Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 8

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 8

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS đọc lưu loát, với giọng trang trọng thiết tha.Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 )

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8: Thứ hai ngày 3tháng 10 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
-----------------------------------------------------
Tiết 2: Tin häc 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
---------------------------------------------------
Tiết3: TẬP ĐỌC(15): 
KÌ DIỆU RỪNG XANH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS đọc lưu loát, với giọng trang trọng thiết tha.Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 )
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên, chăm chỉ, tự giác học tập.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C.Các hoạt động dạy học : 
Ho¹t ®éng cña thầy
I. Kiểm tra bài cũ:
 - 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà.
 - Trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
* GV kết hợp sửa lỗi phát âm : loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ,...
* Giải nghĩa từ : lúp xúp, ấm tích, tân kì, vàng rợi,...
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Nêu ý chính 1 ?
- Cho HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
-Nêu ý 2 ?
+ Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc .?
- Nêu ý 3 ?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
*Tích hợp BVMT: 
- Để rừng mãi mãi là thế giới thần tiên, rừng phục vụ cho con người mỗi chúng ta phải làm gì?
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
Hoạt động của trò
- 1 HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm. Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
*Ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp
- Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị.
*Ý 2: Vẻ đẹp sống động của rừng.
-Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
*Ý 3: Sự ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng.
- HS nêu.
* Ý nghĩa:Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.
- Không chặt phá rừng bừa bãi.
- Nâng cao hơn nữa ý thức bảo vệ rừng.
- Tuyên truyền mọi người cùng chung sức bảo vệ rừng.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
III. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài. 
-Chuẩn bị bài: Trước cổng trời.
---------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN : (36) 
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU 
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân của STP thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
2. Kĩ năng: HS vận dụng làm bài tập nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính tự giác, tích cực học tập.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: - Vở bài tập toán.
1.2.Giáo viên: Bảng phụ ghi kết luận SGK. 
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Ví dụ:
- Có 9dm. 
+ 9dm bằng bao nhiêu cm?
+ 9dm bằng bao nhiêu m? 
3. Nhận xét:
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải 
phần thập phân của một số thập phân thì
 ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận
 cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ
 chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân
 như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- 2 HS lên bảng: chuyển phân số thập phân thành các số thập phân.
 0,1 0,205
 0,03 0,24
- HS tự chuyển đổi để nhận ra:
 9dm = 90cm
 9dm = 0,9m
 Ta có : 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- HS tự nêu nhận xét và VD:
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
+ Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
III.Luyện tập:
* Bài 1 :
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho HS làm vào bảng con. GV
 nhận xét.
* Bài 2:
 ( Thực hiện tương tự bài 1 )
* Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời HS lên chữa bài miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HSTB lên bảng. Lớp làm nháp.
*Kết quả:
7,8 ; 64,9 ; 3,04
2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
- HSTB giải thích cách làm.
*Kết quả:
5,612 ; 17,200 ; 480,590
24,500 ; 80,010 ; 14,678
- HS làm bài vào vở.
- 1 HSG lên bảng.
Bài giải:
- Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì:
0,100 = ; 0,100 = 
 - Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết:
0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: TOÁN (37):
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN 
 A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - So sánh được 2 số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
2. Kỹ năng: HS vận dụng làm bài tập nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: Phần nhận xét ghi bảng phụ.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xet, chữa bài.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Ví dụ 1:
- GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9
* Nhận xét:
- Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?
3. Ví dụ 2:
 ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên = nhau )
4. Quy tắc:
- Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào?
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho 2HS đọc phần ghi nhớ.
- 2HS : Viết thêm các chữ số vào bên phải phần thập phân của các STP để các phần TP của chúng có 3 chữ số.
 a, 4, 725 ; 24,3
 b, 17,5 ; 60,07
- HS so sánh: 8,1m và 7,9m
Ta có thể viết: 8,1m = 81dm
 7,9m = 79dm
Ta có: 81dm > 79dm 
 (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7)
Tức là: 8,1m > 7,9m
Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7)
- HS rút ra nhận xét và nêu.
- HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân
- HS đọc
III.Luyện tập:
*Bài 1: So sánh 2 số TP.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
* Bài 2 : Viết các STP theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3 :
 ( Thực hiện tương tự bài 2 )
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HSTB nêu cách làm.
*Kết quả: a) 48,97 < 51,02
 b) 96,4 > 96,38
 c) 0,7 > 0,65
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HSTB nêu cách làm.
- Lớp làm nháp rồi nêu kq.
*Kết quả:
 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
- HS khác nhận xét.
- HSG lên bảng làm.
- Lớp làm nháp.
*Kết quả:
 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
------------------------------------------------------------
Tiết 2: LỊCH SỬ (8):
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều cần hình thành cho HS.
- Một số phong trào của : Trương Định, Phan Bội Châu,...
- Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
- Biết được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
2. Kỹ năng: Kể được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước của cha ông ta.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: Tranh, ảnh.
1.2.Giáo viên: - Lược đồ 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2.
- Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ - Tĩnh.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP khác.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (4')
- Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? 
- Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với CM Việt Nam?
+ Giới thiệu bài: GV GT bài kết hợp sử dụng bản đồ. 
	Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh CM mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh.
* Hoạt động 2: Diễn biến (15')
- Cho HS đọc từ đầu đến chính quyền của mình.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
* Hoạt động 3: Kết quả:(10')
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 2
* Câu hỏi thảo luận:
+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?
+ Em hãy trình bày kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
- Mời đại diện  ... ----------------
Tiết 4: THỂ DỤC: 
THẦY HOÀNG DẠY
-------------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TRONG TUẦN 8
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động. Không có hiện tượng vi phạm đạo đức.
II. Học tập :
- Các em đi học đều, đúng giờ, đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Trường, Hà , Trung , Thảo, Trần An; Có tiến bộ rõ rệt trong học tập: Uyên. 
- Tổ chức hội giảng của lớp, của trường.
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập. Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Chi 
III .Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên 100% đeo khăn quàng. Đội cờ đỏ hoạt động tích cực. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao.
 IV.Phương hướng tuần 9:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 8.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp, trường.
- Tham gia thi các câu lạc bộ học tập.
- Ôn tập đội tuyển: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, VCĐ.
- CB tốt các giờ hội giảng.
- Thu nộp khẩn trương các khoản tiền tự nguyện.
KIỂM TRA CHÉO KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 ( Từ ngày12/9/ 2011 đến ngày 7/10/ 2011. )
I. Nhận xét đánh giá của người kiểm tra:
1) Số lượng:
- Số lượng bài phải soạn:bài
- Số lượng bài đã soạn :bài
2) Chất lượng:
- Nội dung bài soạn:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Hình thức trình bày:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 3) Xếp loại:.
 Ngày tháng 10 năm 2011
 NGƯỜI KIỂM TRA
 ( Kí ghi rõ họ tên)
II. Nhận xét đánh giá của TTCM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III. Nhận xét đánh giá của BGH:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:KHOA HỌC(15):
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều cần hình thành cho HS.
-Thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
- HS biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
2. Kỹ năng: - Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc giao tiếp với những bệnh nhân bị bệnh viêm gan A.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: -Thông tin và hình trang 32,33 SGK
- Sưu tầm các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5')
- Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm não?
+ Giới thiệu bài.
* HĐ2: Dấu hiệu, tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền. (14')
Làm việc với SGK
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A
-Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? 
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
- 2 HS nêu.
- Dấu hiệu:
 + Sốt nhẹ.
 + Đau ở vùng bụng bên phải.
 + Chán ăn.
- Vi-rút viêm gan A.
- Bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* HĐ 3: Cách đề phòng bệnh. (12')
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 tr.33 
SGK :
- Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình?
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A?
* GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A
- GV kết luận: (SGV-tr. 69)
- Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội.
- Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
- Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
- Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- HS nêu.
- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm.
- Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi rửa tay.
* HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (4')
*THQVBP (Liên hệ):Trẻ em các em có quyền:
- Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.
- Quyền được sống còn và phát triển.
- GV nhận xét giờ học.
- Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- Chuẩn bị bài: Phòng tránh HIV / AIDS.
Tiết 2:ĐỊA LÍ(8): 
DÂN SỐ NƯỚC TA
Những điều đã học liên quan đến bài học.
Những điều cần hình thành cho HS.
- Dân số của nước ta.
- Dân số, sự gia tăng dân số của 
Việt Nam.
- Tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế.
- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.
2. Kỹ năng: -Sử dụng bảng số liệu ,biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập tích cực.
B.Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
1.1. Học sinh: 
1.2.Giáo viên: - Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004.
	 - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam.
	 - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
C.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta?
+ Giới thiệu bài: Trực tiếp.
* HĐ 2: Dân số:(10’)
(Làm việc theo cặp )
- Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004.
+ Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu?
+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-96)
* Hoạt động 3: Gia tăng dân số:
(làm việc cá nhân)
- Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi:
+ Cho biết dân số từng năm của nước ta?
+ Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?
- Mời HS trả lời các câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV-96)
* Hoạt động 4: (thảo luận nhóm 3)(10’)
-GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
+Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận: (SGV-97)
*Tích hợp BVMT: Việc gia tăng dân số: sức ép của dân số đối với môi trường.
- Dân số tăng nhanh có ảnh hưởng tới môi trường như thế nào?
- Nêu biện pháp bảo vệ môi trường?
- Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam Á.
- Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người.
- Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người.
- Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi.
- 2,3 HS trả lời.
- HS liên hệ tại địa phương.
*HĐ 5: Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học bài .
Chuẩn bị bài sau: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8- Tham- 11-12.doc