Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2012 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2012 - Tuần 9

I/ Mục tiêu:

- Có ý thức tôn trọng người đối thoại

+GDMT: Liên hệ sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống của con người qua BT1 ( Khai thác trực tiếp nội dung bài)

KNS :- Thể hiện sự tự tin( nêu được những lí lẽ ,dẫn chứng ,diễn đạt gãy gọn,bình tĩnh ,tự tin.

-Lắng nghe tích cực ,tôn trọng người cùng nghe

-Hợp tác luyện tập,thuyết trình tranh luận.

( Không làm bài tập 2)

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 năm 2012 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng tuần 9:Áp dụng từ 15/10-19/10/2012
Thứ /ngày
Mơn học
Tên bài
Ghi chú
2/15/10
Nghỉ 
3/16/10
Tập làm văn
Tốn 
Chính tả
Khoa học
Rèn Tốn 
Rèn T Việt
Luyện tập thuyết trình ,tranh luận
Viết các số đo khối lượng d d số thập phân
Nhớ –viết : tiếng đàn ba la lai ca trên sơng Đà
Phịng tránh bị xâm hại
Dạy thay lớp 5a1
4/17/10
Tập đọc
Toán 
LTVC
Rèn TV
Rèn toán
R Lịch Sử
Đất Cà Mau
Viết các số đo diện tích d d số thập phân
MRVT : Thiên nhiên
Dạy thay lớp 5a1)
5/18/10
Địa lí 
Tốn 
Kể chuyện 
Đạo đức 
Kĩ thuật 
Các dân tộc,sự phân bố dân cư
Luyện tập chung
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Tình bạn ( t1)
Luộc rau
Dạy lớp 5a1
6/19/10
Tốn
Địa lí
Kĩ thuật 
Đạo đức
Luyện tập chung
Các dân tộc,sự phân bố dân cư
Luộc rau
Tình bạn ( t1)
Dạy lớp 5a2 
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN.
I/ Mục tiêu:
Nªu ®­ỵc lÝ lÏ, dÉn chøng vµ b­íc ®Çu biÕt diƠn ®¹t g·y gän, râ rµng trong thuyÕt tr×nh, tranh luËn mét vÊn ®Ị ®¬n gi¶n.
-Biết vận dụng vào thực tế.
- Có ý thức tôn trọng người đối thoại
+GDMT: Liên hệ sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống của con người qua BT1 ( Khai thác trực tiếp nội dung bài)
KNS :- Thể hiện sự tự tin( nêu được những lí lẽ ,dẫn chứng ,diễn đạt gãy gọn,bình tĩnh ,tự tin.
-Lắng nghe tích cực ,tôn trọng người cùng nghe
-Hợp tác luyện tập,thuyết trình tranh luận.
( Không làm bài tập 2)
II/ Phương pháp/kĩ thuật dạy học.
Rèn luyện theo mẫu,đóng vai,
-Bảng phụ.
-4-5 Tờ phiếu khổ to phô tô.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1( 10’)( KNS 1 : Thể hiện sự tự tin)( giải quyết mục tiêu 1)
Bài 1: Nªu yªu cÇu bµi tËp
+Tỉ chøc ho¹t ®éng nhãm.
+ GDMT :Môi trường đã cung cấp cho chúng ta những gì?
Em cần làm gì về môi trường?
Hoạt động 2 (12’):Rèn luyện theo mẫu 
( Kĩ năng lắng nghe tích cực,tôn trọng người cùng nghe)( giải quyết mục tiêu 2)
Mẫu : An Nói : Năng lượng mặt trời là quí nhất Vì năng lượng sưởi âm cho con người.
Hòa : Rừng là quí nhất vì họ vẫn nói là rừng là lá phổi xanh của trái đất
Nhuần..
Bài 2 : ( Bỏ)
Hoạt động 3 : Đóng vai (15’)(giải quyết mục tiêu 3)
GV đưa một kịch bản nói về bảo vệ rừng,bảo vệ môi trường rừng( KNS 3 hợp tác luyện tập,thuyết trình tranh luận)
+GDMT :Môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn.
Bài 3.:Nªu yªu cÇu bµi tËp
Khi thuyết trình tranh luận em phải làm gì?.
- L­u ý HS khi thuyÕt tr×nh, tranh luËn:
Khi thuyết trình, tranh luận, ta cần: Có thái độ ôn tồn, vui vẻ, hoà nhã,tôn trọng người nghe.
-Tránh nóng nảy, vội vã, không được bảo thủ khi ý kiến của mình chưa đúng.
Hoạt động 2 (5’)
-Về nhà viết lại vào vở lời giải của BT3, chuẩn bị cho ôn tập kiểm tra giữa
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Từng nhóm trao đổi, thảo luận.
a)Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất. 
+ Cung cấp thức ăn,môi trường sống.
- Cần bảo vệ môi trường
+ Học sinh tự mình đưa ra lí lẽ ,tự trình bày cá nhân,nhóm theo mẫu
+ Mỗi nhóm trình bày 3 phút 
 Cá nhân trả lời
-ĐK1: Phải có hiểu biết về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
-ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết trình, tranh luận.
-ĐK3: Phải có lí lẽ để bảo vệ ý kiến riêng.
-ĐK4: Phải có dẫn chững thực tế.
-ĐK5: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn chứng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm theo nhóm.
TOÁN
 TIẾT 42:VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I/Mục tiêu:
 - Học sinh biết viÕt sè ®o khèi l­ỵng d­íi d¹ng sè thËp ph©n.
- Vận dụng lµm c¸c bµi tËp 1,2a, 3
 - Có ý thức tốt trong giờ học toán.
II/ Chuẩn bị:
	- Bảng đơn vị đo khối lượng.
 - Phiếu học tập 
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
HOẠT ĐỘNG 1 ( 10’)( giải quyết mục tiêu 1)
-Hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
-Nêu ví dụ: SGK
-Viết bảng: 
5 tấn132kg =tấn
HOẠT ĐỘNG 2 (25’)( giải quyết mục tiêu 2)
*Luyện tập
Bài 1:
 Lªn b¶ng lµm bµi.
Bài 2:
Nêu cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Lưu ý: Đưa về dạng hỗ số theo đơn vị đã cho.
- Dựa vào khái niệm số thập phân đẻ viết số đo dưới dạng số thập phân.
Bài3 .
Hs làm vào vở ,chấm chữa bài.
HOẠT ĐỘNG 3 (5’)
 -Nêu những kiến thức đã học trong tiết học.
-Về nhà làm bài tập
1HS lên bảng làm vào phiếu lớn, lớp nhận phiếu học tập và làm bài cá nhân.
-Một số HS nêu kết quả.
-Nhận xét sửa bài.
-Hơn kém nhau 10 lần.
-Nghe.
-HS tự làm bài
-Thực hiện tương tự với 
5tấn 32kg =  tấn
Bài 1: Cá nhân
1HS đọc đề bài .
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 4 tấn562kg= 4,562 tấn b )3 tấn 14 kg= 3, 014 tấn
12 tấn6kg= 12,006 tấn
d)500kg= 0,5 tấn 
ù Bài 2 : Làm vào vở
 a.Có đơn vị là kg.
2kg50g = 2,050 kg 45kg23g = 45,023. kg
10kg3g= 10,003. Kg ; 500g = 0,5 kg
 Bài 3 : Vở
 Bài giải 
 6 con sư tử ăn trong 1 ngày là:
 6 x 9 = 54 ( kg)
Số thịt nuôi sư tử trong 30 ngày là
 54 x 30 = 1620 ( kg) = 1,620 (tấn)
 Đáp số :
 CHÍNH TẢ
NHỚ VIẾT: TIẾNG ĐÀN BA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I.Mục tiêu:
-Nhớ viết lại đúng chính tả bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.
- Lµm ®­ỵc BT2a/ b hoỈc BT3a/b.
-Có ý thức trong việc trình bày cẩn thận hơn.
II.Chuẩn bị:
-Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu nhỏ để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó.
-Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG 1 Viết chính tả.(20’)( giải quyết mục tiêu 1)
-Đọc thuộc bài thơ tiếng đàn Ba-lai-ca trên sông Đà.
-Em hãy cho biết bài thơ gồm mấy khổ? Viết theo thể thơ nào?
-Theo em, viết tên loại đàn nêu trong bài như thế nào? trình bày tên tác giả ra sao?
HS viết chính tả.
HOẠT ĐỘNG 2 (15’)( giải quyết mục tiêu 2)
HD bài tập chính tả.
Bài 2:
tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là Ai nhanh hơn. Cách chơi như sau:
-5 em sẽ cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã được cô ghi sẵn một cặp tiếng có âm đầu l-n. Em phải viết lên bảng lớp 2 từ ngữ có chứa tiếng em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh viết đúng, viết đẹp là thắng.
HS làm BT 2b.
Bài 3.
tìm từ
-Câu 3b: Cách tiến hành như câu 3a một số từ láy: 
HOẠT ĐỘNG 3 (5’)
Về nhà tập viết thêm.
-1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
-Bài thơ gồm 3 khổ viết theo thể thơ tự do.
-Tên loại đàn không viết hoa, có gạch nối giữa các âm.Tên tác giả viết phía dươí bài thơ.
HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
-HS rà soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề.
-1 HS đọc bài tập. lớp đọc thầm.
-5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng.
-Lớp nhận xét.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Các nhóm tìm nhanh từ láy có âm đầu viết bằng l. Ghi vào giấy. là liệt, la lối, lạ lẫm.
B, Loáng thoáng, lang thang, chàng màng, trăng trắng, sang sáng.
-Đaị diện các nhóm đem dán giấy ghi kết quả tìm từ củ
KHOA HỌC
BÀI18 : PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I.Mục tiêu :
 -Nªu ®­ỵc mét sè qui t¾c an toµn c¸ nh©n ®Ĩ phßng tr¸nh bÞ x©m h¹i.
- NhËn biÕt ®­ỵc nguy c¬ khi b¶n th©n cã thĨ bÞ x©m h¹i.
 -BiÕt c¸ch phßng tr¸nh vµ øng phã khi cã nguy c¬ bÞ x©m h¹i.
-GD : Nêu cao ý thức cảnh giác trong môi trường sống xung quanh.
KNS : +Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
+ Kĩ năng ứng phó ,ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
+ Kĩ năng giúp đỡ nếu bị xâm hại
II. Phương pháp,kĩ thuật dạy học.
-Đóng vai,
 - Hình 38 ,39 SGK.
 - Một số tình huống để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:(12’) Quan sat các hình SGK trả lời câu hỏi:(KNS1) ( MT1,2)
-Nêu tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ?
-Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
- Một số tình huống có thể dần đến nguy cơ bị xâm hại : Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín một mìh với người lạ, đi nhờ xe và nhận quà của người lạ, 
HĐ2 (12’):Đóng vai ứng phó người bị xâm hại(KNS2)( MT2,3)
* Giao nhiệm vụ cho các nhóm :
-Nhóm 1 :Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ?
-Nhóm 2 : Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ?
Nhóm 3 : Phải làm gì khi có người trêu chọc hoặc có hành vi gây bối rối, khó chụi đối với bản thân ?
+ Nhóm trưởng điều khiển hoạt động
-Nhân xét tình huống rút kết luận 
 + Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ trường hợp cụ thể các em cần lựa chọn các cách ứng xử cho phù hợp.
- Em phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
HĐ3(12’):Vẽ bàn tay tin cậy(KNS3)( MT3)
-Xoè bàn tay của mình vẽ lên tờ giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà tin cậy.
-Vẽ xong traođổi với bạn bên cạnh.
- Em cần chia sẻ với người bị xâm hại như thế nào?
HĐ 4 (4’) nối tiếp
Nêu lại ND bài, liên hệ cho HS thực tế trên địa bàn nơi các em ở.
Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau:
Thảo luận nhóm.
-Quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK trả lời câu hỏi.
-Thảo luận theo tranh các tình huống.
-Làm việc ghi ý kiến theo nhóm.
-Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
-Nhận xét nhóm bạn rút kết luận .
-Nêu lại kết luận .
-Liên hệ thực tế nơi các em đang ở.
+Lớp làm việc theo nhóm 3, đóng 3 tình huống.
-Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận đê ... ỵc c¸c BT 1,2,3
-Có ý thức trong giờ làm bài tập.
II.Chuẩn bị:
 Sgk ,vở bài tập,vở ghi
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Hoạt động 1(35’)( giải quyết mục tiêu 1,2)
Bài 1: Nªu yªu cÇu bµi tËp 	
- Lªn b¶ng lµm bµi, HS d­íilíp lµm vµo vë. 
Bài 2:
-Lưu ý: Dời dấu phẩy tuỳ theo đơn vị đo mới.
Bài 3: 
Gợi ý: 
a) Đổi các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ hơn.
b) Đổi các số đo từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn.
-Nhận xét cho điểm.
Nhắc lại tên bài học.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
-Một số HS nêu kết quả và cách làm.
-HS thực hiện viết số đo dưới dạng kg.
a) 500g =  kg b) 347g =  kg
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-HS thực hiện viết các số đo dưới dạng m2 
a) 7km2 = 700 000m2 
4ha = m2 8,5 ha = m2 
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc lại yêu cầu bài tập.
-1-2HS nhắc lại.
Hoạt động 2 (5’)
-Chốt nd kiến thức của bài.
-Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà.
Luyện tập chung
 Kể chuyện
Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia ( Ko dạy)
Thay bằng : Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I. Mục tiêu:
- KỴ l¹i ®­ỵc c©u chuyƯn ®· nghe, ®· ®äc nãi vỊ quan hƯ gi÷a con ng­êi víi thiªn nhiªn.
- BiÕt trao ®ỉi vỊ tr¸ch nhiƯm cđa con ng­êi ®èi víi thiªn nhiªn; biÕt nghe vµ nhËn xÐt lêi kĨ cđa b¹n.
-Ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
*GDMT : Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên ,nâng cao ý thức bảo vệ môi trường,( khai thác trực tiếp nội dung bài) 
II. Chuẩn bị: 
-	GV: Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). 
- 	HS: Câu chuyện về con người với thiên nhiên. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 ( 5’)
- Kể lại chuyện: Cây cỏ nước Nam
- Nêu ý nghĩa 
* Hoạt động 2: HDHS kể chuyện( 8’)
- Hãy đọc đề và gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài 
- Hãy đọc gợi ý để tìm đúng câu chuyện. 
- Nhận xét chuyện các bạn chọn có đúng đề tài không? 
- Hãy nêu cách kể chuyện.
* Hoạt động 3: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện.(20’) ( giải quyết mục tiêu 1,2)
- Kể chuyện trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho nhóm sắm vai kể lại trước lớp. 
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 
*-Câu chuyện bạn nói về cảnh thiên nhiên nào?
* Em có thích cảnh thiên nhiên đó không?Em cần làm gì để bảo vệ cảnh thiên nhiên đó?
Hoạt động 4 ( 5’)
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất trong giờ học. 
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên? ( GDMT)
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
Hoạt động nối tiếp (2’) 
- Tập kể chuyện cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện như hôm nay học.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS kể tiếp nhau 
- 1 HS
- 1 HS đọc to, lớp xác định YC
- 1 HS đọc gợi ý + giới thiệu câu chuyện chọn kể
- Hoạt động lớp
- 2 HS nêu
 Hoạt động nhóm 4 
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. 
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. 
- Lớp trao đổi, tranh luận 
+Vẻ đẹp của thác ,vẻ đẹp của hồ.
- Em rất thích nó làm cho con người thoải mái
- Lớp bình chọn 
- Không cho chặt phá rừng, ngăn chặn dùng thuốc nổ đánh bắt cá,không được sả chất bẩn,chất độc hại ra môi trường.
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời 
- Nhận xét, bổ sung 
Đạo Đức:
Tình bạn.(T1)
I) Mục tiêu: Học xong bài này HS biết :
 - BiÕt ®­ỵc b¹n bÌ cÇn ph¶i ®oµn kÕt, th©n ¸i, giĩp ®ì lÉn nhau, nhÊt lµ nh÷ng khi khã kh¨n, ho¹n n¹n.
- C­ xư tèt víi b¹n bÌ trong cuéc sèng h»ng ngµy.
-Biết được ý nghĩa của tình bạn.
KNS: - Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán,đánh giá những quan niệm sai,những hành vi ứng sử không phù hợp với bạn bè.
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè
- Kĩ năng giao tiếp,ứng sử với bạn bè.
- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm,chia sẻ với bạn bè
II)phương pháp,kĩ thuật dạy học
Thảo luận nhóm,xử lí tình huống,đóng vai.
 - Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
 - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:Thảo luận cặp đôi( Kĩ năng tư duy phê phán)(12’)( giải quyết mục tiêu 1)
- MT:HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ.
Cả lớp hát bài lớp chúng ta đoàn kết ?
lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau 
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? em biết điều đó từ đâu ?
- Lần lượt HS trả lời câu hỏi .
HĐ2:Tìm hiểu ND truyện đôi bạn(Kĩ năng giao tiếp,ứng xử với bạn bè)(12’)( giải quyết mục tiêu 2,3)
MT:HS hiểu được tình bạn cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn.
- 1 HS lên đóng vai theo truyện đôi bạn.
* Nhận xét , rút kết luận : Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
HĐ3:(12’) Làm bài tập 2 SGK.(Kĩ năngra quyết định phù hợp với tình huống)( giải quyết mục tiêu 2,3)
MT:HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè 
-Trao đôûi những việc làm của mình với bạn bên cạnh.
-Mời HS trình cách ứng xử trong mọi tình huống và giải thích lí do.
HĐ4 (4’): Củng cố dặn dò( Kĩ năng thể hiện sự cảm thông ,chia sẻ với bạn bè)
MT: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
Em cần phải làm gì để có 1 tình bạn đẹp?
 -Tổng kết rút kết luận : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : tôn trong, chân thật, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùg nhau, ...: 
 -Liên hệ đối xử với bạn xung quanh
*Thảo luận 
+ Tinh thần đoàn kết của các bạn thành viên trong lớp.
+ Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì không có ai trao đổi trò chuyện cùng ta
-Có quyền, từ quyền của trẻ em.
-HS trả lời, nhận xét .
+ 3,4 HS nêu lại kết luận.
*Đóng vai
-Nêu tên nhân vật có trong truyện và những việc làm của bạn.
- 1 HS đóng vai.
- Đọc câu hỏi SGK.
-Hs trả lời .
-Nhận xét rút kết luận.
3HS nêu lại kết luận.
*HS làm việc cá nhân.
-Trao đổi việc làm của mình cùng bạn.
-4 HS nêu cách xử tronâg mọi tình huống
-HS nhận xét.
-Nêu những việc làm cụ thể của bản thân em đối với các bạn trong lớp, trương, ở nơi em ở.
* 3 HS lần lượt lên bảng trình bày các tình bạn đẹp.
-Nêu lại các tình bạn đẹp mà các bạn đã nêu.
* 2 HS đọc lại ghi nhớ.
-Liên hệ bằng việc làm cụ thể.
-Sưu tầm thơ, chuyện kể cho bài học sau.
KỸ THUẬT
LUỘC RAU
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- BiÕt liªn hƯ víi viƯc luộc rau ở gia ®×nh.
-Có ý thức trong việc nấu ăn.
II/ Chuẩn bị:
- Một loại rau thông thường còn tươi, non.
- Bếp, nồi, rá, chậu, đũa, đĩa để luộc rau
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1:(15’) TÌM HIỂU CÁCH THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ LUỘC RAU( giải quyết mục tiêu 1)
- Nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau.
- Nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau.
- Đặt câu hỏi để HS nhắc lại cách sơ chế rau ở bài 8.
- Lên bảng thực hiện thao tác cách sơ chế rau trước khi luộc.
Hoạt động 2(15’) :TÌM HIỂU CÁCH LUỘC RAU.( giải quyết mục tiêu 2)
- Đọc nội dung mục 2 kết hợp quan sát hình 3 SGK
- Thảo luận nhóm về những nội dung chuẩn bị cách luộc rau.
Hoạt động 3: (6’) ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP ( giải quyết mục tiêu 3)
- Đánh giá kết quả học tập
- HS nêu những công việc đã tìm hiểu ở gia đình.
- HS kể tên những nguyên liệu chính và cách chuẩn bị ở gia đình.
- HS quan sát hình 2 và đọc nôi dung mục 1b SGK.
HS thực hiện thao tác sơ chế rau. Chú ý những thao tác ngắt cuống rau muống; cắt rau cải thành những đoạn ngắn; tước sơ quả đậu cô-ve 
- HS đọc SGK và nhớ lại cách luộc rau ở nhà
- HS chia nhóm và thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2 HS lên bảng thao tác.
- HS tự đánh giá kết quả 
HOẠT ĐỘNG 4 (4’)
 Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài rán đậu phụ
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012
TOÁN
 TIẾT 45:Luyện tập chung.
I/Mục tiêu:
-BiÕt viết số đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân.Lµm ®­ỵc c¸c BT1,,3,
- Đổi đơn vị đo ra số thập phân.
-Không làm bài tập 2,4
- Cần viết các đơn vị đo cẩn thận hơn.
II/ Chuẩn bị:
	SGK ,VBT Toán
III/ Các hoạt động dạy – học
 Hoạt động thầy
 Hoạt động trò
Hoạt động1( 33’)( giải quyết mục tiêu 1,2)
-Viết các số đo dưới dạng số thập phân đã học.và làm các bài tập
Bài 1:
2HS lên bảng làm bài.
Dưới làm vào vở
Bài 3
Lớp làm bài vào vở.
+ Hoạt động 2(7’)
-Nhắc lại kiến thức.
Nhắc HS về nhà làm bài.
Dặn hs chuẩn bị bài sau
2Hs lên bảng làm bài
 Cá nhân
3m6cm =3,6 .m
 4dm = 0,4 m
34 m5 cm = 34,05m
345cm =3,45m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
 Làm miệng
42dm4cm= 42,4dm
56cm9mm=56,9cm
26m2cm =26,02 m
Luyện tập chung
Ghi chú :Địa lí soạn dạy ,5a1,5a2
 Đạo đức soạn dạy ,5a1,5a2
 Kĩ thuật soạn dạy 5a1,5a2
..................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLịch báo giảng tuần 9.doc