I. Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng phù hợp với tính cách của nhân vật.
2- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Em Sang đọc diễn cảm đúng đoạn 1 của bài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
Tuần 23 Ngày soạn : 6/2/2012 Ngày dạy : Thứ hai 13/2/2012 Tiết :1 Môn: Tập đọc Bài :Phân xử tài tình I. Mục tiêu -Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng phù hợp với tính cách của nhân vật. 2- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) Em Sang đọc diễn cảm đúng đoạn 1 của bài. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 HS Cho HS Tb bình đọc thuộc lòng ít nhất 3 khổ thơ ,học sinh khá,giỏi thuộc cả bài thơ trả lời câu hỏi ,nêu nội dung bài. -GV nhận xét,cho điểm. - 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi,nêu nội dung bài. B- Bài mới 1 -Giới thiệu bài: GV nêu ;Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã nghe kể về tài xét xử,tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng.Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm tài xét xử của một vị quan tòa thông minh ,chính trực khác qua bài tập đọc Phân xử tài tình. Theo NguyễnĐổng Chi - HS lắng nghe. 2 -Luyện đọc - Cho 2 HS đọc bài - GV chia đoạn: 3 đoạn • Đoạn 1: Từ đầu đến “...Bà này lấy trộm”. • Đoạn 2: Tiếp theo đến “...cúi đầu nhận tội” • Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS đọc đoạn Gv giúp HS đọc từ ngữ khó: vãn cảnh, sư vãi...................................................... . - Cho HS đọc cả bài trước lớp. - GV đọc diễn cảm cả bài một lượt • Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án... • Giọng người dẫn chuyện: đọc rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục, trân trọng. • Lời 2 người đàn bà: mếu máo, đau khổ • Lời quan án: giọng ôn tồn, đĩnh đạc, uy nghiêm. - 2 HS khá, giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - 3HS mỗi HS đọc một đoạn (3 lần) - 1 vài HS đọc cả bài. - 1 HS đọc chú giải. 3 -Tìm hiểu bài • Đoạn 1 - Cho HS đọc Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? • Đoạn 2 - Cho HS đọc. Hỏi: Quan đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? Hỏi: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ăn cắp? • Đoạn 3 Hỏi: Kể lại cách quan tìm kể lấy trộm tiền nhà chùa. Hỏi: Vì sao quan án dùng cách trên?Chọn ý trả lời đúng. - GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt. Hỏi HS giỏi: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì? - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. - Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắo vải của mình và nhờ quan phân xử. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. Quan đã dùng nhiều biện pháp: • Cho đòi người làm chứng (không có). • Cho lính về nhà hai người xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. • Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan cho lính trả tấm vải cho người này và lính trói người kia lại. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm được ít tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót. -Lớp đọc thầm theo. Quan đã thực hiện như sau: • Giao cho tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước. • Đánh đòn tâm lí: ai ăn trộm, thóc trong tay người đó sẽ nảy mầm... • Đứng quan sát mọi người.... -HS đọc lại câu hỏi 4. -HS chọn cách trả lời. - Nhờ quan thông minh, quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. - Ca ngợi quan án là người thông minh có tài xử kiện. 4- Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai cho HS khá,giỏi đọc. - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.( Quan nói sư cụ chú tiểu kia đành nhận tội ) - Cho HS thi đọc - GV nhận xét - 4HS đọc diễn cảm theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - 3 đến 5 HS thi đọc. - Lớp nhận xét. 5- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc những truyện về xử án. - Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân nghe,chuẩn bị trước bài sau Chú đi tuần. - HS lắng nghe. * * * Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................... ===================== Tiết :3 Môn : Toán Bài : xăng-ti-mét khối.đề xi mét khối I.Mục tiêu Giúp HS: -Có biểu tượng về xăng- ti -mét khối,đề-xi -mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của các đơn vị đo thể tích: xăng- ti -mét khối,đề-xi -mét khối. -Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. -Giải một số bài toán liên quan đến xăng- ti -mét khối, đề-xi -mét khối . - Cả lớp làm bài tập 1; bài 2(a). -HS khá,giỏi làm thêm bài 2(b). IICác đồ dùng dạy học - Mô hình lập phương 1dm3 và 1cm3 - Hình vẽ về mối quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương 1cm.Bảng minh hoạ bài tập 1. III.Các hoạt động dạy- học A- Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng làm BT 1,2 của tiết học trước. B- Bài mới: 1-Giới thiệu bài: Giờ học trước chúng ta đã được làm quen với đại lượng thể tích và biết so sánh thể tích của 2 hình đơn giản.Tương tự như các đại lượng đã biết,để đo thể tích người ta dùng những đơn vị đo.Hôm nay chúng ta làm quen với 2 đơn vị đo thể tích là xăng-ti- mét khối,đề- xi-mét khối. 2-Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối,đề-xi-mét khối và quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích a)Xăng-ti-mét khối - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm,gọi 1 HS xác định kích của vật thể. - Đây là hình khối gì?Có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Hỏi:Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 -Yêu cầu HS nhắc lại b)Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. c)Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - GV trình bày minh hoạ. - Có một hình lâp phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? - Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau,mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ đầy? -Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm? -Vậy 1dm3 bằng bao nhiêu cm3? -GV xác nhận: 1dm3= 1000cm3 Hay 1000cm3= 1dm3 Các HS quan sát. -1 HS thao tác. -Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm. -HS chú quan sát vật mẫu. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm. - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . - HS thao tác. - Đây là hình lập phương có cạnh dài1 đề-xi-mét. - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. - 1 đề-xi-mét khối. - 1 xăng-ti-mét. - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương - xếp 10 hàng thì được một lớp. - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. - 1 cm3 . - 1 dm3 = 1000 cm3 3-Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. Gv treo bảng phụ. Bảng phụ gồm mấy cột,là những cột nào? GV đọc mẫu:76cm3.Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên Sau đó đọc kèm tên đơn vị đo(viết ký hiệu)192cm3. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 5 HS nối tiếp lên bảng chữa bài. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 4 HS đọc bài làm - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý HS:ở phần (a) ta đổi số đo từ đơn vị lớn (dm3)sang đơn vị nhỏ(cm3).Vậy ta chỉ việc nhân nhẩm số đo với 1000.Ngược đối với phần (b),số được đổi từ đơn vị nhỏ(cm3)ra đơn vị (dm3);vì vậy phải chia nhẩm số đo cho 1000. Cho HS khá,giỏi làm thêm phần b Bài 1: -Viết vào ô trống theo mẫu. - bảng phụ gồm 2 cột:một cột ghi số đo thể tích,một cột hgi cách đọc. - HS đọc theo. -HS làm bài vào vở. -HS lên bảng,HS dưới lớp theo dõi. Bài 2: -Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo. Bài giải a) 1dm3= 1000cm3 375dm3 =375 000cm3 5,8dm3=5800cm3 4 dm3=800cm3 5 b) 2000cm3=2dm3 154 000cm3=154dm3 490 000cm3=490dm3 5100cm3=5,1dm3 4- Củng cố-dặn dò: -Tổ chức cho HS thi đọc và viết các số đo thể tích có đơn vị là xăng –ti-mét khối và đề – xi – mét khối. - Xem lại bài ,chuẩn bị bài sau. * * * Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................... ===================== Tiết:4 Môn: Khoa học Bài 45: Sử dụng năng lượng điện I. Mục tiêu: Giúp HS: Kể tên được một số đồ dùng , máy móc sử dụng năng lượng điện. Tích hợp GD NLTKHQ: Dòng diện mang năng lượng, một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ 1 trang 92 - Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Con người đã sử dụng năng lượng gió để làm gì? -Nêu ví dụ về việc con người sử dụng năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Dòng điện mang năng lượng - Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng điện mà em biết? - Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? KL: ở nhà máy điện , các máy phat điện phát ra điện , điện được tải qua các đường dây đưa đến các ổ điện của mỗi gia đình, trường học ,cơ quan , xí nghiệp . Dòng điện mang năng lượngcung cấp năng lượng điện cho các đồ dùng sử dụng điện. Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện được gọi chung là nguồn điện như: nhà máy phát điện, pin, ắc quy, * Hoạt động 2: ứng dụng của dòng điện - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Nêu nguòn điện mà các đồ dùng sử dụng điện trên bảng cần sử dụng. - Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng sử dụng đó: thắp sáng, đốt nóng hay chạy máy? - HS nối tiếp nhau kể: bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện..... - Lấy từ nhà máy điện, pin, ắc quy, ... - HS thảo luận nhóm và điền vào phiếu bài tập Tên đồ dùng sử dụng điện Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện Bóng điện nhà máy điện thắp sáng bàn là nhà máy điện đốt nóng ti vi nhà máy điện chạy máy đài nhà máy điện chạy máy ... ời giảI, đáp số chung. Bài 2: HS khá,giỏi làm thêm. -Yêu cầu HS tính và nêu kết quả Bài 3: -Nếu còn thời gian cho hs làm hoặc dặn hs về nhà làm. Bài 1: a) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180(cm3) Đáp số : 180(cm3) b) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825(m3) Đáp số : 0,825(m3) c) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 x 1 x 3 = 1 (dm3) 3 3 4 10 Đáp số : 1(dm3) 10 Bài 2:Thể tích tich1 là: 12 x 8 x 5 = 480(cm3) Thể tích hình 2 là: 7 x 6 x 5 = 210(cm3) Thể tíchkhối gỗ là: 480 + 210 = 690(cm3) Đáp số : 690(cm3) - Bài 3: Bài giải Thể tích của khối nước lúc ban đầu là: 10 x 10 x 5 = 500(cm3) Thể tích của khối nước và hòn đá là: 10 x 10 x 7 = 700(cm3) Thể tích của hòn đá là: 700 – 500 = 200(cm3) Đáp số : 200(cm3) 4- Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại qui tắc và công thức tính TTHHCN. - Xem lại bài,chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: . ==================== Tiết :4 Môn: Kể chuyện Bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Một số sách truyện về nội dung của bài học. III. Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra1- 2HS kể lại câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng. - GV nhận xét, cho điểm. • 2 HS kể chuyện về ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi,nêu ý nghĩa câu chuyện. B-Bài mới 1-Giới thiệu bài Tiết Kể chuyện trước, cô đã dặn các em về nhà chuẩn bị một câu chuyện về người biết góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Hôm nay, các em sẽ kể câu chuyện đó cho cô và các bạn trong lớp cùng nghe. - HS lắng nghe. 2-Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV ghi đề bài lên bảng lớp - Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài cụ thể: Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - 1HS đọc để bài trên bảng. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. - Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. 3-HS kể chuyện - Cho HS đọc gợi ý 3 trong SGK và viết nhanh dàn ý ra giấy nháp. - Cho HS kể theo nhóm. - Cho HS thi kể trước lớp. GV đưa bảng phụ đã viết sẵn tiêu chí đánh giá tiết Kể chuyện GV nhận xét ,cho điểm những HS ,Cho lớp bình chọn bạn kể hay nhất.. - 1HS đọc gợi ý 3 - Lớp viết nhanh gợi ý (gạch đầu dòng). - Từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét 4-Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Ruựt kinh nghieọm...... Ngày soạn : 10/2/2012 Ngày dạy: Thứ sáu17/2/2012 Tiết:1 Luyện từ và câu (không dạy) Thay bằng Rèn viết văn Tiết 2 Môn: Tập làm văn Bài :Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu Nhận biết và tự sửa lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi 3 đề bài và lỗi HS mắc phải. III. Các hoạt động dạy học. A-Kiểm tra bài cũ 2 HS lần lượt đọc chương trình hoạt động đã lập trong tiết Tập làm văn trước. B-Bài mới 1-Giới thiệu bài Trong tiết Tập làm văn hôm nay, cô sẽ trả bài cho các em. Các em nhớ đọc kĩ bài để xem những lỗi mình còn mắc phải và chịu chú ý lắng nghe cô sửa lỗi để bài làm lần sau tốt hơn. 2-Nhận xét chung về kết quả bài làm của lớp. a) GV nhận xét về kết quả làm bài - GV đưa bảng phụ đã chép 3 đề bài và các loại lỗi điển hình lên. - GV nhận xét chung • Những ưu điểm chính. • Những hạn chế chính. b) Thông báo điểm số cụ thể - HS quan sát trên bảng phụ + lắng nghe cô nói. 3-Hướng dẫn HS chữa bài -GV trả bài cho từng HS a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - HS lần lượt lên bảng . - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. -GV chữa lại lỗi bằng phấn màu (nếu sai) b) Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài - Cho hs chữa bài,gv theo dõi hs làm việc , giúp đỡ HS ,giải đáp (nếu các em hỏi). c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay. - GV đọc những đoạn, bài văn hay. d)Hướng dẫn HS chọn viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. GV: Mỗi em chọn một đoạn văn mình viết còn mắc nhiều lỗi để viết lại cho hay hơn. - GV chấm một số đoạn viết của HS - HS đọc lời nhận xét của cô, sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để sửa lỗi. - HS trao đổi thảo luận để thấy cái hay, cái đẹp của bài văn vừa đọc. - HS chọn đoạn văn viết lại. - Viết lại đoạn văn. - Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn mình viết lại (so sánh với đoạn cũ). 4-Củng cố ,dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Biểu dương những HS làm bài tốt. - Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn; chuẩn bị cho tiết sau :Ôn tập về văn tả đồ vật. - HS lắng nghe Rút kinh nghiệm: . ==================== Tiết : 3 Môn: Toán Bài : thể tích hình lập phương I-Mục tiêu Giúp HS: -Biết công thức tính thể tích hình lập phương. -Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. - Làm bài tập 1,3. -Làm thêm bài 2. II.Các đồ dùng dạy học - Mô hình trực quan hình lập phương. III- Các hoạt động dạy học A-Kiểm tra bài cũ .Nêu đặc điểm của hình lập phương? -Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau B- Bài mới 1-Giới thiệu bài : Giờ học trước chúng ta đã biết cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật.Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm công thức tính thể tích của hình lập phương. 2-Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương. a)Ví dụ -GV yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm. -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ nhật . - Vậy đó là hình gì? . -GV cho hs xem mô hình trực quan . -Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3. -Hỏi:Ai có thể nêu cách tính thể tích hình lập phương? - Yêu cầu HS đọc quy tắc ,cả lớp đọc theo . b)Công thức: - GV nêu : Hình lập phương có cạnh a ,hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương. -GV xác nhận kết quả. -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương(SGK trang 122). -HS tính: Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm3) - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau. -Hình lập phương - Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh. -HS đọc HS viết: V = a x b x c V: là thể tích hình lập phương; a là độ dài cạnh lập phương -HS nêu Muốn tính thể tích hình lập phương Ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. 3- Luyện tập: Bài 1 Yêu cầu HS làm vở Gọi 4 hs lên bảng chữa . GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2 Dành HS khá giỏi làm Gọi 1 HS lên bảng Bài 3 Gọi 1 HS khá lên bảng làm,lớp làm vào vở . GV chấm ,chữa bài. HLP (1) (2) (3) (4) Cạnh DT một mặt DTTP Thể tích 1,5m 2,25m2 13,5m2 3,375m3 dm dm2 dm2 dm3 6cm 36cm2 216cm2 216cm3 10dm 100dm2 600dm2 1000dm3 Bài 2 Bài giải Thể tích khối kim loại đó là: 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421875(m3) 0,421 875 m3 = 421,875 (dm3) Khối kim loại nặng là 15 x 421,875 = 6328,152( kg) Đáp số : 6328,125 kg Bài 3 Bài giải Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 x7 x9 = 504 ( cm3 ) b) Cạnh của hình lập phương là: ( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm) Thể tích của HLP 8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số :504 cm3; 512 cm3 4- Củng cố- dặn dò: - Gọi HS nhắc lại công thức và qui tắc tính thể tích hình lập phương. - Về học bài , chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ==================== Tiết:4 Môn: Khoa học Bài 46+ 47: Lắp mạch điện đơn giản (Tiết 1) I. Mục tiêu Giúp HS : - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. II. Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị pin , dây đồng có vỏ bọc , bóng đèn pin, bóng điện hỏng có tháo đui - Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung * * Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện đơn giản Mục tiêu HS lắp mạch diện thắp sáng đơn giản:sử dụng pin,bóng đèn ,dây dẫn Cách tiến hành - GV KT việc chuẩn bị đồ dùng học tập đã giao từ tiết trước - HS quan sát GV làm mẫu - Yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện theo nhóm. - Gọi 2 nhóm lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình - GV nhận xét KL về cách lắp mạch điện của HS - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 94 - Yêu cầu HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ: + Đâu là cực dương + Đâu là cực âm + Đâu là núm thiếc + Đâu là dây tóc? - Phải mắc mặch điện như thế nào thì đèn mới sáng? - Dòng điện trong mạch kín đợc tạo ra từ đâu? -Tại sao bóng đèn lại sáng? KL: Pin là nguồn cung cấp năng lượng làm đèn sáng. Mỗi pin có 2 cực một âm một dương . Bên trong bóng đèn là dây tóc , hai đầu dây tóc được nối ra bên ngoài , dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bị nóng tới mức phát sáng. * Hoạt động 2: Thực hành : Kiểm tra mạch điện - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ mạch điện ở hình minh hoạ 5 - Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. vì sao? - GV yêu cầu các em hãy cùng lắp thử mạch điện nh hình vẽ từng mạch điện và KT kết quả dự đoán có đúng không? - Gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc - Nhận xét -Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn. KL: Đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dơng của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin. 3/Củng cố ,dặn dò GV nhận xét tiết học. -Dặn HS chỉ thực hành bằng nguồn điện là pin. - 2 HStrả lời - Hs quan sát - HS quan sát - Hs thực hành - HS lên trình bày - HS đọc mục bạn cần biết - HS lên bảng chỉ - phải lắp mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin - dòng điện trong mạch kín đợc tạo ra từ trong pin - Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng - Bóng đèn hình a sáng vì đây là 1 mạch kín bóng đèn hình b không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm hình c bóng đèn không sáng vì mạch điện đứt. hình d bóng đèn không sáng hình e bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều được nối với cực dương của pin - Hs đọc - Hs thảo luận thực hành theo nhóm Rút kinh nghiệm: . ==================== Kí duyệt : .
Tài liệu đính kèm: