I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. - HS: SGK.
II .Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. - HS: SGK. II .Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: “Thầy cúng đi bệnh viện” 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Luyện đọc - GV cho HS chia đoạn -Yêu cầu HStiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn( 2-3 lượt) - HS chia đoạn: 3 đoạn - HS đọc nối tiếp GV sửa sai ,ngắt giọng cho từng HS - HS luyện đọc từ, đoạn khó - HS luyện đọc nhóm đôi - 1 HS khá đọc - GV đọc toàn bài, nêu xuất xứ. HS dò theo v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV cho HS đọc lướt và TLCH - HS đọc lướt các đoạn và trao đổi nhóm, TLCH - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? - HS nêu - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - HS nêu - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? - HS nêu - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS K-G nêu - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn GDHS học tập theo tấm gương sáng của ông Lìn về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. - HS K-G nêu, TB-Y nêu lại v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn (đoạn 1) -GV đọc mẫu - 2, 3 HS đọc - Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi - GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 HS thi đọc diễn cảm , 1 HS đọc cả bài -GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn 3. Củng cố - dặn dò: - Đọc diễn cảm lại bài HS đọc và nêu nội dung - CB: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng nhóm, phấn màu, SGK. - HS: vở, SGK. II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Luyện tập. 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa Bài 1 Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. - GV nhận xét – cho ví dụ. - Yêu cầu HS nêu cách chia các dạng. - Yêu cầu HS làm bài Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở - Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. - GV chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 3: HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? - Lưu ý HS cách diễn đạt lời giải. Bài 4: Yêu cầu HS K- G làm bài 3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học - HS đọc yêu cầu. - HS nêu. Thực hiện phép chia. - HS nêu HS làm và sửa bài1a. HS K-G làm cả bài. HS nêu yêu cầu. HS thực hiện phép tính giá trị của biểu thức bài 2a. HS K-G làm cả bài. Lần lượt lên bảng sửa bài - Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp nhận xét. - HS nhắc lại. - HS đọc đề. HS làm bài. HS sửa bài. Cả lớp nhận xét. - HS K-G làm và sửa bài * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4 Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 68 - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Tơ sợi 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1 :HS làm phiếu học tập. Bước 1: Làm việc cá nhân. Từng HS làm các bài tập trang 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau: Bước 2: Chữa bài tập. - GV gọi lần lượt một số HS lên chữa bài. v Hoạt động 2: Thực hành - GV chia lớp làm 5 nhóm v Hoạt động 3: Trò chơi đoán chữ - GV tổ chức cho HS chơi đoán chữ 3. Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài + ôn bài chuẩn bị kiểm tra. - Nhận xét tiết học - HS làm bài tập. - 1 HS tự đặt câu + trả lời. - Mỗi nhóm thực hành - Các nhóm nêu đặc điểm ,tính chất, công dụng của một số vật liệu thường dùng HS chọn câu trả lời đúng 2.1-c 2.1-a 2.3- c 2.4- a - HS lần lượt chơi và giải các ô chữ là: 1.Sự thụ tinh 2 . Bào thai 3. Dậy thì 4. Vị thành niên 5. Trưởng thành 6. Già 7. Sốt rét 8. Sốt xuất huyết 9. Viêm não 10. Viêm gan A * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1 ANH VĂN Tiết 2 THỂ DỤC Tiết 3 Chính tả (Nghe - viết) NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - Làm được bài tập 2. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng nhóm làm bài tập, SGK. - HS: Vở, SGK II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Về ngôi nhà đang xây 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: HDHS nghe – viết bài. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV đọc toàn bài chính tả. - GV giải thích từ Ta – sken. - GV cho HS nêu nội dung đoạn viết, luyện viết từ khó - Giáo viên đọc cho HS nghe – viết. v Hoạt động 2: Chấm, chữa bài. - GV chấm chữa bài. vHoạt động 3 : Luyện tập Bài 2 : Câu a : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT Câu b : - GV chốt lại : Trong thơ lục bát tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8. 3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. - 1 HS đọc - HS nêu nội dung ,luyện viết từ khó - Cả lớp nghe – viết. - HS nộp bài, chữa lỗi, tổng kết lỗi - HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài -Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, SGK. - HS: Bảng con, SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Luyện tập chung. 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa Bài 1 -GV cho HS nêu yêu cầu và giải. Bài 2 -GV cho HS nêu yêu cầu và hướng dẫn HS giải. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách giải. Bài 3 GV hướng dẫn HS làm bài. Bài 4: Yêu cầu HS K-G làm bài. 3. Củng cố - dặn dò: Dặn HS ôn bài. Chuẩn bị: Giới thiệu máy tính bỏ túi. Nhận xét tiết học -HS nêu và giải -HS sửa bài -HS nhận xét - HS nêu yêu cầu - HS sửa bài - HS nhận xét - HS làm vở. - HS sửa bảng lớp. Lớp nhận xét. - HS K-G làm và sửa bài. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, các bài toán - HS: vở, vở nháp III. Các hoạt động dạy học 1.KTBC: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm - Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Tìm số phần trăm của 1 số - Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm. - Cho HS làm lần lượt các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt sửa từng bài. - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch. Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ? Bài 3: Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? 3. Củng cố-dặn dò - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Lời giải: 1620 sản phẩm chiếm số % là: 1620 : 1200 = 1,35 = 135% Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là : 1355 – 100% = 35 % Đáp số: 35%. Lời giải: Coi số trứng đem bán là 100%. Số p ... Nhận xét tiết học. HS vẽ hình tam giác. 1 HSvẽ trên bảng. Cả lớp nhận xét. HS tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. Lần lượt HSvẽ đướng cao trong hình tam giác có ba góc nhọn. Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. -Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. -HS nêu -HS nêu yêu cầu HS thực hiện vào vở. HS sửa bài. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS sửa bài. -HS K-G làm và sửa bài. - HS nêu * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn cho đúng. II. Các hoạt động dạy học: II. Chuẩn bị - GV: Bài viết của HS, những lỗi HS mắc phải - HS: SGK. 1. KTBC: Ôn tập về viết đơn 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Đọc lại đề bài - GV nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. GV thông báo điểm số cụ thể v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - GV trả bài cho HS - GV hướng dẫn HS sửa lỗi - HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sửa lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - GV theo dõi, nhắc nhở các em -GV nhận xét - Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong . - Lớp nhận xét -GV hướng dẫn HSsửa lỗi chung -HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - HS đọc lên . Cả lớp nhận xét - Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình. - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo. - HS nghe và học tập. 3. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “ Ôn tập “ -Những HS chưa đạt về nhà viết lại * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Tiết 3 Khoa học KIỂM TRA HỌC KÌ I Tiết 1: ND 20/1 (Tuần 16) Tiết 2: ND 3/1 (Tuần 17) Tiết 4 Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I (2T) (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức dộ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Chuẩn bị: - GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Bản đồ khung Việt Nam. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: “Thương mại và du lịch”. 2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. HS tìm hiểu : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất ? + Họ sống chủ yếu ở đâu ? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. GDHS về sự phân bố dân cư không đồng đều ảnh hưởng đến môi trường. v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. GV tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S. v Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại. Bươcù 1: GV phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. GV sửa bài, nhận xét. Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? GV chốt, nhận xét. GDHS về việc BVMT ở các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. v Hoạt động 4: GV cho HS nhắc lại đặc điểm tự nhiên Việt Nam như địa hình, khí hậu, sông ngòi đất, rừng v Hoạt động 5: GV cho HS ôn tập về một số dãy núi, đồng bằng , sông lớn, các đảo và quần đảo của Việt Nam 3. Củng cố - dặn dò: Dặn HS ôn bài chuẩn bị kiểm tra HKI - Nhận xét tiết học. + 54 dân tộc. + Kinh( Việt) + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. H trả lời, nhận xét bổ sung. Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ôtrống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S Học sinh sửa bài. Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. HS đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. HS trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn. - HS nhắc lại kiến thức đã học - HS nhận xét, bổ sung -HS thực hành chỉ ở trên lược đồ - HS nhận xét, bổ sung * RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết 5 Sinh hoạt lớp TUẦN 17 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần. - Nắm được kế hoạch tuần 18. II. Tiến hành sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3. - Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, LĐ, VTM, ĐĐ. - Lớp trưởng tổng kết. - GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần. * GV nêu kế hoạch tuần 18 - Tiếp tục thực hiện đi học đều, đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tiếp tục truy bài đầu giờ. - Thực hiện tốt tập thể dục giữa giờ. - Thực hiện tốt súc miệng hàng tuần. - Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Học lòng ghép phòng ngừa thảm họa bài 5. - Tiếp tục học 9 buổi/tuần. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - Kiểm tra cuối học kì I: môn Toán, TV, KH, LS&ĐL. - Tưới và chăm sóc bồn hoa của lớp. - Chuẩn bị bài và học tốt ở tuần 18. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng ngừa thảm họa Bài 4 : SẠT LỠ ĐẤT I. Mục tiêu - Biết thế nào là Sạt lỡ đất. - Các nguyên nhân gây ra Sạt lỡ đất. - Cách đề phòng Sạt lỡ đất. II. Chuẩn bị - GV :Tranh phóng to - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra : Aùp thấp nhiệt đới và bão 2.Bài mới : GT, ghi tựa v Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Sạt lỡ đất - GV cho HS đọc các mục trong SGK và trao đổi nhóm + Thế nào là Sạt lỡ đất? - GV nhận xét,kết luận - GV giáo dục môi trường v Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra Sạt lỡ đất. -GV cho HS đọc SGK - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 bạn + Nêu nguyên nhân gây ra Sạt lỡ đất + Nêu những việc cần làm để bảo vệ người thân và gia đình ? + Các em sẽ nói với bố, mẹ cần làm những việc gì nếu gia đình sống ở khu vực trước đây có Sa lỡ đất? 3. Củng cố , dặn dò : - Nêu tác hại của Sạt lỡ đất - Nhận xét,dặn dò. - HS TB-Y đọc mục 1,2 SGK - HS thảo luận nhóm đôi - HS K-G trình bày kết quả -HS nhận xét,bổ sung -HS đọc -HS thảo luận nhóm 4 -HS trình bày kết quả -HS nhận xét,bổ sung -2 HS nêu * RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: