I-Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng,lúc hào hứng sôi nổi,phân biệt lời kể các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa của bài:Ca ngợi những người dân chài táo bạo,dám rời mảnh dất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi,xây dựng cuộc sống mới,giữ một vùng biển trời Tổ quốc.
II-Đồ dùng:
-Tranh minh họa trong SGK.
-Tranh ảnh về những làng ven biển.
III-Hoạt động dạy học:
Tuần 22 Thứ Hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Chào cờ đầu tuần Tiết 2 Tập đọc. Lập làng giữ biển I-Mục tiêu: -Đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng,lúc hào hứng sôi nổi,phân biệt lời kể các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa của bài:Ca ngợi những người dân chài táo bạo,dám rời mảnh dất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi,xây dựng cuộc sống mới,giữ một vùng biển trời Tổ quốc. II-Đồ dùng: -Tranh minh họa trong SGK. -Tranh ảnh về những làng ven biển. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hai HS đọc bài Tiếng rao đêm. -Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? B-Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ2: Luyện đọc: -HS đọc toàn bài 1 lượt. -GV đưa tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì? -HS đọc đoạn nối tiếp. Đoạn 1:Từ đầu....tỏa ra hơi nước Đoạn 2: Tiếp đó....thì để cho ai? Đoạn 3: Tiếp theo...nhường nào. Đoạn 4: Phần còn lại. -Luyện đọc từ ngữ khó: giữ biển,tỏa ra,võng,Mõm Cá sấu. -HS luyện đọc theo nhóm. -HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -GV đọc diễn cảm toàn bài. *HĐ3: Tìm hiểu bài: -Bài văn có những nhân vật nào? -Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? -Bố Nhụ nói:”Con sẽ họp làng”chứng tỏ ông là người thế nào? -Theo lời của bố Nhụ,việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? -Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? -Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất nhiều và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển? -Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? *HĐ4: Luyện đọc diễn cảm: -Cho HS đọc phân vai -GV treo bảng phụ đoạn luyện đọc và h/d HS luyện đọc. -HS thi đọc đoạn. IV-Củng cố,dặn dò: -Bài văn nói lên điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Bài sau: Cao Bằng. Tiết 3 Chính tả (Nghe_viết) Hà Nội I- Mục đích yêu cầu - Nghe-viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN. II- Đồ dùng Bảng phụ. III- Hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết những tiếng có phụ âm đầu r/d/gi. - GV nhận xét cho điểm. B- Bài mới: 1: Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2: Hướng dẫn chính tả. - GV đọc bài chính tả một lượt. - Bài thơ nói về điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ cần viết hoa. - HS viết chính tả. GV đọc lại cho HS khảo bài. - GV chấm một số bài và nhận xét. 3: Hướng dẫn HS làm BT. Bài tập 2: - HS đọc nội dung BT2. - HS phát biểu ý kiến , nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam , cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên ) Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu BT, làm bài vào VBT. - GV dán 3 - 4 tờ phiếu đã kể bảng ; chia lớp thành 3 - 4 nhóm , phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức. - Mỗi HS lên bảng cố gắng viết nhanh 5 tên riêng vào đủ 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm viết tiếp. - Kết thúc thời gian GV nhận xét và tuyên dương nhóm nào thắng cuộc. C- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên người,tên địa lí VN. Tiết 4 Toán Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. II- Đồ dùng: Bảng phụ. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Gọi HS nhận xét. B- Bài mới: HĐ 1: Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. Bài tập 1: - GV nhắc HS chú ý đơn vị đo chưa đồng nhất giữa các kích thước. - Giúp HS nhớ lại quy tắc cộng và nhân phân số. Bài tập 2: Vận dụng vào giải quyết tình huống thực tiễn, cần giúp HS hình dung phần diện tích thùng được sơn. Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Giúp HS chú ý tới tính tương đối của khái niệm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật cũng là một hình hộp đặt ở tư thế khác nhau thì có diện tích xung quanh khác nhau. Kết quả : a, Đ b, S c, S d, Đ HĐ2: Củng cố, dặn dò: - Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hoàn thành bài tập trong SGK. Tiết 5 Khoa học Sử dụng năng lượng chất đốt (tiếp) I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết: -Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. -Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt. II-Đồ dùng: Tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hãy kể tên một số loại chất đốt? -Phân biệt chất đốt nào ở thể rắn,lỏng,khí? B-Bài mới: Thảo luận về sử dụng an toàn,tiết kiệm chất đốt. -Các nhóm dựa vào SGK,tranh ảnh sưu tầm được,liên hệ với thực tế ở gia đình,địa phương: + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun,đốt than? + Than đá,dầu mỏ,khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng?Tại sao cần sử dụng tiết kiệm,chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn? + Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? + Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận,các nhóm khác bổ sung. IV-Củng cố,dặn dò: -Biết sử dụng an toàn và sử dụng tiết kiệm năng lượng. -Bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. Buổi chiều Tiết 1 Luyện Tiếng Việt Ôn luyện từ và câu I- Mục tiêu: - Củng cố vốn từ thuộc chủ đề công dân. -Vận dụng vốn từ đã học viết một đoạn văn ngắn thuộc chủ đề. II-Hoạt động dạy học: 1.HĐ1: HS làm bài tập. Bài 1: Nối từ ở cột Avới nghĩa tương ứng ở cột B. A B. 1.Công cộng. a, không giữ kín mà để mọi người đều biết đến. 2.Công khai. b, thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội. 3.Công hữu. c, thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội Bài 2:Xếp từ có tiếng công cho dưới đâyvào từng cột cho thích hợp: Công nhân,gia công,thủ công,công thương,bãi công,đình công. Công có nghĩa là “công nghiệp” Công có nghĩa là “thợ” Công có nghĩa là sức lao động .............................. .......................................... ................................... ................................... Bài 3: đặt câu với mỗi từ sau: công viên,công bằng. 2.HĐ2: HS chữa bài. 3. HĐ3: Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Tiết 2 Luyện Toán Luyện tập I-Mục tiêu: - Củng cố cách tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. II-Hoạt dộng dạy học: HĐ 1: Kiến thức cần nhớ: - Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: - Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: - Biết S xq và chu vi mặt đáy, nêu cách tính chiều cao của hình hộp. - Biết S xq và chiều cao, nêu cách tính chu vi mặt đáy. HĐ 2: HS làm bài tập. Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN có: a. Chiều dài 25 cm, chiều rộng 15 cm, chiều cao 12 cm. b. Chiều dài 7,6 cm; chiều rộng 4,8 cm; chiều cao 2,5 cm. c. Chiều dài m; chiều rộng m; chiều cao m. Bài 2: Một cái hộp làm bằng tôn (không có nắp) dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 30 cm; chiều rộng 2 dm và chiều cao 1,5 dm.Tính diện tích tôn cần dùng để làm cái hộp đó? (không tính mép hàn) Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420 cm2 và có chiều cao là 7 cm.Tính chu vi đáy của hình hộp đó? *Bài 4*(Dành cho HS khá giỏi): Cho hai hình A và B được xếp bởi ba hình lập phương cạnh 10 cm.Người ta sơn tất cả các mặt ngoài của hình A và B.Tính diện tích cần sơn của mỗi hình A và B. A B GV hướng dẫn: - Đếm số hình vuông ở các mặt của hình A ta có: Diện tích các mặt cần sơn của hình A bằng diện tích của 14 hình vuông cạnh 10 cm. Diện tích các mặt cần sơn của hình A là: (10 x 10 ) x 14 = 1400 (cm2) - Tương tự như vậy ta có: Diện tích các mặt cần sơn của hình B gồm 14 hình vuông cạnh 10 cm là: (10 x 10) x 14 = 1400 (cm2). HĐ 3: Chữa bài. HS chữa bài, nhận xét HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá HS làm bài - Dặn HS về nhà ôn lại công thức và quy tắc tính vừa học ---------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 07 tháng 02 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I-Mục tiêu: Giúp HS: -Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. -Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan. II-Đồ dùng: Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hãy nêu một số vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? -Nêu công thức tính SXQvà STP của hình hộp chữ nhật? B-Bài mới: HĐ1:Hình thành công thức tính Sxq và S tphình lập phương. -GV đưa ra mô hình trực quan và hỏi: +Hình lập phương có điểm gì giống hình hộp chữ nhật? +Hình lập phương có đặc điểm gì khác với hình hộp chữ nhật? +Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? +Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? -HS dựa vào công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật để tính diện tích hình lập phương. -GV ghi công thức tính lên bảng. -Gọi HS đọc ví dụ 1 trong SGK(trang 111) -Yêu cầu hS lên bảng làm bài,cả lớp làm vở nháp. -HS nhận xét bài làm của bạn. HĐ2: HS làm bài tập. HĐ3: Chữa bài IV-Củng cố,dặn dò: -Ôn công thức và quy tắc tính Sxq và STP của hình lập phương. -Hoàn thành bài tập trong SGK. Tiết 2 Kĩ thuật Giáo viên chuyên trách dạy Tiết 3 Thể dục Giáo viên chuyên trách dạy Tiết 4 Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I-Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ ĐK-KQ;GT-KQ. -Biết tạo câu ghép có quan hệ Điều kiện – Kết quả; Nguyên nhân – Kết quả bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ,thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống,thay đổi vị trí trong các vế câu. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ nguyên nhân-kết quả -HS khác làm bài tập 3 tiết LTVC trước. B-Bài mới: HĐ1: Phần nhận xét:Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu bài tập. -GV giao việc: +Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế giữa hai câu ghép. +Chỉ ra cá ... ình hộp. B-Bài mới: *HĐ1: Rèn kĩ năng tính diện tích các hình khối đã học. *HĐ2: Chữa bài: Bài 1: -HS nhắc lại công thức tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật. -Trong trường hợp các số đo ở đề ra như thế nào? Bài 2: -GV treo bảng phụ. -Bảng này có nội dung gì? -Hãy nêu các yếu tố đã biết,các yếu tố cần tìm trong từng trường hợp. Bài 3: Cho HS trình bày nhiều cách khác nhau và thi đua trong các nhóm. IV-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại quy tắc cộng và nhân số thập phân. -Ôn lại quy tắc và công thức tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật,hình lập phương. Tiết 3 Thể dục Giáo viên chuyên trách dạy Tiết 4 Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I- Mục đích, yêu cầu. - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu. II- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK(GT)-KQ. - Gọi 2 hS làm bài tập 2,3. B- Bài mới 1: Phần nhận xét. Bài tập1: - HS đọc BT 1, nêu y/c bài tập + Tìm câu ghép trong hai đoạn văn. + Từ nào nối các vế câu ghép. - Một HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.(Tuy....nhưng...) Bài tập 2: - HS đọc y/c bài tập. - Tìm thêm những câu ghép thể hiện sự tương phản, các em cần sử dụng các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ. + Quan hệ từ: tuy, dù, mặc dù, nhưng. + Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng, mặc dù...nhưng. 2. Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ. 3. Luyện tập. Bài tập 1: - Đọc hai câu a, b. - Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - HS làm và chữa bài. Bài tập 2: Thêm quan hệ từ nhưng Thêm quan hệ từ Mặc dù. C- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại mẫu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? cho người thân nghe. Buổi chiều Tiết 1 Luyện Toán Luyện tập chung I-Mục tiêu: Củng cố cách tính S xq và S tp hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Kiến thức cần nhớ: - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm; chiều rộng 15 cm; chiều cao 1 dm. Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu vàng vào hai mặt đáy của hình hộp đó (chỉ dán mặt ngoài). Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm2 ? *Bài 2: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 m; chiều rộng 3,6 m và chiều cao 3,8 m. Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu m2? Biết tổng diện tích các cửa bằng 8m2 (chỉ quét vôi bên trong phòng) *Bài 3: Người ta làm một cái hộp bằng tôn (không có nắp) dạng hình lập phương có cạnh 10 cm. Tính diện tích tôn cần dùng để làm hộp (không tính mép hàn) HĐ3: GV chấm và chữa bài. *BT1: Diện tích màu đỏ lớn hơn và lớn hơn 400 cm2 *BT2: Đáp số : 86,56 m2 *BT3: 500 cm2 HĐ 4: Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Nhận xét giờ học. Tiết 2 Tin học Giáo viên chuyên trách dạy Tiết 3 Luyện viết Luyện viết bài: Cao Bằng I. Mục tiêu - HS viết đúng: Nét chữ, tốc độ viết (HS yếu), viết đúng, viết đẹp, trình bày rõ ràng đúng cỡ chữ, có thể viết theo cỡ chữ sáng tạo (HS khá, giỏi) bài “Cao Bằng " II. Đồ dùng dạy học - GV chuẩn bị một bài viết mẫu. III. Hoạt động dạy và học - GV hướng dẫn HS viết bài. + Gọi một HS đọc bài, cả lớp theo dõi trong bài và tìm những hiện tượng chính tả cần chú ý. + Gọi một số HS lên bảng viết các từ khó. + Cho HS quan sát bài mẫu và nhận xét: cỡ chữ, độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các con chữ, cách đặt dấu thanh. - HS viết bài. + Gv nhắc nhở HS trước khi viết bài. + HS viết, GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS yếu. - Chấm chữa bài. + GV chấm một số bài viết và nhận xét bài làm của HS. + Lấy một số bài mẫu của HS trong lớp để cả lớp theo dõi và học tập. * Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và hướng dẫn HS về luyện viết ở nhà ---------------------------------------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Tập làm văn Kể chuỵện: Kiểm tra viết I-Mục tiêu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có,HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài. -GV ghi 3 đề bài lên bảng -HS tiếp nối nói tên để bài đã chọn,nói tên câu chuyện sẽ kể. *HĐ3: HS làm bài. III-Củng cố,dặn dò: -GV thu bài,nhận xét tiết học. -Về nhà đọc trước đề bài,chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần 23. Tiết 2 Toán Thể tích của một hình I- Mục tiêu: - HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích. - Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình (HS khá, giỏi) - Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể. II- Đồ dùng: - Một hình lập phương có màu rỗng, một hình hộp chữ nhật trong suốt. - Hình vẽ minh họa các bài tập trong SGK. III- Hoạt động dạy học: HĐ 1: Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích. a.Ví dụ 1: - GV trưng bày đồ dùng trực quan, HS quan sát. - Hỏi: + Hãy nêu tên 2 hình khối đó? + Hình nào lớn hơn, hình nào nhỏ hơn? - GV giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. - GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhât. - Hãy nêu vị trí của hai hình khối? (hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật) - Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. b. Ví dụ 2: - GV treo hình minh họa. - Mỗi hình C và D được tạo bởi mấy hình lập phương nhỏ? - Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. c, Ví dụ 3: - GV đưa ra 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK trang 114. - HS tách hình xếp được thành 2 phần. - Hình P gồm mấy hình lập phương? - Khi tách hình P thành hai hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? - Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các hình? - GV kết luận. HĐ 2: Rèn kĩ năng so sánh thể tích một số hình: Bài tập 1: - HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời. - Hãy nêu cách tìm? + Đếm trực tiếp trên hình. + Đếm số lập phương nhỏ của mỗi lớp rồi nhân với số lớp Bài tập 2: - HS đọc đề bài và thảo luận nhóm 2, trình bày kết quả thảo luận. - HS nêu cách làm. Bài tập 3:Khá, giỏi - Các nhóm chuẩn bị đồ dùng học tập gồm 6 hình lập phương. - Tìm cách xếp các hình lập phương thành các hình hộp chữ nhật. - Nhóm nào xếp được nhiều cách hơn thì nhóm đó thắng cuộc. - GV kết luận: các hình có kích thước, hình dạng khác nhau nhưng thể tích của chúng có thể bằng nhau. IV- Củng cố, dặn dò: - Nắm một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình. Tiết 3 Địa lí Châu Âu I- Mục tiêu: Sau bài học. HS có thể: - Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Âu. - Chỉ trên lược đồ đọc tên và chỉ một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu - Nêu khái quát về địa hình châu Âu (HS khá, giỏi) - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. II- Đồ dùng dạy học: - Lược đồ các châu lục và châu đại dương. - Lược đồ tự nhiên châu Âu. - Hình minh họa trong SGK. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: - Nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào? - Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia? - Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết? B- Bài mới: HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn. - GV cho HS quan sát quả địa cầu(hoặc bản đồ tự nhiên thế giới) - HS quan sát lược đồ các châu lục và nêu vị trí của châu Âu? - Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì? - So sánh diện tích châu Âu với các châu lục khác? - Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào? HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Âu. - GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, HS quan sát và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm tự nhiên châu Âu. Khu vực Đồng bằng, núi, sông lớn Cảnh thiên nhiên tiêu biểu Đông Âu Trung Âu Tây Âu Bán đảo Xcan-di-na-vi - GV yêu cầu đại diện nhóm lên hoàn thành bảng thống kê. - Vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ giải đất phía Nam? HĐ 3: Người dân châu Âu và hoạt động kinh tế. - Đọc bảng số liệu trang 103 SGK. - Nêu số dân của châu Âu. - So sánh số dân châu Âu với dân số các châu lục khác. - Mô tả đặc điểm bên người của người châu Âu, họ có nét gì khác so với người châu á - Kể tên một số hoạt động sản xuất, kinh tế của người châu Âu? - Các hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt? - Điều đó nói lên đều gì về sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế châu Âu? C- Củng cố, dặn dò: - Em có biết VN có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không? - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Tìm hiểu về các nước Liên bang Nga, Pháp. Tiết 4 Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt lớp I, Mục tiêu - Sơ kết và đánh giá công tác tuần 22 - Triển khai nội dung kế hoạch tuần 23 II, Các hoạt động dạy học 1, Sơ kết, đánh giá tuần 22 a. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá hoạt động của tổ, của các bạn trong tuần: tổng hơp số điểm tốt và điểm xấu của từng thành viên; các lỗi vi phạm trong tuần . b. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của các tổ, nhận xét cụ thể các hoạt động của lớp trong tuần, đọc điểm thi đua đạt được của các tổ. c. GV nhận xét chung: * Ưu điểm: Thực hiện tương đối tốt nề nếp của lớp, của trường. Lao động và vệ sinh sạch sẽ. Đại đa số học sinh trong lớp có ý thức học tập, xây dựng phát biểu bài, không vi phạm nội quy lớp, trường. * Tồn tại: - Học tập: - Nề nếp, vệ sinh môi trường: - Cho học sinh tự xếp loại cho mình. - GV xếp loại cá nhân HS và các tổ. Loại Tốt: Loại khá: 2, Triển khai nội dung kế hoạch tuần 23 - Thực hiện tốt nề nếp dạy và học, vệ sinh lớp học và sân trường lớp. - Phụ đạo thêm cho HS còn yếu (Tuấn, Cường, Thái), động viên HS khá giỏi tham gia giải toán trên mạng và tiếng anh (Thảo Ngọc, Tưởng) trong những giờ chuyên trách. - Rèn kĩ năng viết chữ cho HS, đặc biêt quan tâm như: Cường, Thái, Tuấn. Buổi chiều Tiết 1 Mĩ thuật Giáo viên chuyên trách dạy Tiết 3 Anh văn Giáo viên chuyên trách dạy Tiết 4 Âm nhạc Giáo viên chuyên trách dạy ----------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: