập phân “
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại 
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng phân số 3/5
- Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân 6/10 bằng với phân số 3/5 đã cho. 
- Học sinh làm bài 3/5 = 3 x 2 / 5 x 2 = 6/10
- Ta lấy 5 x 2 = 10 nhân cả tử số và mẫu số của 3/5 với 2 ta được 6/10 là phân số thập phân bằng phân số đã cho. 
- Phân số 1/4 và 4/125 tương tự. 
Ÿ Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Ÿ Bài 1: Đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2: Viết các phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Mỗi phân số 1 HS đọc và 1 HS viết bảng. 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Chọn phân số thập phân ( 3 , 100 , 69 
 7 34 2000
chưa là phân số thập phân)
Ÿ Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài.
5
5
35
- a) 7/2 = 7 x 	/ 2 x 	= 	/ 10
2
3
3
- c) 6/30 = 6: 	 /30: = /10
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
Ÿ Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Học sinh nêu
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Học sinh thi đua
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Lớp nhận xét 
5. Củng cố- dặn dò
- Học sinh làm trong vỡ bài tập. 
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
Thứ 6, ngày 24/08/2012
Tiết 1: KỸ THUẬT 	
ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách đính khuy 2 lỗ.
- Đính được ít nhất 1 khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy 2 lỗ.
- Vật liệu và dụng cụ: Khuy 2 lỗ ( to, nhỏ, nhiều màu sắc, chất liệu khác nhau ), vải, chỉ khâu, kim 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
Hát 
2. Giới thiệu bài mới: 
Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 
a) Hoạt động 1: 
- Yêu cầu HS đặt các chiết khuy đã chuẩn bị và SGK lên bàn. 
- HS thực hiện. 
- Yêu cầu HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a (SGK) rồi hỏi. 
? Những chiếc khuy đó có gìng giống nhau?
? Hình dạng, màu sắc, kích thước của chúng như thế nào?
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đều có 2 lỗ. 
- Nhiều hình dạng (H.thoi, vuông, tim, tròn ) đủ màu sắc, vật lịêu khác nhau.
- Giáo viên giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ cho HS quan sát.
- HS quan sát. 
- Yêu cầu HS quan sát kỹ mẫu và hình 1b SGK để trả lời các câu hỏi. 
- HS quan sát kỹ và trả lời. 
? Khuy được đính bằng gì?
- Bằng đường chỉ khâu qua 2 lỗ khuy. 
? Khoảng cách giữa các khuy?
- Đều nhau. 
? Đặc điểm của chiếc khuy? 
- Có 2 lỗ, hình vuông, tròn  
Yêu cầu HS quan sát trên áo mình rồi so sánh giữa các khuy và lỗ khuyết trên 2 nẹp áo? 
- Vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. 
? Đính khuy nhằm mục đích gì? 
- Để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau. 
- Giáo viên kết luận tổng hợp ý trên. 
b) Hoạt động 2: 
- Gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK. 
- 1 HS đọc. 
? Đính khuy 2 lỗ trên vải phải thực hiện mấy bước? nêu ra. 
- Qua 2 bước. 
B1: Vạch dấu điểm đính khuy. 
B2: Đính khuy vào điểm vừa vạch. 
- Yêu cầu HS đọc mục 1 và quan sát h2.
- HS đọc và quan sát h2 SGK
? Để vạch dấu điểm đính khuy ta làm như thế nào? 
- Trả lời mục 1 SGK.
- GV làm mẫu. 
- HS quan sát. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện bước 1. 
- 1 HS thực hiện. 
? Đính khuy vào các điểm vạch dấu ta thực hiện các bước nào? 
- Chuẩn bị đính khuy và đính khuy, quấn chỉ quanh chân khuy, kết thúc đính khuy. 
- GV hướng dẫn từng bước vừa nêu. 
- HS quan sát. 
- Yêu cầu quan sát h3,4 và nêu cách đính khuy. 
- HS quan sát trả lời. 
- 2 bước quấn chỉ và kết thúc đính khuy được thực hiện tương tự. 
- HS quan sát. 
- Gọi HS nhắc lại 3 bước đính khuy. 
- 1-2 HS nhắc lại. 
* Thực hành: 
- Tổ chức cho HS thực hành rồi nhận xét. 
Cả lớp thực hành: gấp nẹp, khâu lượt nẹp, vạch dấu và điểm khuy vào dấu. 
5. Củng cố- dặn dò
- Chuẩn bị: “Đính khuy 2 lỗ” (tt)
- Nhận xét tiết học
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I./ MỤC TIÊU
- HS biết tự kiểm điểm và khắc phục các khuyết điểm. 
- Biết tự quản lý tổ, lớp. 
- Biết trao đổi ý kiến thống nhất trước lớp. 
II./ CHUẨN BỊ Sổ báo cáo của ban cán sự lớp; Kế hoạch tuần 2. 
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG
1/ Ổn định: Hát. 
2/ Kiểm tra báo cáo của ban cán sự lớp. 
3/ Nội dung: 
a) Báo cáo: Lớp trưởng ghi nhận số liệu.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tổng kết các mặt hoạt động trong tuần. 
- Ý kiến các tổ viên bổ sung. 
b) Nhận xét- tuyên dương:
- Lớp phó học tập nhận xét: 
+ Tổ học tốt: . 
+ Cá nhân: ..
- Lớp phó lao động nhận xét: 
+ Tổ lao động tốt: 
+ Cá nhân: .
c) Phê bình: 
+ Tổ học tập chưa tốt: .
+ Cá nhân: ..
+ Tổ lao độngc hưa tốt: .
+ Cá nhân: ..
d) Nhận xét tuần 1:
+Ưuđiểm:  +Hạnchế: IV/ PHƯƠNG HƯỚNG TỚI 
- Tiếp tục sinh hoạt tốt nề nếp, đạo đức cho HS. 
- Tổ chức cho các em thi đua học tập tốt. Vận động HS đóng tiền BHYT, BHTD. 
- Nhắc HS đi học đều, đúng giờ, giữ gìn sách, vỡ, bao bìa, dán nhãn. Nhắc HS mua sắm đầy đủ các dụng cụ học tập ( Bảng con, bút chì đen, thứơc, gươm  )

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 1 5A 2012-2013.doc