Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 34 năm học 2012

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 34 năm học 2012

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

- Hiểu ND : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).

- Học sinh khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em ( Câu hỏi 4)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ SHS.

 - Hai tập truyện “không gia đình”.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 34 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ
Môn học
Tên bài dạy 
2
Chào cờ
Mĩ thuật
Tập đọc
Toán
Khoa học
Vẽ tranh tự chọn 
Lớp học trên đường
Luyện tập
Tác động của con người đến môi trường không khí và nước
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Lịch sử
Luyện từ&câu
Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức và dẫn bóng”
N-V: Sang năm con lên bảy
Luyện tập 
Ôn tập học kì
Luyện tập đặt câu – viết đoạn văn ngắn
4_
Đạo đức
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Địa lí
Dành cho địa phương
KC được chứng kiến hoặc tham gia
Ôn tập về biểu đồ
Nếu trái đất thiếu trẻ con
Ôn tập học kì
5
Thể dục
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
Chơi : “ Nhảy đúng, nhảy nhanh – Ai kéo khỏe”
Trả bài văn tả cảnh
Luyện tập chung
Một số biện pháp bảo vệ môi trường
Lắp ghép mô hình tự chọn
6
Âm nhạc
Luyện từ&câu
Toán
Tập làm văn
SHTT
Tập biểu diễn hai bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa – Dàn đồng ca mùa hạ
Ôn dấu gạch ngang
Luyện tập chung
Trả bài văn tả người
(Ngày 30/4 và 1/5 Nghỉ lễ)
Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012
TẬP ĐỌC 
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ND : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
- Học sinh khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em ( Câu hỏi 4)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Tranh minh hoạ SHS. 
 	- Hai tập truyện “không gia đình”.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
- Giới thiệu:
- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- GV giới thiệu 2 tập truyện không gia đình của tác giả Héc-to Ma-lô một tác phẩm được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích.
- GV ghi tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. 
- Chia thành 3 đoạn:
1/ mà đọc được.
2/ Cái đuôi.
3/ Còn lại.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b/ Tìm hiểu bài: 
H: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào?
H: Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
H: Kết quả học tập của Ca-pi vả Rê-mi khác nhau thế nào? 
H: Tìm những chi tiết thấy Rê-mi là một câu bé rất hiếu học.
H: Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? 
c/ Đọc diễn cảm: 
- GV hướng dẫn HS.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS giỏi đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh học lớp học trên đường, nói về tranh. (Mỗi bài những mảnh ruộng, mỗi mảnh khắc 1 mảnh chữ cái)
+ Cụ Vi-ta-li trên tay có 1 chú khỉ đang hướng dẫn Rê-mi và con chó Ca-pi học. Rê-mi đang ghép chữ “Rê mi”. Ca pi nhìn cụ Vi-ta-li, vẻ phấn chấn.
- 1 HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài học.
- Cả lớp đọc đồng thanh đọc khẽ.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện. (2-3lượt)
- HS đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài. 
=> Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò hát rong kiếm sống.
=> Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách những mảnh gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi.
=> Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên.
 Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ. Từ đó Rê-mi quyết chí học, kết quả Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc “Viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
=> Lúc nào túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp. Chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
=> Bị thầy che trách “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi” từ đó, Rê-mi không dám sao lãng một phút nào nên ít lâu sau đã học được.
=> Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất.
TD: Trẻ em cần được dạy dỗ học hành/ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập/ Thực sự trở thành tương lai của đất nước trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. 
- 3 HS tiếp nối luyện đọc diễn cảm theo mục 2a.
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: HS vận dụng công thức tính v; s ; t giải toán.
Bài 2: Vận tốc của ô tô là :
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
 Vận tốc của xe máy là:
60 :2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi trên quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến trước xe máy một khoảng thời gian: 
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Giải
 a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
 c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút
KHOA HỌC 
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II.KNSCB:
- KN phân tích,xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm .
- KN đảm nhận trách nhiệm tuyên truyện tới người thân,cộng động trong việc GVMT không khí,nước
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình 138, 139
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS biết một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: (nhóm)
H: Nêu nguyên nhân dẫn đến làm ô nhiễm không khí và nước?
H: Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
H: Tại sao một số cây trong hình 5/139 bị trụi lá? Nêu mối quan hệ giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước.
* Bước 2: (Cả lớp)
Đáp án :
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước: 
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, ra biển, 
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu, nhớt,
- Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua các đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng bị ô nhiễm làm chết những động vật, thực vật sống trên biển và cả loài chim ăn trên biển.
- Trong không khí chứa nhiều chất khí thải độc hại của nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước, khiến cho những cây cối ở vùng đó bị trụi lá và chết.
* Keát luaän: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến làm ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
- Nêu được tác hại của việc ô nhiễm môi trường nước và không khí.
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi
H: Liên hệ những việc làm của người dân địa phương dẫn đến gây ô nhiễm môi trường không khí và nước?
H: Tác hại của việc gây ô nhiễm môi trường?
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 138 và thảo luận
- Quan sát hình 139 thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm bổ sung
- HS thảo luận
=> Đun than tổ ong gây khói, sản xuất tiểu thủ công, nhà máy, nước vứt rác xuống ao, hồ  nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nhà máy trực tiếp thải ra sông, hồ, 
Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012
CHÍNH TẢ 
 SANG NĂM CON LÊN BẢY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ty, ... ở địa phương (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bài tập 2 HS lên bảng viết.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 
2. Hướng dẫn HS viết:
- GV nêu yêu cầu của bài:
- GV yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại tự viết chính tả.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2: 
- GV nhắc HS lưu ý 2 yêu cầu bài tập 2.
+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy chưa đúng) 
+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. 
- GV dáng lên bảng 3 tờ phiếu.
- GV nhận xét và kết luận: 
+ Chăm sóc.
+ Bảo vệ và chăm sóc, y tế Giáo dục.
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
Bài tập 3: 
- GV phát phiếu HS làm theo nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá kết quả đúng, nhóm thắng cuộc là nhóm viết được nhiều.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. 
- Hs chữa lỗi viết sai .
- 1 HS đọc khổ thơ 2,3 SGK.
- 2 HS xung phong học thuộc lòng
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 2 SGK.
+ Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm các tên cơ quan, tổ chức.
- 1 HS đọc tên các cơn quan tổ chức (Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y Tế, Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo, Bộ lao động- Thương binh và xã hội. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- HS làm vào vở bài tập.
- 3 HS thi sửa lại cho đúng tên các tổ chức.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. M Công ty Giầy da Phú Xuân (tên gồm có 3 phần Công ty/ Giầy da/ Phú Xuân.
- HS suy nghĩ và viết vào vở bài tập.
- HS tìm cáng nhiều càng tốt.
- Sau thời gian qui định HS trình bày kết quả.
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: 
Bài 3: (a, b)
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
Giải
Tính chiều rộng nền nhà
8 x = 6 (m)
Diện tích nền nhà:
8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4dm
4 x 4 = 16 (dm2)
Số gạch:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch :
20 000 x 3000 = 6 000 000 (đ)
Giải
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
 (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có
 BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
 28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC là:
 84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EDM là:
 1568 – 196 – 588 = 784
LỊCH SỬ 
 ÔN TẬP HK II
(GV HD HỌC SINH LẦN LƯỢT ÔN TẬP MỘT SỐ CÂU HỎI
THEO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP).
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 LUYỆN TẬP ĐẶT CÂU – VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	 - Biết cách dùng từ đặt câu đúng, xác định được các bộ phận ngữ pháp trong câu.
 - Biết đặt câu có từ cho trước đúng  ... ngày 7 tháng 5 năm 2012
 TẬP LÀM VĂN 
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 -Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi 4 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý
- Vở BT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 
2. Giáo viên nhân xét chung về kết quả bài viết của HS:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề kiểm tra.
- Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu và ý
a) Nhận xét chung về bài viết của cả lớp:
* Những ưu điểm:
- Xác định đề: đúng nội dung y/c
- Bố cục: đủ 3 phần hợp lí
- Ý: phong phú, mới lạ
- Diễn đạt: mạch lạc, trong sáng
( tên HS)
* Những thiếu sót:, hạn chế:
- Chính tả: còn sai nhiều
-
-
- Từ: Chưa hợp lí
-
- Câu: Chưa mạch lạc
- Ý: Chưa hoàn chỉnh
b) Thông báo số điểm:
. Điểm: 7 – 8:.HS
. Điểm: 5 –7:.HS
. Điểm: 4 :.HS
3. Hướng dẫn HS sửa bài: 
- GV trả bài cho từng HS
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung:
- GV treo bảng phụ những lỗi đã viết sẵn bảng phụ.
b) Hướng dẫn HS đánh giá bài làm của mình:
c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
- GV theo dõi kiểm tra HS làm việc
d / Hướng dẫn HS luyện tập những đoạn văn hay:
- Gv đọc những bài văn hay có ý sáng tạo, ý riêng.
e) HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị ôn tập HKII
- Một HS lên bảng sửa.
- cả lớp tự sử
- HS trao đổi sửa cho đúng
- HS đọc nhiệm vũ 1
+ Tự đánh giá bài của em (SGK) 
- Dựa vào dàn ý, HS xem lại bài của mình tự đánh giá những ưu khuyết điểm.
- HS viết lại các lỗi vào vở BT
- các em đọc lại nhận xét của thầy và phát hiện thêm lỗi trong bài của mình 
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của bài văn, đoạn văn.
- Mỗi HS chọn một đoạn
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn vừa mới viết.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức HS tự làm
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: HS thực hiện các phép tính có dạng biểu thức có chứa phép cộng, trừ .
Bài 2:
Bài 3: 
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 
 x + 3,5 = 7 
 x = 7 – 3,5 
 x = 3,5 
b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5
 x – 7,2 = 6,4
 x = 6,4 + 7,2
 x = 3,6
Giải
Độ dài đáy lớn mảnh đất hành thang là:
150 x 
Chiều dài của mảnh đất hình thang là:
250 x 
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
( 150 + 250 ) x 1000 : 2 = 20 000 (m2)
20 000 m2 = 2 ha
ĐS: 2 ha
KHOA HỌC 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ mô trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môI trường
II.KNSCB:
-KN tự nhân thức về vai trò của bản thân.mỗi người trong việc BVMT .
-KN đảm nhận trách nhiệm tuyên truyền tới người thân,cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường rừng,không khí,nước .
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình 140, 141 SGK
- Sưu tầm một số tranh ảnh về thông tin, về các biện pháp bảo vệ môi trường.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu:
- Xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ vệ sinh bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: ( Cá nhân)
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Ứng với mỗi hình
* Đáp án : 1b; 2a; 3e; 4c; 5d
- Phiếu học tập
Đáp án:
Các biện pháp bảo vệ môi trường
Ai thực hiện
Quốc gia
Cộng đồng
Gia đình
Hình a
X
X
X
Hình b
X
X
Hình c
X
X
Hình d
X
X
Hình e
X
X
X
H: Bạn có thể làm gì để bảo vệ mội trường?
* Kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2: Triển lãm
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS cách trình bày các biện pháp về bảo vệ môi trường.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: (Nhóm)
+ Bước 2: (cả lớp)
- GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm tuyên dương nhóm làm tốt.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Quan sát hình, dọc và ghi chú ứng với hình nào.
- HS trình bày
- Các nhóm khác theo dõi sửa sai.
- HS thảo luận các biện pháp bảo vệ môi trường nói trên tương ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào dưới đây: Quốc gia, cộng đồng, gia đình.
- Cho HS thảo luận câu hỏi
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
- (Theo tranh ảnh sưu tầm)
- Từng nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
KỸ THUẬT 
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được mô hình tự chọn.
- Với HS khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ lắp ghép mô hình
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài Mới:
Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép
GV cho nhóm tự chọn mô hình lắp ghép theo ý thích SGK hoặc tự sưu tầm
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu mô hình đã sưu tầm.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
- Gv tổ chức cho HS trưng bài sản phẩm theo nhóm
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm mục II SGK.
- Cử 2 HS dựa theo tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét đánh giá theo 3 mức:
+ Hoàn thành tốt A+
+ Hoàn thành A
+ Chưa hoàn thành B
- GV nhắc tháo ráp các chi tiết và xắp sếp đúng các vị trí trong hộp
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu gạch ngang)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được tác dụng của dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2)
II/ Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
- Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: 
+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện.
+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày. 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang.
*Lời giải :
Tác dụng của dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
Đoạn a
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu
Đoạn a
- đều như vậy- Giọng công chúa nhỏ dần, 
Đoạn b
nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 - 
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia công tác xã hội:
- Tham gia tuyên truyền,
- Tham gia Tết trồng cây
- 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
*Lời giải:
- Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
+ Chào bác – Em bé nói với tôi.
+ Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
- Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giảI toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức HS tự làm vở bài tập và sửa.
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: (cột 1)
 HS thực hiện các phép tính
Bài 2: (cột 1)
Bài 3: Giải:
Số kg cửa hàng đó bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là:
	2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg cửa hàng đó bán trong hai ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800(kg)
Số kg đường cửa hàng bán trong ba ngày là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
	ĐS: 600 kg
3.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
a) 0,12 X = 6 b) 2 : 2,5 = 4
 X = 6 : 0,12 X = 2,5 x 4
 X = 50 X = 10
 c) 5,6 : X = 4 d) X x 0,1 = 
 X = 5,6 : 4 X = 
 X = 1,4 X = 4
TẬP LÀM VĂN 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ ghi 3 đề bài, một số lỗi điển hình về CT, dùng từ, đặt câu, ý
- Vở BT sửa các lỗi sai.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 
2. Nhận xét kết quả bài làm của HS:
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: 
- Những ưu điểm chính.
+ Xác định đúng đề bài.
+ Bố cục đầy đủ hợp lý, ý phong phú, mới lạ, diễn đạt mạch lạc. Trình tự miêu tả hợp lý.
- Những thiếu sót, hạn chế: 
+ Câu còn lủng củng.
+ Chính tả còn sai nhiều.
-
-
+ Dùng từ chưa chính xác.
b/ Thông báo điểm:
7-8 HS
5-6 HS
4 HS 
3. Hướng dẫn HS sửa bài:
- GV trả bài cho HS.
a/ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV chữa lỗi trên bảng phụ.
- GV chửa lại cho đúng (nếu sai) 
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: 
- GV theo dõi việc làm của HS.
c/ Hướng dẫn HS tập những đoạn văn, bài văn hay: 
-GV đọc những đoạn văn hay có ý sáng tạo.
d/ HS chọn viết một số đoạn văn cho hay hơn: 
- GV chấm điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng, xem chủ ngữ, vị ngữ.
( HS nhắc lại 3 đề)
- HS lên bảng sửa.
- Cả lớp sửa trên nháp.
- HS trao đổi về bài sửa trên bảng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc những nhiệm vụ 2,3.
(chú ý yêu cầu về nội dung miêu tả, chú ý nêu yêu cầu về cách diễn đạt)
- HS viết lại các lỗi và sửa lỗi trên vở bài tập.
- Đọc nhận xét của thầy ở trong bài: và phát hiện thêm lỗi của mình. Viết lại theo từng loại (chính tả, từ câu, ý) đổi bài rà soát lại.
 - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, ý tốt. 
- Mỗi HS chọn 1 đoạn viết lại: MB, TB, KB.
- HS tiếp nối nhau đọc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34(1).doc