1- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
2- So sánh các số thập phân.Giải bài toán với các số thập phân. Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác.
3- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TỐN Tiết 51 : Luyện tập I.Mục tiêu: 1- Kĩõ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . 2- So sánh các số thập phân.Giải bài toán với các số thập phân. Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác. 3- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Tổng nhiều số thập phân 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Luyện tập. b) Nội dung : * Bài 1: Nêu cách đặt tính và tính cộng STP Học sinh làm bài Chữa bài, nhận xét. Kết quả : a) 65,45 b) 47,66 * Bài 2: Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) - Học sinh làm bài - Chấm và chữa bài. Kết quả : a) 14,68 b) 18,6 c) 10,7 d) 19 * Bài 3: - Học sinh đọc đề và nêu cách làm - Học sinh làm bài Nêu cách so sánh số thập phân. Học sinh làm bài - Chữa bài. 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 * Bài 4: (K,G) Học sinh đọc đề bài. Hướng dẫn tóm tắt và giải. Học sinh làm bài. Chấm và chữa bài. Ngày thứ 2 dệt được : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) ĐS : 91,1 m 3. Củng cố - dặn dò: Chuẩn bị bài : “Trừ hai số thập phân”. Nhận xét tiết học Thứ hai, ngày 22 tháng 10 năm 2012 Ngày soạn :20/10/2012 TẬP ĐỌC Tiết :21 Chuyện một khu vườn nhỏ I Mục tiêu : 1- §äc diƠn c¶m bµi v¨n phï hỵp víi t©m lý nh©n vËt. 2- HiĨu néi dung bµi : T×nh c¶m yªu quý thiªn nhiªn cđa hai «ng ch¸u. (Tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK) 3- Gi¸o dơc: HS cã ý thøc lµm ®Đp m«i trêng sèng trong gia ®×nh vµ xung quanh. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc bài ôn. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá đọc. Rèn đọc những từ phiên âm. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? + Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? + Câu hỏi 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? •- Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 . + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? -Yêu cầu học sinh nêu ý 3. - Nêu ý chính. Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. - 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh nêu những từ phát âm còn sai. Lớp lắng nghe. Bài văn chia làm mấy đoạn: 3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu loài cây. + Đoạn 2: Tiếp theo không phải là vườn + Đạn 3 : Còn lại . Lần lượt học sinh đọc. Thi đua đọc. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc đoạn 1. Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công -Học sinh đọc đoạn 2. + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng. + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to • Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. -Dự kiến: Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Học sinh phát biểu tự do. • Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. -Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ Dự kiến: Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. -Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh lắng nghe. Lần lượt học sinh đọc. Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. LỊCH SỬ Tiết:11 ÔN TẬP: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp (1858 – 1945) I. Mục tiêu: 1- N¾m ®ỵc n÷ng mèc thêi gian, nh÷ng sù kiƯn lÞch sư tiªu biĨu nhÊt tõ n¨m 1858 ®Õn 1945 . 2-Nêu ý nghÜa cđa nh÷ng sù kiƯn lÞch sư ®ã. 3-Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ông cha ta ngày trước. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. + HS: Chuẩn bị bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: . Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? ® Giáo viên nhận xét. Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy. Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? ® Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy. Hoạt động 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. Hoạt động 3: . Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. -Học sinh thi đua trả lời theo dãy. -Học sinh nêu: 1858 Nửa cuối thế kỉ XIX Đầu thế kỉ XX Ngày 3/2/1930 Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945 Hoạt động nhóm bàn. - Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp. Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Học sinh xác định bản đồ (3 em). Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012 Ngày soạn : 22/10/2012 ĐẠO ĐỨC Tiết :11 Thực hành giữa Học kì I I. Mục tiêu: 1-Häc sinh ®ỵc thùc hµnh c¸c kÜ n¨ng tõ ®Çu häc k× I ®Õn nay:HiĨu thªm vỊ tr¸ch nhiƯm cđa mét HS líp 5. 2- Cã tr¸ch nhiƯm vỊ viƯc lµm cđa m×nh vµ cã ý chÝ v¬n lªn trong häc tËp vµ lao ®éng. 3- BiÕt quÝ träng t×nh b¹n vµ biÕt giĩp ®ì nhau trong häc tËp vµ lao ®éng.BiÕt nhí ¬n tỉ tiªn. II. Chuẩn bị: -Tạo môi trường tình huống HS thể hiện, hoa, vải vụn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Nêu biểu hiện của một tình bạn đẹp. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: -Giới thiệu một số việc làm, HS nhận việc Hoạt động 2: HS thực hành ở giờ chơi Hoạt động 3: Báo cáo kết quả 5.Tổng kết, dặn dò: -Chuẩn bị kính già yêu trẻ. -Nhận xét tiết học Hát 1 học sinh trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. -Thể hiện vai trò là HS lớp 5. -Lập đôi bạn cùng làm, cùng giám sát. -Sự giúp nhau trong công việc của đôi bạn -HS thự hành. -HS báo cáo kết quả, lớp nhận xét, tuyên dương. TOÁN Tiết : 52 Trừ hai số thập phân I. Mục tiêu: 1- BiÕt c¸ch thùc hiƯn phÐp trõ hai sè thËp ph©n. 2-VËn dơng gi¶i to¸n cã néi dung thùc tÕ. HSKG: Hoµn thµnh BT1(c,d); BT2(c,d). 3- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập. Muốn cộng 2 STP làm như thế nào ? - Đặt tính và tính. a) 1,32 + 3,5 b) 19 + 0,35 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Trừ hai số thập phân. b) Nội dung : 4, 29 m * Giáo viên nêu VD1 : - Giáo viên nêu đề toán A B C 1,84 m ? m - Hướng dẫn giải - Học sinh tự suy nghĩ để tìm ra cách kết quả. 4,29 – 1,84 = ?(m) 4,29 m = 429 cm 1,84 m = 184 cm 829 – 184 = 245 (cm) 245 cm = 2,45 m Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) * Giáo viên nêu VD2 : 45,8 – 19,26 = ? - Học sinh nhận xét phần nguyên và phần thập phân. - Muốn cho phần thập phân của số bị trừ cũng có số chữ số bằng phần thập phân của số trừ mà giá trị của nó không đổi ta làm như thế nào ? - Hướng dẫn tương tự như VD1 : - Học sinh đặt tính và nêu cách tính. * Hướng dẫn rút ra kết luận : - Muốn trừ 2 STP làm như thế nào ? * Hướng dẫn luyện tập ... än và TLCH. + Trình bày. + Bổ sung. HS trình bày kết quả Hoạt động cá nhân, lớp. + Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK). + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ. Hoạt động nhóm, lớp. - Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo, + Quan sát biểu đồ/90 và trả lời câu hỏi. + Trình bày kết quả + Nhắc lại. KHOA HỌC Tiết:22 Tre ,Mâây, Song I. Mục tiêu: 1- KĨ ®ỵc tªn mét sè ®å dïng lµm b»ng tre, m©y, song. NhËn biÕt mét sè ®Ỉc ®iĨm cđa tre, m©y, song. 2 - Quan s¸t nhËn ra mét sè ®å dïng h»ng ngµy lµm b»ng tre, m©y, song vµ c¸ch b¶o qu¶n chĩng. 3- Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. -Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) 3. Giới thiệu bài mới: Tre, Mây, Song. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. * Bước 3: Làm việc cả lớp. - Giáo viên chốt. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. -Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. Tre Mây, song Đặc điểm - mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh - dài đòn hàng trăm mét Ứng dụng - làm nhà, nông cụ, dồ dùng - trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ - làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ - làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế -Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung. Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? TỐN Tiết:55 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I. Mục tiêu: 1- BiÕt nh©n mét sè thËp ph©n víi mét sè tù nhiªn . 2- Gi¶i bµi to¸n cã phÐp nh©n mét sè thËp ph©n víi mét sè tù nhiªn. HSKG: Hoµn thµnh BT2. 3- Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : Tìm 2 số biết tổng là 16,5, hiệu là 4,5 Học sinh làm vào nháp. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Nội dung : Giáo viên nêu VD1: Tính chu vi hình tam giác làm như thế nào ? Tổng độ dài 3 cạnh : 1,2 m + 1,2 m + 1,2 m Ba cạnh hình tam giác có gì đặc biệt ? Bằng nhau Ta còn cách tính nào khác. 1,2 m x 3 - Học sinh dựa vào những hiểu biết của mình tự tính kết quả. 1,2 m = 12 dm 12 dm x 3 = 36 dm 36 dm = 3,6 m Vậy 1,2 m x 3 = 3,6 m - Giáo viên hướng dẫn cách tính. + Đặt tính và tính như số tự nhiên. + Đếm phần thập phân của thừa số xem có bao nhiêu chữ số ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số tính từ phải sang trái. 1,2 x 3 + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. 3,6 (m) • Giáo viên nếu ví dụ 2: 0,46 x 12 Học sinh thực hiện ví dụ 2. 0,46 x 12 1 học sinh thực hiện trên bảng. 92 46 5,52 • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên chốt lại từng ý, + Nhân như số tự nhiên. + Đếm chữ số ở phần thập phân của thừa số. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở tích chung. * Luyện tập * Bài 1: (Y,TB) - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài. - Chữa bài, nhận xét Kế quả : a) 17,5 ; b) 20,9 ; c) 2,048 ; d) 102,0 *Bài 2: (TB,K) học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm vào vở. Chấm và chữa bài. Cột 1 : 9,54 Cột 2 : 40,35 Cột 3 : 23,890 *Bài 3: (K,G) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Hướng dẫn tóm tắt. 1 giờ : 42,6 km Học sinh làm vào vở. 4 giờ : ? km Mời một bạn lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét. Trong 4 giờ ô tô đi được : 42,6 x 4 = 170,4 (km) ĐS : 170,4 km 3. Củng cố - dặn dò: Học quy tắc. Chuẩn bị bài : Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN Tiết :22 Luyện tập làm đơn I.Mục tiêu: 1- ViÕt ®ỵc mét l¸ ®¬n (kiÕn nghÞ) ®ĩng thĨ thøc, ng¾n gän, râ rµng, nªu ®ỵc lý do kiÕn nghÞ, thĨ hiƯn ®Çy ®đ c¸c néi dung cÇn thiÕt. 2-Viết trình bày đúng mẫu đơn 3- Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. II. Chuẩn bị Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp - Giáo viên treo mẫu đơn - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. * Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn - Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân - Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. Giáo viên chốt - Tên đơn - Đơn kiến nghị - Nơi nhận đơn - Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn) - Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) - Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố - Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. - Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết - Giáo viên lưu ý: - Nêu đề bài mình chọn + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Học sinh viết đơn - Học sinh trình bày nối tiếp Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Hoạt động 3: - Hoạt động lớp *KNS:Ra quyết định đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. - Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. Giáo viên nhận xét - đánh giá 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. - Nhận xét tiết học Thứ sáu ,ngày 26 tháng 10 năm 2012 Ngày soạn : 22/11/2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết : 22 Quan hệ từ I Mục tiêu: 1-Bíc ®Çu n¾m ®ỵc kh¸i niƯm quan hƯ tõ, nhËn biÕt ®ỵc quan hƯ tõ trong c¸c c©u v¨n; x¸c ®Þnh ®¬c cỈp quan hƯ tõ vµ t¸c dơng cđa chĩng trong c©u; biÕt ®Ỉt c©u víi quan hƯ tõ. 2- HSKG: §Ỉt ®ỵc c©u víi quan hƯ tõ nªu ë BT3. 3- Biết sử dụng từ ngữ để đặt câu và yêu thích vốn từ II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng. * Bài 1: • Giáo viên chốt: Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. Của: quan hệ sở hữu. Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. * Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua những cặp từ nào? - Gợi ý học sinh ghi nhớ. + Thế nào là quan hệ từ? + Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. • Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với thành phần trình bày của học sinh. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. * Bài 1: • Giáo viên chốt. * Bài 2: a. Nguyên nhân – kết quả. b. Tương phản . * Bài 3: · Giáo viên chốt lại cách dùng quan hệ từ. • Hướng câu văn gợi tả. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. 2, 3 học sinh phát biểu. Dự kiến: Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. Các từ: và, của, nhưng, như ® quan hệ từ. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. a. Nếu thì b. Tuy nhưng Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ: đối lập. Thảo luận nhóm. Cử đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nêu sự biểu thị của mỗi cặp từ. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. Cả lớp đọc thầm. -Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Đọc nối tiếp những câu vừa đặt.
Tài liệu đính kèm: