Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 11 năm 2012

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 11 năm 2012

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.

II.Chuẩn bị:

 GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012.
 CHÀO CỜ
======================================
TẬP ĐỌC(T11) 
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.
II.Chuẩn bị: 
	GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài, ghi đề.
a. Luyện đọc:
+GVchia đoạn trong bài
+Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt)
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng.
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
+ Gọi một em đọc khá đọc toàn bài.
+ Giáo viên đọc mẫu toàn bài	
b.Tìm hiểu nội dung:
Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? 
Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. 
?. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? 
?. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? 
+ Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa từ “trạng”(tức Trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa).
+ Yêu cầu 1 em đọc câu hỏi 4 và mời bạn trả lời.
Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên.
c. Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
3.Củng cố- Dặn dò :
?: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
?: Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? 
-Nhận xét tiết học 
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”. 
Lắng nghe.
Nhắc lại đề.
-1 em đọc cả bài
4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
- Cả lớp lắng nghe, đọc thầm-
 - Đọc theo cặp.
1 Em đọc, lớp lắng nghe.
 - HS lắng nghe
1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách.
2-3 em đại diện lớp lần lượt trả lời, HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều. 
1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo.trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến.
-..Ngày đứng ngồi cửa nghe thầy giảng bài tối đến chờ bạn học xong mượn sách về học
 Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. 
1 Em đọc lại ý nghĩa của từ trạng trong phần chú giải.
3-4 Em nêu ý kiến.
2-3 Em nêu cách đọc.
Theo dõi, lắng nghe.
3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
Từng cặp luyện đọc diễn cảm.
Lớp theo dõi và nhận xét.
HS trả lời
Lắng nghe. 
======================================
TOÁN(T51) 
 NHÂN VỚI 10, 100, 1000,  CHIA CHO 10, 100, 1000,...
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10; 100; 1000; 
 - HS làm tốt các bài tập 1a ,b( cột 1,2);2 (3 dịng đầu) .HS khá giỏi làm thêm các bài cịn lại
II. Chuẩn bị : GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
	365 x  = 8 x 365
	1234 x 5 = 1234 x 
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.
- Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau:
	35 x 10 =?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350.
Kết luận: Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.
H: Ngược lại 350 : 10 = ?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350.
 Kết luận: Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
b. Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia số tròn chục cho 100; 1000.
- Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau:
	35 x 100 =?
	35 x 1000 =?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa số 35 và tích 35000.
Kết luận :Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;  ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,  chữ số 0 vào bên phải số đó.
H. Ngược lại 3500 : 100 = ?
	 35000 : 1000 =?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 3500 và thương 35 và số bị chia 35000.
Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000;  ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó.
* Thực hành.
Bài 1 a.cột 1,2
b.cột 1,2
Y/c HS làm SGK
Gọi HS nối tiếp trình bày
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV cho hs nêu yêu cầu bài và nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khĩi lượng
- Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai.
*HS khá giỏi làm các bài tập cịn lại
3.Củng cố- Dặn dò : Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000,
+ Giáo viên nhận xét tiết học.
 2 HS lên bảng.
Nhận xét chữa bài.
 35 x 10 = 350
Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35.
Nghe và nhắc lại.
350 : 10 = 35
Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bị chia 350.
35 x 100 = 3500
35 x 1000 = 35 000
Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với thừa số 35.
Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35.
3500 : 100 = 35
35000 : 1000 = 35
Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so với số bị chia 3500.
Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so với số bị chia 35000.
Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở
Theo dõi và nêu nhận xét.
HS nêu yêu cầu và làm bài tập
70kg	= 7 yến	120 tạ	 = 12 tấn
800kg	= 8 tạ	5000kg= 5 tấn
300 tạ	= 30 tấn	4000g = 4kg
Thực hiện sửa bài.
===================================
 CHÍNH TẢ: NHỚ VIẾT(T11)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. 
I.Mục tiêu:
 - HS nhớ – viết đúng bài CT;trình bày đúng các khổ thơ6 chữ.
 - Làm đúng các bài tập 3;làm đúng bt2 a/b
*HS khá giỏilàm đúng yêu cầu bài tập 3(viết lại các câu) 
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bài tập 2 a hoặc 2b và bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
1. Bài cũ: 
Gọi 2 em lên bảng viết : 
Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ. 
Bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả. 
-GV nhận xét chữ viết của HS
2. Bài mới : GTB - Ghi đề bài
a/ Tìm hiểu nội dung bài thơ. 
-Gọi 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ. 
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
H: Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước gì? 
b/ Hướng dẫn HSviết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện viết.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. 
+ Hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột 
-HS đọc lại các từ khó .
c/ Nhớ viết chính tả: 
- Hướng dẫn cách trình bày.
-GV theo dõi nhắc nhở những em chưa thuộc bài.
- Đọc cho HS soát bài.
- Treo bảng phụ cho HS soát bài đổi chéo
- Yêu cầu tự sửa lỗi nếu sai.
- Thu chấm bài , nhận xét bài của HS
* Luyện tập
Bài 2a: - Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ 
-Nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng. 
b/ Tiến hành tương tự bài a. 
Lời giải đúng : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, đỗ đạt
Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 
b. Xấu người, đẹp nết.
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. 
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 
3. Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
Vài HS đọc
Có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm nhiêu việc có ích . 
- Tìm và luyện viết các từ khó trong bài.
2 em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết vào nháp.
HS nhớ viết vào vở
- Đổi vở soát bài, báo lỗi và sửa lỗi nếu sai
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
1 em làm bảng phụ, lớp làm vào vở. 
- Lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng. 
-HS sửa bài nếu sai. 
 1 em đọc thành tiếng.
- Lớp làm bằng chì vào SGK 
- Làm vào vở
- HS thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Sửa bài nếu sai.
==========================================
 ĐẠO ĐỨC(T11)
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
	-Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
	-Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt.
	-Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống.
	 Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học,
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. 
Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ.
MT: Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
- Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học. 
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
Thực hành làm các bài tập.
Bài 1: Nếu là Long, em sẽ chọn các giải quyết nào trong các cách giải quyết sau :
a/ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b/ Nói dối cô là đa õsưu tầm nhưng quên ở nhà.
c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. 
Bài 2: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây (tán thành, không tán thành) :
a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
Bài 3: Em hãy nêu  ...  Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với nước trong khay? Hiện tượng đó gọi là gì?
Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy ra? Hiện tượng đó gọi là gì?
Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.
+ Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
H.: Nước tồn tại ở những thể nào?
H.: Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của từng thể.
- Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, 1 em vẽ ở bảng.
- Nhận xét và kết luận : Nước nóng chảy -- bay hơi -- ngưng tụ - đông đặc -nóng chảy,
3. Củng cố : 
Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi nhớ ở SGK.
*Nước là tài nguyên thiên nhiên quý cần bảo vệ và tiết kiệm.
4 HS lên bảng 
Theo dõi, lắng nghe.
Học sinh nhắc lại đề
Nước mưa, nước sông, nước suối, nước biển, nước giếng,
Nhóm 6 em theo dõi và cử thư ký ghi kết quả. 
3-4 Nhóm trình bày: Nước từ thể lỏng ở trong bình thuỷ trở thành thể khí, từ thể khí lại thành thể lỏng đọng trên đĩa rồi rơi xuống.
- Quan sát, theo dõi.
- Nước ở thể lỏng đã biến thành nước ở thể rắn.
- Nước đá ở khay đã chảy thành nước ở thể lỏng.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ trên bảng.
1 Em đọc, lớp theo dõi.
Nghe và ghi bài.
 ===================================
 Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012.
TOÁN (T45) 
 MÉT VUÔNG.
I. Mục tiêu :
 - Biết mét vuơng là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuơng
 - Biết được 1 m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 
 - HS làm tốt các bài tập 1, 2 (cột 1), 3 . HS khá giỏi làm thêm các bài cịn lại
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn các hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Bài cũ: “Đề-xi-mét vuông” 
GV kiểm tra bài tiết trước chưa hoàn thành
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
 Giới thiệu mét vuông (m2) 
Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? 
Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? 
Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? 
GV kết luận : Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. 
-Mét vuông viết tắt là m2 
 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? 
GV ghi 1m2 = 100dm2 
 ?:1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 
 ?: Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
GV viết 1m2 = 10 000cm2 
 * Thực hành. 
Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề 
-Yêu cầu HS tự làm. 	
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
-GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết. 
Bài 2(cột 1): GV nêu yêu cầu HS tự làm. 
 - Cột 2(HS khá giỏi)
 - GV nhận xét sữa sai
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài vào vở. 
-Gợi ý cho đối tượng còn lại, 
? : Người ta dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? 
? : Diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? 
? : Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? 
? : Vậy diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông?
GV sửa bài theo đáp án : 
Diện tích của một viên gạch là :
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 200 = 18000 (cm2)
18000 cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2
Bài 4:(HS khá giỏi) GV vẽ hình bài toán lên bảng yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách giải. 
-Để tính được diện tích của hình đã cho, nên chia thành các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích của các hình nhỏ, sau đó tính tổng diện tích của các hình nhỏ. 
-Có hai cách chia : 
3. Củng cố : 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng 
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và nhắc lại đề.
1dm2 
100 hình. 
100dm2 
 - Vài em nhắc lại. 
1m2 = 100dm2 
 1dm2 = 100cm2
 1m2 = 10 000cm2
- Vài em nêu 
 1m2 = 100dm2
 1m2 = 10 000cm2
 1 em nêu yêu cầu.
HS tự làm. Hai em tự đổi chéo vở kiểm tra nhau. 
5 em lên bảng đọc và viết. 
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 
1m2 = 100dm2	400dm2 = 4 m2
100dm2 = 1m2	2110m2=211000 dm2 
1m2 = 10000cm2	15m2= 150000cm2 
10000cm2 = 1m2	10dm22cm2= 1002cm2
- 1 em đọc đề, 2 em phân tích đề. 
200 viên. 
200 viên gạch. 
30cm2 x 30cm2 = 900cm2 
900cm2 x 20 = 180000cm2 
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo dõi.
Giải.
Diện tích của hình 1 là:
3 x 4 = 12(cm2) 
Diện tích của hình 2 là:
6 x 3 = 18(cm2)
Diện tích của hình 3 là:
15 x (5 – 3) = 30(cm2)
Diện tích của hình đã cho là:
12 + 10 + 30 = 60 (cm2) 
Đáp số : 60cm2 
Vài em nêu. 
Lắng nghe. 
======================================
KHOA HỌC (T22)
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA?
I .Mục tiêu:
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. 
 * GDMT: Nước là tài nguyên thiên nhiên quý cần bảo vệ và tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
 - Tranh phóng to (trang46, 47/ SGK)
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: “ Ba thể của nước”
 Nước được tồn tại ở những thể nào? Nêu tính chất chung của nước ở các thể?
Nêu tính chất của nước ở thể khí và ở thể rắn?
- Nhận xét, ghi điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên.
* Nước là tài nguyên thiên nhiên quý cần bảo vệ và tiết kiệm.
 Mây được tạo thành như thế nào?
Nước mưa từ đâu ra?
- GV chốt lời giải đúng:
+ Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
+ Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
- Yêu cầu Hs phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước.
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
 - Tổ chức cho cả lớp chia thành 4 nhóm. Yêu cầu các em hội ý và phân vai.
Giọt nước- Hơi nước- Mây trắng- Mây đen- Giọt mưa.
- Yêu cầu mỗi nhóm lên thể hiện sắm vai trước lớp. - GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập.
3.Củng cố -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 
4 HS
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- Thực hiện làm việc theo cặp (Bạn kể cho bạn bên cạnh nghe, rồi ngược lại)
- Thực hiện cá nhân đọc lời giải và trả lời.
 Bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và lần lượt nhắc lại.
- Cá nhân nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
Bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắùng nghe.
Lớp tập hợp thành 4 nhóm
- Hội ý với nhau trong nhóm.
- Các nhóm thể hiện sắm vai trước lớp,
Nhóm khác theo dõi, nhận xét và góp ý.
- 1 HS đọc bài học.
- Ghi nhận.
 =====================================
TẬP LÀM VĂN(T22) 
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu 
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) 
II.Các hoạt động dạy –học:
1. Bài cũ:
 - Gọi 2HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Nhận xét-ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1,2: Gọi 2 em đọc truyện. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Yêu cầu Hs đọc đoạn mở bài mình tìm được.
- Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm đôi.
- Treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài (BT2 và BT3).
- Yêu cầu Hs phát biểu bổ sung
+ Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói cách khác để dẫn chuyện mình định kể.
- Thế nào là mở bài gián tiếp?
* Ghi nhớ:
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi Hs phát biểu.
- Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng.
Cách a) là mở bài trực tiếp
Cách b) là mở bài gián tiếp.
- Gọi 2 em đọc lại hai cách mở bài.
Bài 2:
Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào?
- Yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng.
3.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc nối tiếp nhau.
+ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy.
- Đọc thầm lại đoạn mở bài.
- 1 em đọc. 2 em trao đổi trong nhóm đôi.
- Cách mở bài ở BT3 không kể ngay sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều.
- HS trả lời.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 4 em đọc nối tiếp.
Cách a) là mở bài trực tiếp 
Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp 
- Lắng nghe.
- 1 em đọc cách a, một em đọc cách b.
- 1 em đọc. Cả lớp theo dõi trao đổi câu hỏi.
- Truyện hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.
- Lắng nghe.
Lắng nghe
 =======================================	
SINH HOẠT LỚP
I/ Yêu cầu: Sinh hoạt đảm bảo chất lượng , thực hiện đúng nội dung sinh hoạt 
II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt tuần 11.
1/ Các tổ kiểm điểm từng thành viên trong tổ mình : 
 - Tổ 2:(Tiên khơng học bài quyên sách vở)
 - Tổ 1: Thao quyên vở 
 - Xếp loại thi đua 
2/ GV nhận xét tình hình chung:
Tuyên dương những cá nhân tốt - những tổ tốt
Nhắc nhở những em chưa tốt cần khắc phục
3/ Nêu cơng tác tuần tới 
- Thực hiện chương trình tuần 12
 - Nề nếp tốt đi học đúng giờ 
- Vệ sinh lớp học tốt .Vở, sách sạch sẽ
 - Nhắc hs hồn tất các khoản thu nộp về nhà trường
4/ Vui chơi: Hát trị chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docA 4 TUAN 11.doc