Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 3 năm học 2012

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 3 năm học 2012

I/ Mục tiêu:

- HS biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

 - Trả lời các câu hỏi 1,2,3. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiên được tính cách nhân vật.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Tranh mimh hoạ (sgk); Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 3 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 5: Lòng dân 
(Phần 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
	- Trả lời các câu hỏi 1,2,3. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai,thể hiên được tính cách nhân vật.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Tranh mimh hoạ (sgk); Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A. Kiểm tra.
- Gọi HS đọc bài: Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi.
H’: Tại sao bạn nhỏ lại nói “Em yêu tất cả sắc màu VN”?
H’: ND chính của bài thơ là gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
 - 2 HS đọc bài
2´
10´
12´
10´
B. Dạy bài mới
1. GTB: HS quan sát tranh 
H’: Mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh?
G’: Tiết học hôm nay các em sẽ học phần đầu vở kịch Lòng dân. Tác giả của vở kịch là Nguyễn Văn Xe ông đã hi sinh trong kháng chiến. Chúng ta cùng học bài để thấy được lòng dân đối với cách mạng ntn?
2. HD luyện đọc & THB.
a, Luyện đọc:
+ Gọi 1 hs đọc toàn bài.
+ Hướng dẫn hs phân biệt tên nhân vật, chú thích hành động của nhân vật, cách đọc giọng nhân vật.
+ Hướng dẫn hs chia đoạn.
- Đọc nối tiếp đoạn L1.
- Đọc nối tiếp đoạn L2.
Đ1: H’: "Cai" là gì ?
H’: "Hổng thấy" là ntn ?
H’: "Thiệt" là gì ?
Đ2: H’: Như thế nào là "lẹ" ?
H’: "Ráng" là ntn ?
- Đọc nối tiếp đoạn L3.
+ Học sinh đọc theo cặp 
+ 2 em đọc cả bài 
+ GV đọc mẫu toàn bài
b, Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm Đ1 
H’: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ?
H’: Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ?
H’: Qua hành động đó em thấy Dì Năm là người ntn?
H’: Đ1 của bài nói lên điều gì ?
- HS đọc lướt đoạn 2,3:
H’: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích nhất ? vì sao?
H’: Đ2 của bài nói lên điều gì ?
- Y/c HS rút ra nội dung chính của bài.
c, Đọc diễn cảm.
+ Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HD đọc diễn cảm, phân vai ở từng đoạn.
+ Yêu cầu hs đọc phân vai theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc diễn phân vai toàn bài.
+ Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS mô tả.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
* Đ1: Từ đầu..... thằng này là con.
* Đ2: Từ lời cai chồng chị à.....tao bắn.
* Đ3: Còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L1=>Các từ khó đọc : chõng tre, nầy là, bịch, xẵng giọng.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L2+ Giải nghĩa từ khó.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn L3.
+ Học sinh đọc theo cặp 
+ 2 em đọc cả bài 
- Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì năm.
- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra rồi bảo chú ngồi xuống chõng giả vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- Dì năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
=>ý 1: Sự dũng cảm, nhanh trí của dì Năm.
- VD:
+ Tớ thích chi tiết dì Năm khẳng định chú cán bộ là chồng, vì tớ thấy dì Năm rất dũng cảm. 
+ Đoạn kết thúc phần 1 vở kịch là hấp dẫn nhất vì mâu thuẫn được đẩy lên kịch điểm.
=> ý 2: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí cứu cán bộ.
* ND: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
+ Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Gọi 5HS đọc phân vai.
- HS 1: Đọc phần mở đầu
- HS 2: An
- HS 3: Chú cán bộ
- HS 4: Lính
- HS 5: Cai
3´
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nhắc lại bài + Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Toán
Tiết 11: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- BTCL: bài 1(2 ý đầu), bài 2 (a,d), bài 3.
- HS khá giỏi làm hết các bài còn lại.
II/ Chuẩn bị: Phiếu bài tập.
III/ Hoạt động dạy - học:
 TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A.Kiểm tra:
- Yêu cầu HS nêu khái niệm về hỗn số.
- Nhận xét, đánh giá.
- 3 HS trình bày
2´
27´
B. Dạy bài mới:
1. GTB: Trọng tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về hỗn số. 
2.HD luyện tập: 
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầi 1 hs lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
+ Nhận xét, bổ xung.
Bài 2: So sánh các hỗn số
+ Gọi hs đọc yêu cầu bài.
+ Yêu cầu hs đổi hỗn số thành phân số rồi so sánh,làm bài vào vở.
+ Nhận xét, bổ xung.
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiên phép tính:
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ HD làm phiếu bài tập.
+ Nhận xét, bổ xung, ghi điểm.
- Nghe.
 Bài 1: Chuyển các hỗn số thành phân số:
 2 = = ; 5 = = 
 9 = = ; 
 12 = = 
Bài 2: So sánh các hỗn số
a) và ta có: 
mà nên 
 Hoặc: 3 > 2 nên 3 > 2 
b) nên 
c) nên 
 d) vì = nên 
Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiên phép tính:
a) 
b) 
 c) 2 x 5 = x = = 14
 d) 3 : 2 = : = x = 
3´
3. Củng cố dặn dò:
+ Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau,
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Lịch sử - GVDC.
Tiết 5: Kĩ thuật - GVDC.
Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Thể dục - GVDC.
Tiết 2: Anh văn - GVDC.
Tiết 3: Toán
Tiết 12: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- BTCL: Bài 1, bài 2 (2 hỗn số đầu), bài 3, 4. HS K,G làm hết các bài.
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A.KTBC:
- HS làm bài tập ở tiết trước.
- Nhận xét, chữa bài.
 - 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
 a) 1 + 2 b) 2 x 3 
2´
32´
B. Dạy bài mới.
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập luyện tập về phân số thập phân và hỗn số. 
2. Luyện tập: 
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân. 
+ Gọi hs đọc y/c bài tập.
+ hướng dẫ và y/c hs tự làm bài.
+ Nhận xét, bổ xung
 Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. 
+ Yêu cầu hs thực hiện bảng con.
+ Nhận xét, bổ xung.
 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. 
+ Gọi hs đọc y/c bài tập.
+ Hướng dẫn và y/c hs hoàn thành phiếu bài tập.
+ Nhận xét, chữa bài: 
Bài 4: Viết các số đo độ dài
Bài 5: 
+ Gọi hs đọc đề bài toán; HD làm bài .
+ Nhận xét, chữa bài.
HS lắng nghe.
Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
 = = ; = = 
 = = ; 
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. 
 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. 
 a) 1dm = m; 3dm = m; 9dm = m
 b) 1000g = 1kg; 1g = kg
 8g = kg = kg;
 25g = kg = kg
 c) 60phút = 1giờ; 1phút = giờ
 6 phút = giờ = giờ;
 12 phút = giờ = giờ
Bài 4: Viết các số đo độ dài
 2m 3dm = 2m + m = 2 m
 4m 37cm = 4m + m = 4 m
 1m 53cm = 1m + m = 1 m
Bài 5: 
Bài giải
 3m và 27cm = 327cm = 32 dm = 3 m
Vậy chiều dài sợi dây đo được: 327cm; 
32 dm ; 3 m
3´
C. Củng cố - Dặn dò.
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Luyện từ & câu
Tiết 5: Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I/ Mục tiêu:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chử điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ Đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
- Bài 2: Giảm tải.
- HSK,G: đặt câu với các từ tìm được BT3c
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Giấy khổ to, bút dạ; Từ điển hs.
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5´
A.Kiểm tra: 
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa.
- Nhận xét, chữa bài.
- 3 HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
2´
30´
B. Dạy bài mới.
1. GTB: Tiết luyện từ và câu hôm nay các em cùng tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ về nhân dân.
2.HD làm BT:
Bài 1 :- HS đọc yêu cầu .
- GV giải nghĩa: "Tiểu thương" là người buôn bán nhỏ.
- HS làm bài tập vào vở. - 1 HS làm trên bảng
- HS nối tiếp nhau báo bài, nhận xét
Bài 2: Giảm tải 
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc truyện " Con Rồng chấu Tiên " - Đọc chú giải , suy nghĩ trả lời câu hỏi .
H’: Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào? 
H’: Theo em từ đồng bào có nghĩa là gì? 
H’: Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là " cùng " )
- GV chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm làm vào giấy lớn dán bảng
- Các nhóm báo bài, nhận xét - GV nhận xét
- HS đặt câu với một trong những từ vừa tìm được ( làm miệng ).
- HS nối tiếp nhau báo bài, nhận xét
- Lắng nghe.
Bài 1: 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Nghe, sửa chữa. 
a. Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b. Nông dân: thợ cấy, thợ cày 
c. Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
 d. Quân nhân: đại úy, trung sĩ.
 e. Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư
g. Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
Bài 2: Giảm tải 
Bài 3
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Đọc truyện, trả lời câu hỏi, nhận xét.
vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
...những người cùng một giống nòi, một dan tộc, một tổ quốc, có quan hệ mật thiết như ruột thịt.
- VD: đồng hương, đồng ca, đồng chí, đồng thời, đồng môn, đồng khoá, đồng thanh, đồng minh,...
- 3,5 hs đọc câu đã đặt.
VD:
- Cả lớp em đồng thanh hát một bài.
- Bố và cô Huệ cùng đồng hương với nhau.
3´
3. Củng cố - Dặn dò
+ Nhắc lại nội dung bài học.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 3: Thư gửi các học sinh
I/ Mục tiêu.
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần(BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS K,G nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II/ Chuẩn bị:
	 - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III/ Hoạt động dạy- học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
2´
4´
3´
15´
8´
A. KTBC:
- Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ?
- Nhận xét, sửa chữa.
B. Dạy bài mới.
a, GTB:Giờ học chính tả hôm nay các em sẽ nhớ - viết đoạn Sau 80 năm giời nô  học tập của các em trong bài Thư gửi các HS và luyện tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh.
b, Nội dung bài:
+ Đọc bài văn và gọi hs đọc thuộc lòng đoạn viết.
H’: Câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì?
c, Viết đúng.
+ Đọc từ ngữ yêu cầu hs viết, nhận xét, sửa sai.
+ Nhận xét, sửa sai.
d, Viết chính tả.
+ Y/ c hs tự viết, soát bài theo trí nhớ.
+ Thu chấm 1 số bài tại lớp, nhận xét.
đ, Bài tập: 
Bài 2: 
+ Gọi hs đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
+ Y/c hs tự làm bài.
+ Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.
+ Nhận xét, k.luận lời giải đúng.
Bài 2: 
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
H’: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần đư ... gợi tả để miêu tả, sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận cảnh vật .
- HS nối tiếp nhau trình bày, nhận xét
- GV nhận xét những HS có sự quan sát tinh tế, sử dụng những từ ngữ hay, độc đáo khi miêu tả.
- 2; 3 HS đọc dàn ý.
- 2 hs đọc, lớp nhận xét.
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Làm việc trong nhóm
a) + Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt
+ Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước khi mưa xuống, gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây...
b) + Tiếng mưa : Lúc đầu lẹt đẹt..., lách tách, về sau mưa ù xuống rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ...
+ Hạt mưa: những giọt nước lăn tăn xuống, tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay, bụi nước toả trắng xoá)
c) - Trong cơn mưa: + lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy....
+ Con gà sống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục...
- Sau trận mưa: +Trời rạng dần, chim chào mào hót râm ran
+ Phía đông 1 mảng trời trong vắt
+ Mặt trời ló ra chói lọi...
d) ... mắt, tai, làn da, mũi.
... thời gian: sắp mưa -> mưa -> tạnh hẳn.
... nhiều từ láy, từ gợi tả.
...Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay dấu hiệu của cơn mưa sắp đến.
Thời gian hoặc từng cảnh vật trong cơn mưa.
...Nêu cảm nghĩ của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.
* Ví dụ dàn ý tả cơn mưa.
a) Mở bài: Tả bao quát bầu trời khi sắp mưa
b) Thân bài: 
 + Mây đen bao phủ bầu trời.
 + Gió thổi ào ào mát lạnh.
 + Mưa bắt đầu rơi.
 + Mưa nặng hạt
 + Âm thanh của mưa
 + Nước mưa.
 + Cây cối.
 + Người, vật.
c) Kết bài: Mưa ngớt rồi tạnh hẳn.Bầu trời trong xanh, tia nắng, chim chóc, cây cối, con người.
3’
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu bố cục bài văn tả cảnh. - Em học được gì qua bài?
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: hoàn thành dàn ý giờ sau viết bài tả cảnh cơn mưa. 
- Lằng nghe, ghi nhớ.
Thứ sáu, ngày 31 tháng 8 năm 2012
Tiết 1: Toán
Tiết 15: Ôn tập về giải toán
I/ Mục tiêu:
- Làm được BT dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và hiệu của hai số đó.
- BTCL: Bài 1; HS khá giỏi làm thêm BT còn lại.
II/ Chuẩn bị:
	- Hình vuông như SGK.
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3´
A.Kiểm tra:
- Bài 3,4 ( ý a), b) ( trang 9 Vở BT Toán 5 ) - Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS thực hiện.
2´
8´
7´
17´
B. Dạy bài mới:
1. GTB: Trong tiết học toán này chúng ta sẽ cùng ôn tập về giải toán tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. 
2. Nội dung bài:
a, Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
+ Gọi hs đọc đề bài toán 1 trên bảng.
? Bài toán thuộc loại toán gì? 
+ Y/c hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
b, Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV gắn bảng nội dung đề toán - HS đọc 
H’: Bài toán thuộc dạng toán gì?
H’: Hiệu của hai số là bao nhiêu?
H’: Tỉ số là bao nhiêu? Tỉ số đó cho biết gì ? 
H’: Muốn biết giá trị mỗi số ta phải biết gì? 
H’: Muốn tính được giá trị 1 phần ta phải biết gì? 
- HS vẽ sơ đồ và giải bài vào vở - 1 HS làm bảng lớp
3. Luyện tập: 
Bài 1a) - HS đọc yêu cầu .
H’: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ?
H’: Đề bài thuộc dạng toán nào ? 
- HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng - GV chấm, chữa bài.
Bài 1b): 
H’: Đề bài thuộc dạng toán nào? 
Bài 2: ( HS khá, giỏi ) - HS đọc yêu câu
H’: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H’: Đề bài thuộc dạng toán nào ? 
- HS làm bài vào vở - 1 em làm bảng - GV chấm , chữa bài.
Bài 3: ( HS khá, giỏi ) 
- HS đọc bài toán.
H’: Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
H’: Bài toán thuộc dạng toán gì? 
H’: Tổng của chiều dài và chiều rộng là gì? 
H’: Tỉ số của chiều dài và chiều rộng cho biết gì? 
- HS làm bài vào vở - GV chấm, chữa bài 
- Nghe.
- 1 hs đọc đề bài.
- Trả lời.
- 1 hs làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
 * Bài giải: 
Số bé: 
Số lớn: 	121
 ?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là
5 + 6 = 11 ( phần ).
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 - 55 = 66.
Đáp số: số bé: 55
 số lớn: 66
 3/ 5 ; Số bé là 3 phần, số lớn là 5 phần
giá trị 1 phần 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 ( phần )
 Số bé là :
192 : 2 x 3 = 288
 Số lớn là :
288 + 192 = 480
 Đáp số: Số bé : 288 
 Số lớn: 480
 tìm hai số .... tổng và tỉ số ...
a) Đáp án: Số bé: 35
 Số lớn: 45
... tìm hai số .... hiệu và tỉ số ...
 Đáp án: Số bé: 44
 Số lớn: 99
Bài 2: ( HS khá, giỏi ) 
... Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Đáp án: Nước mắm loại 1: 18l
 Nước mắm loại 2: 6l
Bài 3: ( HS khá, giỏi ) 
... tổng và tỉ...
nửa chu vi 
 Chiều rộng là 5 phần, chiều dài là 7 phần
 Đáp số: Chiều rộng: 25 m
 Chiều dài: 35 m
 Lối đi : 35 m2
3´
3. Củng cố dặn dò:
+ Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau,
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 6: Luyện tập tả cảnh 
I/ Mục tiêu:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chon 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập ở tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- HS khá giỏi viết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
II/ Chuẩn bị: Ghi sẵn nội dung của 4 đoạn văn tả cơn mưa.
III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5´
A.Kiểm tra:
- Chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- Nhận xét, đánh giá.
- 5 HS thực hiện.
2´
30´
B. Dạy bài mới:
1. GTB: Tiết học này các em cùng viết tiếp các đoạn văn miêu tả quang cảnh sau cơn mưa.
2. HD hs làm bài tập: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu - nội dung của bài 
H’: Đề văn bạn Quỳnh Liên làm là gì? - - HS đọc thầm đoạn văn - xác định nội dung chính của từng đoạn theo nhóm 4 
- HS phát biểu - nhận xét - bổ sung
H’: Em có thể viết thêm những gì vào mỗi đoạn văn của bạn Quỳnh Liên ?
- Yêu cầu HS chọn 1 hoặc 2 đoạn viết tiếp vào chỗ chấm (...)
- HS làm vào vở 
- GV lưu ý HS viết theo nội dung của từng đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình - nhận xét - GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài 
- GV yêu cầu: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa của bạn HS, các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cảnh (cơn mưa) đã lập trong tiết trước thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên .
- GV nhận xét chữa bài và bổ sung
- GV chấm bài.
- Lắng nghe.
Bài 1 
... Tả quang cảnh sau cơn mưa 
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
... Đoạn 1; Câu tả cơn mưa.
Đoạn 2: Các chi tiết hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa 
Đoan 3; Miêu tả 1 số cây, hoa hoa sau cơn mưa.
Đoạn 4; Tả hoạt động con người trên đường phố. 
- HS làm vào vở 
+ VD đoạn 3 viết về cây cối sau cơn mưa thì phần viết thêm chỉ viết về cây cối sau cơn mưa.
+ VD: Sau cơn mưa, có lẽ cây cối, hoa lá là tươi đẹp hơn cả, những hàng cây ven đường được tắm nước mưa thỏa thê nên xanh mơn mởn. Mấy cây hoa trong vườn còn đọng lại những giọt nước long lanh trên lá đang nhè nhẹ tỏa hương.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở .
- 4HS đọc bài trước lớp 
3´
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả cơn mưa. 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh trường học.
- Lắng nhe, ghi nhớ.
Tiết 3: Luyện từ & câu
Tiết 6: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I/ Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoan văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HSK,G biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn bài 1.
 III/ Hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5´
A. Kiểm tra: 
H’: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD.
+ Nhận xét, bổ xung.
- 3 HS thực hiện
2´
30´
B. Dạy bài mới.
1. GTB: Tiếng Việt vốn rất phong phú và đa dạng. Khi sử dụng từ đồng nghĩa chúng ta phải rất thận trọng vì có những từ thay nhau được cho nhau,  Bài học hôm nay giúp các em sử dụng từ đồng nghĩa. 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1.
+ Hướng dẫn hs làm bài.
+ Gọi hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét, bổ xung.
H’: Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì?
Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài 
- GV giải nghĩa từ cội ( gốc )
- GVyêu cầu HS:
+ Đọc kĩ các câu tục ngữ
+ Xác định nghĩa của từng câu
+ Xác định nghĩa chung của các câu tục ngữ 
+ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng từng câu tục ngữ đó( HS khá, giỏi )
- HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành bài tập 
* Lưu ý HS: 3 câu tục ngữ trong bài đều có chung ý nghĩa. Vậy phải chọn 1 ý ( trong 3 ý đã cho ) để giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ. 
- Các nhóm trình bày kết quả - nhận xét
Bài 3: HS đọc yêu cầu - đọc lại bài "Sắc màu em yêu"
H’: Em chọn khổ thơ nào để miêu tả ? Khổ thơ đó có những sự vật, màu sắc nào được miêu tả?
GVgợi ý: Từ đồng nghĩa trong đoạn văn của các em sẽ viết là những từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. Dựa vào màu chủ đạo của các khổ thơ là xanh, đỏ, tím, nâu...Em có thể viết về màu sắc của sự vật có trong khổ thơ hoặc không có trong khổ thơ .
 - GV NX ghi điểm
- Lắng nghe.
Bài 1: 
- 2 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Thứ tự các từ cần điền: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
... mang một vật nào đó đến nơi khác.
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu bài tập và giải nghĩa.
- Thảo luận nhóm .
=> ý nghĩa chung: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên 
Đặt câu: VD
+ Làm người phải biết nhớ quê hương. Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi nữa là.
+ Bà em đã già rồi, bà rất thích sống ở quê. Có lần em hỏi bà vì sao bà bảo rằng"Lá rụng về cội cháu ạ"
+ Đi đâu hai ngày là mẹ đã thấy nhớ nhà. Mẹ thường bảo: " Trâu bảy năm còn nhớ chuồng. Con người nhớ tổ ấm của mình là phải."
Bài 3: HS đọc yêu cầu - đọc lại bài "Sắc màu em yêu"
- HS làm bài vào vở - 2HS viết vào giấy to- dán bảng - đọc - nhận xét- GV ghi điểm 
- HS dưới lớp đọc bài của mình
3´
3. Củng cố - Dặn dò
+ Nhắc lại nội dung bài học.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Mĩ thuật: GVDC.
Tiết 5: Sinh hoạt.
 Kiểm tra, ngày . tháng 8 năm 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3 lop 5 hue bi.doc