Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 35 năm học 2012

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 35 năm học 2012

I/ Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.

* HS khá, giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II/ Đồ dùng dạy học:

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng huong21 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 - Tuần 35 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 5 năm 2012
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.
* HS khá, giỏi: đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35; Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
- GV cho điểm. 
3- Bài tập 2:
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì?, giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, một số em làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
 Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. (Làm BT 1a,b,c – BT 2a – BT 3)
II/Các hoạt động dạy học 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*VD về lời giải:
a, 
*Kết quả:
8/3
1/5
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là .
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Nếu đi xuôi dòng thì trong 3,5 giờ thuyền đi được quãng đường là:
 8,8 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Nếu đi ngược dòng thì thuyền đi quãng đường 30,8 km hết số thời gian là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; 
 b) 5,5 giờ.
*Bài giải:
 8,75 x + 1,25 x = 20
 (8,75 + 1,25) x = 20
 10 x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
 Khoa học
ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG 
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu: 
 Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2- Bài ôn:
- GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập.
- HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
- GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Đáp án:
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
Bạc màu; 2. đồi trọc; 3. Rừng
Tài nguyên; 5. Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 
Thứ ba ngày 8 tháng 5 năm 2012
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn 
3- Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- HS thực hiện theo hướng dẫn 
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ở đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn.
3- Bài tập 2: 
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4- Bài tập 3:
- GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bảng nhóm cho 3 HS làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). 
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. Một số HS làm vào bảng nhóm.
- HS dán bảng lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 
- HS đọc nội dung bài tập. 
- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
 LUYỆN TẬP CHUNG.
A. Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (Làm BT 1, 2a, 3)
B. Đồ dùng dạy học :
GV - HS : Thước
C. Các hoạt động dạy-học:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra : 
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức, cách tìm số trung bình cộng.; cách tìm tỉ số phần trăm.
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Luyeän taäp: 
Baøi 1 : Tính
- GV cho HS töï laøm baøi roài chöõa baøi, yeâu caàu HS neâu thöù töï thöïc hieän caùc pheùp tính trong bieåu thöùc, neâu caùch thöïc hieän tính giaù trò cuûa bieåu thöùc coù soá ño ñaïi löôïng chæ thôøi gian.
- GV goïi HS nhaän xeùt, GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm moät soá vôû. 
Baøi 2 : Tìm soá trung bình coäng 
- GV cho HS neâu laïi caùch tính soá trung bình coäng töï laøm baøi roài chöõa, ñoïc vaø neâu y/c baøi taäp.
- GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS treân baûng lôùp, sau ñoù cho ñieåm HS.
Baøi 3 :
- Goïi HS ñoïc ñeà toaùn vaø töï giaûi.
- GV theo doõi vaø höôùng daãn HS yeáu.
- GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS treân baûng lôùp, sau ñoù cho ñieåm HS.
- GV goïi HS nhaän xeùt. GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm.
3. Cuûng coá, daën doø:
- Neâu caùch tính  ; chuaån bò baøi sau.
- Hát
- Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
- HS laøm baøi caù nhaân vaøo vôû, sau ñoù 2 HS leân baûng söûa baøi.
- HS nhaän xeùt vaø trao ñoåi vôû nhau ñeå kieåm tra.
- HS laøm baøi caù nhaân vaøo vôû, sau ñoù 2 HS leân baûng söûa baøi.
- HS nhaän xeùt vaø thoáng nhaát keát quaû
- HS thöïc hieän vaøo vôû, 1 em laøm baûng phuï.
- HS nhaän xeùt vaø trao ñoåi vôû nhau ñeå kieåm tra. Baøi giaûi
Soá hoïc sinh gaùi cuûa lôùp ñoù laø : 
19 + 2 = 21 (hoïc sinh) 
Soá hoïc sinh cuûa caû lôùp laø : 
19 + 21 = 40 (hoïc sinh)
Tæ soá phaàn traêm cuûa soá hoïc sinh trai vôùi soá hoïc sinh caû lôùp laø :
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tæ soá phaàn traêm cuûa soá hoïc sinh gaùi vôùi soá hoïc sinh caû lôùp laø :
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Ñaùp soá : 47,5% vaø 52,5%.
Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2012 
LS & ĐL
Kiểm tra định kì cuối kì II 
_____________ 
_____________
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 4)
I/ Mục tiêu:
- Lập được biên bản cuộc họp (theo y/c ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ...
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. 
- 1 HS nêu cấu tạo của một biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm. 
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm được những hình ảnh sống động trong bài thơ.
* HS khá, giỏi: cảm nhận được vẻ đẹp của một số hình ảnh trong bài thơ; miêu tả được một trong những hình ảnh vừa tìm được. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Bài tập 2:
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nghe.
+ Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+ Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu vi của hình tròn.
(Làm phần 1: Bài 1, 2 – Phần 2: Bài 1)
II/Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 10 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi phần không tô màu là:
 10 2 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; 
 b) 62,8 cm.
Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2012
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 6)
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ)
II/ Đồ dùng dạy học: 	Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe- viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3- Bài tập 2:
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. 
- Làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- 1 HS hãy nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
Tiếng Việt
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 7)
 Mục tiêu: Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng HKII
(nêu ở tiết 1, Ôn tập)
Khoa học
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
____----------------------------___________
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: 
 Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
(Làm phần 1).
II/Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 2: HS đọc đề, phân tích, hướng dẫn, HS làm vào vở.
HS nêu, lớp nhận xét.
GV kết luận.
Bài 3: HS đọc đề, phân tích, hướng dẫn, HS thảo luận và làm vào bảng nhóm.
Đại diện HS nêu, lớp nhận xét.
GV kết luận.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ 2 VÀ CUỐI NĂM
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Củng cố kiến thức đã học qua liên hệ thực tế các bài đã học: Em là học sinh lớp 5; Có trách nhiệm với việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn.
II. Các hoạt động dạy học: 
 GV 
 HS 
1.KT Bài cũ:
- Em hãy kể những việc làm thể hiện biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
- GV chia nhóm 4, đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+ Là học sinh lớp 5 em cảm thấy như thế nào? Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
+ Khi làm điều sai, em cần làm gì để thể hiện là ngưới có trách nhiệm với việc làm của mình?
+ Nêu gương một người mà em biết thể hiện Có chí thì nên?
+ Em còn biết câu chuyện, câu tục ngữ nào có cùng ý nghĩa Có chí thì nên?
+ Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
+ Kể về tình bạn của em với một người bạn thân thiết?
+ Bạn bè cần có thái độ như thế nào?
+ Thấy bạn làm việc sai trái em cần làm gì?
3. Củng cố
 + Em đã làm gì để thể hiện sự vượt khó trong học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên?
4. Dặn dò.
-Về nhà học bài ôn lại các bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.
- HS kể.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Em rất tự hào là học sinh lớn nhất trường, em cần gương mẫu, học tốt.
- Biết nhận lỗi, không đổ lỗi cho người khác, biết sửa lỗi.
- HS nêu.
- Có công mài sắt có ngày lên kim: “Câu chuyện bó đũa”.
- HS trình bày.
- HS nêu.
- HS kể.
- Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Khuyên nhủ bạn, nếu bạn không nghe thì nói với thầy cô giáo, bố mẹ bạn.
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012
 Tiếng Việt
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (tiết 8)
Mục tiêu: 
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HK II:
 + Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
 + Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
--------------------
Toán
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
-------------------------
KÜ thuËt
L¾p ghÐp m« h×nh tù chän (TiÕt 3)
I - Môc tiªu
	- L¾p ®­îc m« h×nh ®· chän.
- L¾p ®óng kÜ thuËt, ®óng quy tr×nh.
II - Tµi liÖu vµ ph­¬ng tiÖn:
	- MÉu 1 hoÆc 2 m« h×nh theo gîi ý SGK.
	- Bé l¾p ghÐp m« h×nh kÜ thuËt.
III - C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chñ yÕu	
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. * Giíi thiÖu bµi
- GV giíi thiÖu vµ nªu môc ®Ých tiÕt häc.
2. Ho¹t ®éng 3 : §¸nh gi¸ s¶n phÈm
- Gi¸o viªn tæ chøc cho häc sinh tr­ng bµy c¸ nh©n hoÆc nhãm häc sinh.
- Gäi häc sinh nªu c¸ch ®¸nh gi¸ s¶n phÈm theo môc III - SGK trang 92.
- Gäi 2 - 3 em lªn ®¸nh gi¸ s¶n phÈm cña c¸c nhãm b¹n.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ®¸nh gi¸ theo 2 møc : 
- Nh¾c nhë häc sinh th¸o rêi c¸c chi tiÕt cña m« h×nh.
3. NhËn xÐt - dÆn dß
	- Gi¸o viªn nhËn xÐt tinh thÇn, th¸i ®é thùc hµnh cña c¸ nh©n hoÆc nhãm häc sinh.
- §¸nh gi¸ s¶n phÈm theo c¸ch ®¸nh gi¸ SGK.
 + Hoµn thµnh (A)
	+ Ch­a hoµn thµnh (B)
	+ C¸c s¶n phÈm hoµn thµnh sím, ®¶m b¶o yªu cÇu kÜ thuËt hoÆc nh÷ng s¶n phÈm mang tÝnh s¸ng t¹o (kh¸c m« h×nh SGK) ®­îc ®¸nh gi¸ hoµn thµnh tèt (A+)
- Thùc hiÖn th¸o gì c¸c chi tiÕt vµ cho vµo hép.
SINH HOẠT TẬP THỂ 
I. Mục tiêu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần qua.
- Triển khai công việc trong tuần HĐNK.
- Tuyên dương những em tiến bộ trong học tập, có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung phương hướng hoạt động của lớp trong tuần HĐNK.
- HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng chuẩn bị báo cáo kết quả hoạt động của bạn trong tuần. 
III. Các hoạt động:
1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
A. Đánh giá công tác tuần qua:
1. Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình với các nội dung sau:
	- Học tập; Đạo đức, tác phong, ăn mặc theo quy định; Nề nếp, lao động vệ sinh.
	(Nêu ưu điểm; tồn tại).
2. Lớp trưởng tổng hợp và kết luận + Nêu biện pháp khắc phục.
4. GVCN nhận xét và đưa ra hướng giải quyết.
B. Phương hướng công tác tuần tới:
- Hoàn thành chương trình tiểu học; 
- Thực hiện việc học tập các mô-đun.
- Thực hiện các hoạt động ngoại khóa do Đoàn, Đội tổ chức.
- Vệ sinh trường lớp.
- Học tập và thực hành Luật giao thông đường bộ.
- Tích cực phòng chống các bệnh truyền nhiễm nguy hiễm: “tai, chân, miệng”; cúm A H5N1; bệnh sốt xuất huyết, bệnh sốt rét”. 
Xem cuûa Toå tröôûng
Duyeät cuûa PHT
 Ngaøy: ..
 Toå tröôûng
 Ngaøy: ..
 P. Hieäu tröôûng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc