Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 18

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 18

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập bảng thống kê các bài tập trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3.

II. Chuẩn bị:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2012	 
BUỔI SÁNG
Tiết 1	CHÀO CỜ
Tiết 2	Tiếng Việt
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập bảng thống kê các bài tập trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng nhóm.	- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- GV chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học. GV cho HS bốc thăm đọc và TLCH.
- GV nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhắc HS chú ý yêu cầu lập bảng thống kê.
GV chia nhóm, cho HS thảo luận nhóm.
GV nhận xét.
GDHS cần phải biết thu thập và xử lí thông tin để lập bàng thống kê theo yêu cầu cụ thể. Phải biết hợp tác để hoàn thành bảng thống kê.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nêu nhận xét về nhân vật Mai (truyện “Vườn chim” của Vũ Lê Mai). 
GV hướng dẫn học sinh nhận xét về nhân vật Mai.
GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
Về nhà đọc và TLCH các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học 
HS bốc thăm và lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau và trả lời câu hỏi.
HS K-G đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
HS làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm bài.
HS trình bày.
® Cả lớp nhận xét.
 * RÚT KINH NGHIỆM 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tiết 3 	 Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
 Biết tính diện tích hình tam giác
II. Chuẩn bị:
- GV: 2 hình tam giác bằng nhau, SGK, Thước thẳng.
- HS: SGK, vở, 2 hình tam giác, kéo .
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Hình tam giác.
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
- GV hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
- - GV hướng dẫn học sinh cắt hình.
GV hướng dẫn học sinh ghép hình.
GV so sánh đối chiếu các yếu tố hình học.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt lại: 
v	Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
GV yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
Bài 2: Yêu cầu HS K-G làm bài
3. Củng cố- dặn dò: 
Gọi HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
Chuẩn bị: “Luyện tập”
Nhận xét tiết học 
HS thực hành cắt hình tam giác – cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2.
 A
 C H B
 Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB
Vẽ đường cao AH.
Đáy BC bằng chiều dài hình chữ nhật EDCB
Chiều cao CD bằng chiều rộng hình chữ nhật.
Vậy Shcn = BC ´ BE
Vậy	 vì Shcn gấp đôi Stg
Hoặc
	 BC là đáy; AH là cao
Nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức.
HS đọc đề.
HS lần lượt đọc.
HS làm bài. HS sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- HS K-G làm và sửa bài
- HS nêu
 * RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 	 Khoa học 
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu: 
 Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 73, phiếu ghi tên các chất, bảng 3 thể của chất.
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v	Hoạt động 1: Thực hành”Trò chơi tiếp sức:”Phân biệt 3 thể của chất”.
Bước 1: GV tổ chức và hướng dẫn
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có 5 bạn.Đội nào gắn xong trước sẽ chiến thắng
Bước 2: Tiến hành chơi.
- GV hỏi: 
Vậy các chất có thể tồn tại ở những thể nào ?
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng, ai nhanh”
GV chia lớp thành 3 đội
v Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3 trang 73 SGK và nói sự chuyển thể của nứơc
v Hoạt động 4: Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng”
Thi kể các chất ở thể rắn,lỏng,khí.
Thi kể các chất từ thể rắn sang thể lỏng ,từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
3. Củng cố - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Hỗn hợp”.
Nhận xét tiết học.
-HS thảo luận và chơi
- HS nêu
-HS chơi trò chơi
-Mỗi đội giơ tay để giành quyền trả lời
-Đội nào được nhiều điểm hơn đội đó sẽ chiến thắng.
Kết quả:1b, 2c, 3 a.
- H1: Nước ở thể lỏng.
- H2: Nước đá từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
- H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao.
-HS thi kể tiếp sức
 * RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2012
BUỔI SÁNG
Tiết 1 ANH VĂN
Tiết 2 THỂ DỤC
Tiết 3 Tiếng Việt	 
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng nhóm.	- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Giáo viên chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài TĐ trong chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”.
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
HS lập theo nội dung trong SGK về tên bài, thể loại( văn, thơ, kịch), tác giả
- GV nhận xét
GDHS cần phải biết thu thập và xử lí thông tin để lập bàng thống kê theo yêu cầu cụ thể. Phải biết hợp tác để hoàn thành bảng thống kê.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trình bày những cái hay của những câu thơ thuộc chủ điểm mà em thích.
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét
3. Củng cố- dặn dò: 
Về nhà đọc và TLCH các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị: “Câu ghép”
Nhận xét tiết học 
HS bốc thăm và lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau và trả lời câu hỏi.
HS K-G đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
 -Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nêu yêu cầu
- HS trình bày cái hay của những câu thơ đã học ở chủ điểm Vì hạnh phúc con người
 * RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 	 Toán	 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.	 - HS: vở, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Diện tích hình tam giác
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề.
 - GV cho HS làm bài và sửa bài
Bài 2
GV yêu cầu HS đọc đề.
Tìm và chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng.
Bài 3
-HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính S tam giác vuông.
GV chốt ý: Muốn tìm diện tích hình tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia 2.
Bài 4: Yêu cầu HS K-G làm bài 
3 Củng cố- dặn dò: 
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác 
-Chuẩn bị: “ Luyện tập chung”
Nhận xét tiết học 
- HS đọc đề.
 HS làm bài vào vở.
 HS sửa bài miệng.
 HS đọc đề.
 HS vẽ hình vào vở và tìm chiều cao.
 HS nhận xét.
HSnêu quy tắc
HS nhắc lại
HS làm bài vào vở.
HS sửa bài bảng lớp.	
- HS K-G làm và sửa bài
- HS nêu
 * RÚT KINH NGHIỆM 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 8 tháng 2 năm 2012
BUỔI SÁNG
Tiết 1 	 Tiếng Việt 
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được b ... hớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng nhóm.	- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
GV chọn một số đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
- GV nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ “Chiều biên giới” và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
-GV cho học sinh lên bảng làm bài cá nhân.
-GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: 
-Chuẩn bị: “Kiểm tra cuối HKI”.
-Nhận xét tiết học. 
HS bốc thăm và lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ khác nhau và trả lời câu hỏi.
HS K-G đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
-HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trả lời các câu hỏi ý a và d trên nháp, đánh dấu x (bằng bút chì mờ) vào ô trống sau câu trả lời đúng (ý b và c).
-HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
-Cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp nhận xét.
-Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
-Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.
-Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài.
-Hình ảnh và câu thơ: Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, trên những thửa ruộng bậc thang lẫn trong mây, lúa nhấp nhô uốn lượn như làn sóng.
*RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 4	 Lịch sử 	 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I
Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2012
BUỔI SÁNG
Tiết 1 	 Tiếng Việt
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (ĐỌC)
Tiết 2 	 
ANH VĂN
 Tiết 3 Toán	 
HÌNH THANG 
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết một số đặc điểm về hình thang; phân biệt hình thang với một số hình đã học. 
- Nhận biết hình thang vuông.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng toán 5. - HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về hình thang.
GV vẽ hình thang ABCD.
GV hướng dẫn học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
GV đặt câu hỏi.
+ Hình thang có những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song?
Giáo viên chốt.
v	Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu miệng kết quả
Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Yêu cầu HS quan sát hình và nêu miệng kết quả
Giáo viên nhận xét chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song.
Bài 3: Yêu cầu HS K-G làm bài
Bài 4:
Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
Giáo viên nhận xét, kết luận về đặc điểm của hình thang vuông.
3. Củng cố- dặn dò: 
Nêu lại đặc điểm của hình thang.
Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”.
Nhận xét tiết học 
HS quan sát hình vẽ trong SGK sau đó dùng kéo cắt hình tam giác.
HS quan sát cách vẽ.
HS lắp ghép với mô hình hình thang.
Vẽ biểu diễn hình thang.
Lần lượt từng nhóm lên vẽ và nêu đặc điểm hình thang.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt HS lên bảng chỉ vào hình và trình bày.
 A Đáy bé	B
	Chiều cao
 D H 	C
 Đáy lớn
HS đọc đề.
HS nêu.
HS đọc đề.
HS nêu.
- HS K-G làm và sửa bài
 HS đọc đề.
HS nêu.
HS nhắc lại đặc điểm của hình thang vuông.
-Học sinh nhắc lại đặc điểm của hình thang.
* RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4	 Tiếng Việt
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (VIẾT)
BUỔI CHIỀU
Tiết 3	 Khoa học	 
 HỖN HỢP 
I. Mục tiêu: 
-Nêu một số ví dụ về hỗn hợp.
-Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi một số hỗn hợp nước và cát trắng)
II. Chuẩn bị: - 
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 75. Một số dụng cụ để thực hành
- HS: SGK,VBT
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Sự chuyển thể của chất
2. Dạy bài mới: GT, ghi tựa
v	Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HSlàm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị.
Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon.
Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào?
Hỗn hợp là gì?
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả lời.
Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình.
Kể tên các thành phần của không khí. 
Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,
v Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
Bài 1: 
Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
 Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
Bài 2:
 Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
Chuẩn bị:
Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
Cách tiến hành:
Bài 3:
Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn .
 Chuẩn bị:
- Cách tiến hành:
3. Củng cố- dặn dò: 
Đọc lại nội dung bài học.
GDHS cần có kĩ năng tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp và phải biết lựa chọn phương án thích hợp để ứng dụng vào trong cuộc sống.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Dung dịch”.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau.
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Đại diện các nhóm trình bày.
-HS kể
-Không khí là hỗn hợp.
-HS thi kể một số hỗn hợp
-HS quan sát các hình trong SGK
-HS nêu cách tách các chất trong hỗn hợp
H1:Làm lắng
H2:Sảy
H3: Lọc
- Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc.
- Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
 -Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.
Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới .
- HS đọc
Tiết 4	Địa lí
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ(CKI)
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
TUẦN 18
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần.
- Nắm được kế hoạch tuần 19.
II. Tiến hành sinh hoạt:
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo: Tổ 1, Tổ 2, Tổ 3.
- Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt: HT, LĐ, VTM, ĐĐ.
- Lớp trưởng tổng kết.
- GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
 * GV nêu kế hoạch tuần 19
- Vào chương trình HKII. Mang sách TV HKII
- Tiếp tục thực hiện đi học đều, đúng giờ.
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tiếp tục truy bài đầu giờ.
- Thực hiện tốt tập thể dục giữa giờ.
- Thực hiện tốt súc miệng hàng tuần.
- Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Học lòng ghép phòng ngừa thảm họa bài 6.
- Tiếp tục học 9 buổi/tuần.
- Thông báo kết quả học tập và rèn luyện HKI
- Phát phiếu liên lạc về gia đình giai đoạn HKI.
- Tưới và chăm sóc bồn hoa của lớp.
- Chuẩn bị bài và học tốt ở tuần 19. 
* RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phòng ngừa thảm họa
BÀI 5 : HẠN HÁN
I. Mục tiêu :
 Biết:
-Thế nào là Hạn hán, các nguyên nhân gây ra hạn hán.
-Tác hại của Hạn hán.
-Cách bảo vệ người thân, gia đình trước, trong và sau khi hạn hán xảy ra.
II. Chuẩn bị :
- GV :Tranh phóng to	-HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy học .
1. KTBC: Sạt lỡ đất.
2. Bài mới: GT, ghi tựa
v Hoạt động 1: Tìm hiểu về Hạn hán
- GV cho HS đọc các mục trong SGK và trao đổi nhóm
- Thế nào là hạn hán ?
- Nêu các nguyên nhân gây ra hạn hán.
- GV nhận xét, kết luận
- GV giáo dục môi trường
v Hoạt động 2 : Tác hại của Hạn hán
- GV cho HS đọc SGK
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 bạn 
 Nêu tác hại của Hạn hán ?
v Hoạt động 3 : Cách phòng chống Hạn hán
-Nêu những việc cần làm để bảo vệ người thân và gia đình trươc, trong và sau khi hạn hán xảy ra ?
3. Củng cố , dặn dò:
- Thế nào là Hạn hán ?
-Nhận xét, dặn dò.
- HS đọc mục 1,2 SGK
- HS thảo luận nhóm đôi
-HS trình bày kết quả
-HS nhận xét, bổ sung
-HS đọc 
-HS thảo luận nhóm 4
-HS trình bày kết quả
-HS nhận xét,bổ sung
-HS thảo luận nhóm đôi
-HS trình bày kết quả
-HS nhận xét,bổ sung
-2 HS nêu
* RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 18.doc