I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. ĐDDH:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thứ hai, ngày 01/10/2012 ĐẠO ĐỨC -Tiết 7- NHỚ ƠN TỔ TIÊN I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: + Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó khăn của bản thân. - 2 học sinh trả lời + Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn gặp khó khăn (gia đình, học tập...) - Nhận ét và tuyên dương. - Lớp nhận xét 2.Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Phân tích truyện “Thăm mộ” - Nêu yêu câu - Học sinh nghe - 2 HS đọc truyện “Thăm mộ” - Thảo luận nhóm 4 + Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên? + Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng. Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông. + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? + Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình với ông bà, cha mẹ. + Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông bà? Vì sao? + Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. vHoạt động 2: Làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân - Trao đổi bài làm với bạn ngồi canh. - Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc b, d, đ, e, h. - Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung. + Em đã làm được những việc gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những việc gì? Làm như thế nào? - Làm việc cá nhân - Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi) - Một số học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể hiện sự biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học tập theo các bạn. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị bài tiết 2. - Nhận xét tiết học - Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên. TẬP ĐỌC: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I. Mục tiêu: - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với người.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh ảnh minh họa SGK HS: SGK - Truyện tranh ảnh về cá heo III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít B. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - GV HD cách đọc, giọng đọc - Giới thiệu tranh minh họa - Kết hợp sửa giọng đọc,cách đọc,các tiếng khó đọc: A-ri-ôn, Xi-xin - GV đọc diễn cảm toàn bài bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm,đọc lướt,trao đổi thảo luận,trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 4 đoạn. - Chọn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc diễn cảm. + Nêu ý nghĩa của bài? 3. Củng cố dặn dò: + Em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo? -Nhận xét tiết học. - 2 học sinh HTL và trả lời câu hỏi. - HS khá giỏi đọc toàn bài - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn: 2,3 lượt - HS luyện đọc tiếng khó - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - 1,2 HS đọc toàn bài -Học sinh đọc lướt,đọc thầm,trao đổi bạn cùng bàn, trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK - 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn - HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc trước lớp - Bình chọn bạn đọc hay. -Học sinh nêu. LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I.Mục tiêu: - Biết Đảng Cộng sản VN được thành lập ngày 3 - 2 - 1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng: + Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. + Hội nghị ngày 3 - 2 - 1930 do nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng VN. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Ảnh trong SGK, tư liệu lịch sử HS: SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập Đảng + Đảng ta được thành lập trong hoàn cảnh nào? + Nguyễn Ái Quốc có vai trò như thế nào trong Hội nghị thành lập Đảng? - GV chốt và kết luận Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập ĐCSVN + Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng VN? 3. Củng cố dặn dò: + Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở VN? Nhận xét tiết học - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ? Ở đâu ? - Vì sao Bác ra đi tìm đường cứu nước ? - Thảo luận nhóm 4 - HS tìm hiểu sự thành lập Đảng ghi ra bảng nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét bổ sung - Thảo luận cả lớp - CMVN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người ó hiểu biết sâu sắc về lí luận thực tiễn CM, có uy tín trong phong trào CM quốc tế TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -Biết mối quan hệ giữa: 1 và ; và; và - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số - Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập + Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài + Bài 2: - HS nêu đề. GV HD + Bài 3: Yêu cầu HS nêu bài toán *Bài 4:Yêu cầu HS nêu bài toán 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Làm lại bài tập 4 -HS tự làm bài rồi chữa bài 1 := 1 x = 10 (lần) Vậy 1 gấp 10 lần Tương tự với và - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS đọc đề toán rồi tự làm bài Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi đó chảy vào bể: + : 2 = (bể) Đáp số:bể - HS khá giỏi tự làm bài rồi chữa bài Bài giải: Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá: 60000 : 5 = 12000 (đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá: 12000 - 2000 = 10000 (đồng) Số mét vải có thể mua được theo giá mới 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp số: 6 m Thứ ba, ngày 02/10/2012 CHÍNH TẢ: Nghe viết: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của bài tập 3 * Làm đầy đủ bài tập 3 * GDMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: GV: Một số tờ phiếu khổ to phô-tô nội dung bài tập 3 HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: lưa thưa, mưa, tưởng, tươi B. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết - GV đọc mẫu đoạn văn - Lưu ý HS: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót,... - Đọc bài HS chép - Đọc bài HS dò - Chấm bài : 5-7 em - * GDMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương, có ý thức BVMT xung quanh. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả Bài 2: Gợi ý: Vần này thích hợp với cả 3 ô trống Bài 3: 2 trong 3 ý (a, b, c) của bài tập 3 * Làm đầy đủ bài tập 3 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - 1 học sinh viết bảng - Cả lớp viết vào nháp - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại chú ý các tiếng dễ viết sai - HS chép bài - HS dò bài - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi. - Đọc yêu cầu bài tập - HS sinh làm vào vở bài tập ( Điền vần iêu) - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - Nhẩm HTL các thành ngữ - Thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh các tiếng có chứa nguyên âm đôi ia, iê. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) * Toàn bộ bài tập 2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ, bảng nhóm. Tranh ảnh về các sự vật, HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: - GV nhấn mạnh: Đó là nghĩa gốc Bài tập 2: - GV nhắc HS không giải nghĩa một cách phức tạp - GV nhấn mạnh: Đó là nghĩa chuyển Bài tập 3:3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) * Làm đầy đủ bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc khổ thơ - Nêu câu hỏi để HS thảo luận - GV chốt kết luận Hoạt động 2: Phần ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Bài tập 2: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm mang tên 1 bộ phận Tuyên dương nhóm tìm được nhiều ví dụ 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học 2 HS lên bảng trả lời - 1 HS nêu yêu cầu bài tập HS trao đổi làm bài và trả lời + Răng của chiếc cào không dùng để nhai + Mũi của chiếc cào không dùng để ngửi + Tai của cái ấm không dùng để nghe - HS đọc khổ thơ - HS trao đổi theo cặp thấy được sự liên quan giữa các bộ phận của răng cào, mũi thuyền, tai ấm với người - 2,3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK - Cả lớp đọc thầm lại -Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thi đua tìm ví dụ KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I.Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. * KNS:- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết II. Đồ dùng dạy học: + Đồ dùng dạy học: GV:Thông tin và hình trang 28, 29 SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền bệnh, sự nguy hại của bệnh - GV kết luận 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5-b + Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Vì sao? * Tích hợp GD KNS:- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết Hoạt động 2: Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết - Yêu cầu HS quan sát hình 2,3, ... học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho VD. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: H/d HS làm bài tập Bài tập 1: - Giao việc cho học sinh -GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài tập 2: Bài tập 3 * Biết đặt câu để phân biệt nghĩa cả 2 từ ở BT3 -GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 4: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào phiếu học tập nối cột A với cột B - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài theo cặp + Dòng b là nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở BT1 - 1 HS đọc yêu cầu BT - HS làm vào vở bài tập + Câu c là đáp án đúng - HS đặt câu với các nghĩa của từ đi và đứng a) Nghĩa 1: Bé Thơ đang tập đi. Nghĩa 2: Nam thích đi giày. b) Nghĩa 1: Chú bộ đội đứng gác. Nghĩa 2: Trời đứng gió. KỂ CHUYỆN: CÂY CỎ NƯỚC NAM I.Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa ở SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện . - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh họa SGK - Sưu tầm một vài cây thuốc nam III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 sử dụng tranh Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Tích hợp GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS kể lại câu chuyện tuần trước - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh - 3 HS đọc 3 yêu cầu của bài tập - HS kể theo nhóm (2-3 em) - Thi kể chuyện từng đoạn theo tranh - Thi kể toàn bộ câu chuyện - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất Nêu lại ý nghĩa câu chuyện TOÁN: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng ở SGK b) GV hướng dẫn HS cấu tạo từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó Hoạt động 2: Thực hành - Bài 1: - Bài 2: (a, b) * c, d, e * Bài 3: cho HS khá, giỏi làm. 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Nêu cấu tạo của số thập phân - HS tự nêu được các hàng ở phần nguyên và phần thập phân - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước - HS nêu được cấu tạo từng phần và cách đọc số thập phân - HS tự làm bài rồi chữa bài - HS viết các số thập phân rồi chữa bài a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; d) 2002,08 ; e) 0,001 - HS tự làm bài rồi chữa bài 6,33 = ; 18,05 = Thứ sáu, ngày 05/10/2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: GV : HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn HS chuyển 1 phân số thập phân tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số Bài 2: Hướng dẫn HS chuyển các phân số thập phân thành số thập phân Bài 3: Hướng dẫn HS chuyển từ 2,1m thành 21dm (SGK) rồi cho HS tự làm bài chữa bài Bài 4: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - HS nêu yêu cầu bài tập HS tự làm bài rồi chữa bài = 16,2 ; = 73,4 ... - HS tự chuyển = 4,5 ; = 83,4 ... - Nêu yêu cầu bài tập 5,27m = 527cm 8,3m = 830cm 3,15m = 315cm a) = ; = b) = 0,6 ; = 0,60 c) Có thể viết thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; 0,600 ... TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. * GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh sông nước (môi trường thiên nhiên). II.Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh minh họa cảnh sông nước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn văn? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập - GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS - Nhắc HS chú ý câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn - Chấm điểm 1 số đoạn văn * GDMT: Em có cảm nhận được gì về vẻ đẹp của cảnh sông nước ở quê em? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Về quan sát và ghi lại 1 cảnh đẹp ở quê em - HS trả lời - Lớp nhận xét - HS nêu nội dung bài và yêu cầu. - HS viết bài (đoạn văn) - HS đọc thầm đề bài và gợi ý - Vài HS nói phần chọn của mình - HS viết đoạn văn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - Cả lớp bình chọn đoạn văn hay sáng tạo KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I.Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. -GDBVMT (Bộ phận): Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về không khí, thức ăn, nước uống, II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 30,31 SGK III. Các hoạt động dạy hoc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu tác hại của bệnh sốt xuất huyết? Cách phòng tránh? B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm bệnh viêm não - Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a Hoạt động 2: Cách phòng bệnh Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 và nêu câu hỏi: +Chỉ và nói nội dung từng hình? + Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não? - GV chốt kết luận 3. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” - Nhận xét tiết học - Cần tiêm phòng đối với trẻ em dưới 15 tuổi - 2 HS lên bảng trả lời: - Làm việc theo nhóm - Các thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và trả lời (SGK trang 30) xem mỗi câu hỏi tương ứng với câu trả lời nào và 1 bạn viết nhanh đáp án - HS quan sát hình 1,2,3,4 trả lời H1: Em bé ngủ có màn, cả ban ngày H2: Em bé được tiêm phòng bệnh viêm não H3: Chuồng gia súc đượp làm xa nhà H4: Mọi người đang làm vệ sinh - HS trả lời liên hệ thực tế - HS đọc KĨ THUẬT: NẤU CƠM I/Mục tiêu: HS +Biết cách nấu cơm. +Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. - GDSDNL: Đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga. II/Chuẩn bị: *HS: Vật liệu và vật dụng. *GV: Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: ND-TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ:3’ 2.Bài mới: *Hoạt động 1: 8’ *Hoạt động 2: 12’ 3.Dặn dò: 2’ Kiêm tra phần chuẩn bị của HS. Nấu cơm. Tìm hiểu các cách nấu ăn ở gia đình. -Yêu cầu HS nêu các cách nấu ăn ở gia đình. -GV tóm tắt phần HS trả lời. GV nêu vấn đề: Cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện có những ưu điểm, nhược điểm gì và có những điểm nào giống nhau, khác nhau? Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp: -Tổ chức HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập. a)Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp thường: ................... b)Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp thường:........................ c)Trình bày cách nấu cơm bằng bếp thường:........ d)Theo em muốn nấu cơm bằng bếp thường..........đạt yêu cầu, cần chú ý nhất khâu nào? e)Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp thường:.............................. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Gọi 2HS lên bảng thực hiện thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun thường. GV quan sát uốn nắn. -GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. -Yêu cầu HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. -HDHS về nhà giúp gia đình mình. Ôn: Cách nấu cơm bằng bếp đun. Chuẩn bị bài: Cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. HS kiểm tra. HS mở sách. HS trả lời. HS thảo luận. HS đại diện nhóm. HS lắng nghe. GĐHSY : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ nhiều nghĩa . - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: ND-TL Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra: 3. Bài mới: HD làm bài tập : 4. Củng cố, dặn dò: Cho HS nhắc lại những kiến thức về từ đồng âm. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. Giới thiệu – Ghi đầu bài. Bài 1 : Làm ba câu của tiết 1 và 4 câu của tiét 2 vở BTTH - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 2: Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Chị đi ô tô, còn em đi xe đạp. c) Ông cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Con bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi - GV theo dõi giúp đỡ những em yếu - GV nhận xét bổ sung - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài HS nêu yêu cầu Bt HS suy nghĩ và làm vào vở - Câu mang nghĩa gốc : Câu e. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại. - Đọc bài làm của mình Lớp nhận xét - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7: I.Mục tiêu: - Xét thi đua trong tuần. - HS thấy được ưu, khuyết điểm và phấn đấu làm tốt nhiệm vụ học tập của mình. - Biết được phương hướng hoạt động của tuần tới. II. Kế hoạch sinh hoạt: - Các em thi đua biểu diễn văn nghệ. - Tổ trưởng báo cáo điểm thi đua trong tuần của tổ mình. Rút kinh nghiệm của từng tổ. - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua. Cả lớp bổ sung , đánh giá. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần. Giáo viên phát biểu ý kiến và nêu phương hướng hoạt động tuần sau: + Tiếp tục giữ gìn “vở sạch chữ đẹp”, viết bài đầy đủ, chữ viết cẩn thận hơn. + Tiếp tục tham gia học bồi dưỡng trong đội tuyển Olympic (HS được chọn). + Tổ chức Đại hội Chi Đội của lớp. III. Biện pháp thực hiện: - Thực hiện biểu điểm thi đua của lớp, của Đội. - Thi đua “Nói lời hay, làm việc tốt”; - Thực hiện tốt 5 lời Bác Hồ dạy. IV. Nhận xét và rút kinh nghiệm trong tuần:
Tài liệu đính kèm: