I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Bố con ộng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Dạy bài mới:
Tuần 22: Ngày soạn: 14 / 1 / 2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 17 / 1 / 2011 Tiết 1 : Chào cờ Tập chung toàn trường ******************************* Tiết 2: Tập đọc $ 43: Lập làng giữ biển I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phự hợp lời nhõn vật. - Hiểu nội dung: Bố con ộng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Cho HS chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? - Cho HS đọc đoạn 2: +Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Việc lập lập làng mới ngoài đảo có tác dụng gì đến MT? + Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? - Cho HS đọc đoạn 3: +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố nhụ? - Cho HS đọc đoạn 4: + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Nêu ý nghĩa của bài? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. b. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đọc tốt. - HS đọc bài. -Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. -Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? -Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS luyện đọc nối tiếp đoạn 2 lần. - HS đọc nhóm 4. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - HS đọc và TLCH: + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn và ông bạn. + Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã. - HS đọc đoạn 2 và TLCH: +Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, + Góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta. + Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, - HS đọc đoạn 3 và TLCH: + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người xúc miệng khan - HS đọc đoạn 4 và TLCH: + Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá - ý nghĩa: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ************************************ Tiết 3: Toán $ 106: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình hộp CN. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. * Dạy bài mới: Luyện tập: a. Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. b. Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS : + thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm. - GV thu 1 số bài chấm điểm, nhận xét. c. Bài tập 3: GV hướng dẫn HS làm ở nhà. - HS nêu YC. - HS nêu cách làm và làm bài. a) Đổi 1,5 m = 15 dm DTXQ của hình hộp chữ nhật là: ( 15 + 25 ) x 2 x 18 = 1440 ( dm2 ) DTTP của hình hộp chữ nhật là: 1140 + 25 x 15 x 2 = 2190 ( dm2 ) b) DTXQ của hình hộp chữ nhật là: ( m2 ) DTTP của hình hộp chữ nhật là: ( m2 ) - HS nêu YC. - HS làm bài vào vở. Bài giải: 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (dm2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (dm2) Đáp số: 4,26 dm2 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ******************************************* Tiết 4: Lịch sử $ 22: Bến tre đồng khởi I/ Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vựng nụng thụn miền Nam (Bến Tre là nơi tiờu biểu của phong trào “Đồng khởi”). - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trỡnh bày sự kiện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi” (SGK). - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần ghi nhớ tiết học trước. 3. Bài mới: a. Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “ Đồng khởi” Bến Tre: - Y/C HS đọc SGK và thảo luận câu hỏi sau: + Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? + Vì sao NDMN đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ - Diệm? + Phong trào nổ ra vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? - Gọi HS trả lời câu hỏi. - GV và HS NX, kết luận. b. Phong trào “Đồng khởi” của ND Bến Tre: - Y/C HS đọc SGK thuật lại diễn biến của phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre. - GV quan sát giúp đỡ các nhóm, nêu câu hỏi gợi ý. + Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960. + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre? + Phong trào “ Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của NDMN ntn? + Nêu ý nghĩa của phong trào “ Đồng khởi” Bến Tre. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận. - HS đọc từ “ Trước sự tàn sátmạnh mẽ nhất”. + Mĩ- Diệm thi hành chính sách “tố cộng”, “ diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu + Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, ND buộc phải vùng lên + cuối 1959 đầu 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. - HS nối tiếp nhau trả lời. - HS làm việc theo nhóm đôi. + 17/1/1960, ND huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre. + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác + đã trở thành ngọn cờ tiên phong đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả + NDMN cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và QĐ Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng - Đại diện HS báo cáo. - HS NX bổ sung. 4. Củng cố- dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. ************************************* Tiết 5: Mĩ thuật (đ/c anh dạy) *********************************************************************** Ngày soạn: 15 / 1 / 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 18 / 1 / 2011 Tiết 1: Chính tả (nghe - viết) $ 22: Hà nội I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đỳng bài CT; khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài, trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ 5 tiếng, rừ 3 khổ thơ. - Tỡm được danh từ riờng là tờn người, tờn địa lớ Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tờn người, tờn địa lớ theo yờu cầu của BT3. II/ Đồ dùng daỵ học: - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ, 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Dạy bài mới: a. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV Đọc bài viết. + Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - GV: Mỗi người đều phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan MT của Thủ đô để giữ một vẻ đẹp của Hà Nội. - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm điểm. - Nhận xét chung. - HS theo dõi SGK. + Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm bài. - HS viết bảng con. - HS nêu. - HS viết bài. - HS soát bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đầu bài. - Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm 6. - Mời một số nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - HS nêu YC. - HS làm bài. + Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) - HS đọc - HS thi làm bài theo nhóm vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. **************************************** Tiết 2: Toán $ 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I/ Mục tiêu: Biết: - Hỡnh lập phương là hỡnh hộp chữ nhật đặc biệt. - Tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình lập phương. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - KT bài tập làm ở nhà của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. * Dạy bài mới: a. QT tính diện tích xq và diện tích tp của hình lập phương: - GV cho HS QS mô hình trực quan HLP và nhận xét về: + Các mặt của hình lập phương đều là hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? - GV hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. * Quy tắc: (SGK - 111) + Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? + Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: - GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. - Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP. - HS quan sát trả lời. + Đều là hình vuông bằng nhau. - HS nêu. - HS nêu. + Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. + Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. - Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) - Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (c ... 4) - Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: + Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? - Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c. Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu á? + Quan sát H4 cho biết hoạt động SX của các nước ở châu Âu? Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. Bước 3: HS quan sát hình 4: + Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. - GV bổ sung và kết luận: (SGV - trang 128). - HS quan sát và trả lời. + Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á... + Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á. - HS thực hiện - HS quan sát và thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS làm việc theo HD của GV. + Dân số châu Âu là 728 triệu người, chưa bằng 1/5 dân số châu á + Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. + Người châu Âu làm việc có sự hỗ trợ rất lớn của máy móc, thiết bị - HS trình bày. - HS nêu. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. *************************************** Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 22 I. Yêu cầu. - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần 22. - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp Nhận xét chung; - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài ở nhà có tiến bộ. - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: - Chữ viết của một số em còn xấu. - Đi học còn hay quên sách vở: Đại III. Phương hướng tuần 23: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 22. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh yếu. ****************************************************************** Mĩ thuật Tiết 22: vẽ trang trí- Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm I/ Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.. II/ Chuẩn bị: - SGV, SGK. - Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Giấy, bút chì, tẩy, thước kẻ III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: - Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: +Sự giống và khác nhau của các kiểu chữ? +Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ? +Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét đậm? * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ. - Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh và nét đậm cần dạ vào cách đa nét bút khi kẻ chữ: - Những nét đa lên, đa ngang là nét thanh - Những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là nét đậm. - GV minh hoạ bằng phấn trên bảng. - Học sinh quan sát mẫu và nhận xét. - Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK * Hoạt động 3: thực hành. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập quan sát giúp đỡ học sinh yếu. - Học sinh thực hành. + Tập kẻ các chữ A, B, M, N +Vẽ màu vào các con chữ và nền * Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài +Hình dáng chữ. +Màu sắc của chữ. +Cách vẽ màu - GV nhận xét bài của học sinh - Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận riêng - HS nhận xét bài theo hướng dẫn của GV. - Học sinh bình chọn bài đẹp. 3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. ************************************* Thể dục Tiết 43 : nhảy dây- phối hợp mang vác- trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 ngời, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Tập bật cao, tập phối hợp chạy khi mang vác yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Nhảy lớt sóng” 2.Phần cơ bản. *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người - Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trước chân sau *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa” - GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. - Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5 phút 25 phút 5 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL - ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL: GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * **************************************** Thể dục Tiết44 : nhảy dây- di chuyển tung bắt bóng I/ Mục tiêu: - Ôn di chuyển tung và bắt bóng ,ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Ôn tập bật cao, tập phối hợp chạy –nhảy- mang- vác .yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng - Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao.Chuẩn bị dụng cụ cho bài tập chạy. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời” 2.Phần cơ bản. *Ôn di chuyển tung và bắt bóng - Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trước chân sau - Thi nhảy giữa các tổ. *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn 3 Phần kết thúc. - ĐI lại thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5 phút 25 phút 5 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL - ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL: GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Đạo đức $ 22: Em yêu quê hương (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Mọi ngời cần phải yêu quê hương. - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. - Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm và hướng dẫn các nhóm trng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. - Các nhóm trng bày sản phẩm theo tổ. - HS xem tranh và trao đổi, bình luận. 2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c - Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS giải thích lí do. - HS đọc. 2.4-Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV – Trang 44 2.5-Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành: - HS trình bày kết quả sưu tầm được. - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp tuần 22 I/ Mục đích yêu cầu Qua buỏi sinh hoạt HS thấy được ưu khuyết diểm của bản thân ở các mặt hoạt động để từ đó có hướng phát huy và khắc phục. Thấy được ý nghĩa của buổi sinh hoạt lớp. II/ Chuẩn bị : Các tổ trưởng chuẩn bị ý kiến nhận xét hoạt động của tổ mình III/Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức lớp: 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng. 3/ Dạy bài mới: -Giới thiệu bài, ghi bảng. -Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt lớp: + Cho cả lớp hát + Cho lần lượt từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần . +Lớp trưởng tập hợp ý kiến và báo cáo với giáo viên chủ nhiệm lớp tình hình lớp. +GV nhận xét hoạt động từng mặt : - Về đạo đức : Nhìn chung các em ngoan , vâng lời thầy cô,đoàn kết với bạn. Về học tập : Có tiến bộ hơn so với tuần trước xong vẫn còn một số em chưa chăm học ,bảng nhân chưa thuộc chữ viết xấu , khăn quàng chưa đầy đủ .. -Nhắc HS ôn tập tốt để chuẩn bị cho học tuần tiếp theo được tốt. Vệ sinh cá nhân , vệ sinh lớp sạch sẽ . Hoạt động nối tiếp : Nhận xét giờ sinh hoạt lớp. Đề ra hướng phát huy và khắc phục nhược điểm để học tập và rèn luyện tốt . Hát -Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các tổ trưởng . HS lắng nghe Từng tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt đông của tổ mình theo từng mặt : Rèn luyện đạo đức ,học tập .. Truy bài đầu giờ , vệ sinh lớp học ,sân trường khu được phân côngchịu trách nhiệm giữ vệ sinh.
Tài liệu đính kèm: