I. Mục tiêu:
1-Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi .
2-Hiểu ý chính : Ca ngợi vẽ đẹp tráng lệ của đề Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tin .(trả lời cu hỏi SGK ).
3- Yêu quý và giữ gìn phong cảnh đền hùng
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
Thứ hai ngày 04 tháng 02 năm 2013 Ngày soạn 01/02/2013 TẬP ĐỌC: TIẾT :49 Phong cảnh đền hùng. I. Mục tiêu: 1-Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi . 2-Hiểu ý chính : Ca ngợi vẽ đẹp tráng lệ của đề Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên .(trả lời câu hỏi SGK ). 3- Yêu quý và giữ gìn phong cảnh đền hùng II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hộp thư mật. 3. Giới thiệu bài mới: Phong cảnh đền Hùng. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác. VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu). Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK. Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở nơi nào? - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? * Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về truyền thuyết sự nghiệp dựng nước của dân tộc. Tên của các truyền thuyết đó là gì? Mỗi con núi, con suối, dòng sông mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, cội nguồn của dân tộc Việt Nam. Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào? Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ. Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cửu sông”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân . - Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó. Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một). 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa (nếu có). Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh phát biểu. -Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi. Hình ảnh nước mốc đá thế ® truyền thuyết An Dương Vương: sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Giếng Ngọc ® truyền thuyết Chữ Đồng Tử và Tiên Dung: sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc. -1 học sinh đọc: Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngãy giỗ Tổ mùng mười tháng ba. Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao. - Học sinh thảo luận rồi trình bày. Dự kiến: Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết ơn cội nguồn. Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu. Dự kiến: Có khóm hải đường giếng Ngọc trong xanh. Hoạt động lớp, cá nhân. - Nhiều học sinh luyện đọc câu văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Học sinh nhận xét. LỊCH SỬ: TIẾT :25 Sấm sét đêm giao thừa I. Mục tiêu: -Biết cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dip tế Mâu Thân , tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ Quán Mỹ tại Sài Gịn . 2- Rèn kĩ năng kể lại cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. 3- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sửa nước nhà. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, ảnh tự liệu, bản đồ miền Nam Việt Nam. + HS: Tìm hiểu nội dung bài, sưu tầm ảnh tư liệu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đường Trường Sơn. Đường Trường Sơn ra đời như thế nào? Hãy nêu vai trò của hệ thống đường Trường Sơn đối với cách mạng miền Nam? ® Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: Sấm sét đêm giao thừa. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân. Giáo viên nêu câu hỏi: Xuân Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã lập chiến công gì? Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Sài Gòn của địch”. Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm những chi tiết nói lên sự tấn công bất ngờ và đồng loạt của quân dân ta. Hãy trình bày lại bối cảnh chung của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân. Hoạt động 2: Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Toà sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK theo nhóm 4. Thi đua kể lại nét chính của cuộc chiến đấu ở Toà đại sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. ® Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. Hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân? ® Giáo viên nhận xết + chốt. Ý nghĩa: Tiến công địch khắp miền Nam, gây cho địch kinh hoàng, lo ngại. Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Hoạt động 4: Củng cố. T mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy vào thời điểm nào? Quân giải phóng tấn công những nơi nào? Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không””. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu (2 em). Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc SGK. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh trình bày. Hoạt động lớp, nhóm. - Học sinh đọc thầm theo nhóm. Nhóm cử đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động lớp - Học sinh nêu. -Học sinh nêu. Thứ năm ngày 07 tháng 02 năm 2013 Ngày soạn 03/02/2013 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HKII I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh ơn tập thực hành các kiến thức đã học 2. Kĩ năng: Thực hành tốt các yêu cầu đề ra ,vận dụng trong thực tế 3-Thái độ: Nghiêm túc thực hiện II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Thực hành 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Treo 1 số tranh ảnh về cầu Mỹ Thuận, thành phố Huế, phố cổ Hội An, Mĩ Sơn, Vịnh Hạ Long. Các em có nhận ra các hình ảnh có trong thông tin vừa đọc không? Ai có thể giới thiệu cho các bạn rõ hơn về các hình ảnh này? Nhận xét, giới thiệu thêm. Nêu yêu cầu cho học sinh® khuyến khích học sinh nêu những hiểu biết của các em về đất nước mình, kể cả những khó khăn của đất nước Hoạt động 2: . 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Nhận xét tiết học. Hát -Học sinh quan sát tranh- nhận xét Yêu cầu học sinh đóng vai là hướng dẫn viên du lịch “Việt Nam – Điểm hẹn của thiên niên kỉ” và giới thiệu với khách du lịch là các học sinh khác trong lớp về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam, Toán Tiết 122 : KIỂM TRA 1. Viết số thích hợp vào ô chấm : a) 4 ngày rưỡi = giờ b) 6 năm 6 tháng = tháng c) 228 giờ = ..ngày d) 135 giây = .phút 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : a) 4giờ 15phút x 563 giờ 45 phút : 3 b) 8 giờ 26 phút- 1 giờ 75 phút.2 giờ 17 phút x 3 3. Vẽ hình tròn có bán kính 1,5 cm và tính chu vi hình tròn đó ? 4. Tìm a, biết : 42,324 < 42,3a5< 42,367 5. Một thửa ruộng hình thang cóđáy lớn 120 m, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 5m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch 72,5kg thóc. Tính số kg thóc thu họach trên thửa ruộng đó ? TOÁN: TIẾT : 123 Bảng đơn vị đo thời gian. I. Mục tiêu: 1- Ôn tập lại bảng đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ phổ biến giữa một số đơn vị đo thời gian.tên gọi kí hiệu của các đơn vị đo thời gian. 2- Mợt năm nào đó thuợc thế kỉ nào. Đởi đơn vị đo 3- Aùp dụng kiến thức vào các bài tập thành thạo.- Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV:Bảng đơn vị đo thời gian. + HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Bảng đơn vị đo thời gian. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vị đo thời gian. Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày. 4 năm đến 1 năm nhuận. Nêu đặc điểm? 1 tháng = 30 ngày (4, 6, 9, 11) 1 tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12). Tháng 2 = 28 ngày. Tháng 2 nhuận = 29 ngày. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: Thực hành. Bài 1 Nêu yêu cầu cho học sinh. Bài 2 Giáo viên chốt lại cách làm bài. Bài 3:(K,G) Nhận xét bài làm. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Cộng số đo thời gian. Nhận xét tiết học. Hát - Tổ chức theo nhóm. Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian. Các nhóm khác nhận xét. Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo thời gian. Lần lượt nêu mối quan hệ. 1 tuần = ngày. 1 giờ = phút. 1 phút = giây. -HS đọc đề, tóm tắt, giài nháp. Chữa bài, lớp nhận xét. -HS đọc đề, tóm tắt, giài nháp. Chữa bài, lớp nhận xét. -HS đọc đề, t ... các câu hỏi: + Làm các câu hỏi ở mục 3. + Trình bày. Hoạt động nhóm, lớp. + Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô. + Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc. KHOA HỌC: TIẾT : 50 Ơn tập : Vật chất và năng lượng (tt) I. Mục tiêu: 1-Các kiến thức phần vất và năng lượng ,các kỹ năng quan sát và thí nghiệm . 2-Những kỹ năng về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khẻo liên quan tới nội dung phần vất chất và năng lượng 3- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Chuẩn bị: GV: - Dụng cụ thí nghiệm. HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Pin, bóng đèn, dây dẫn, III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt). 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Triển lãm. Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về: Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học, Trình bày đẹp, khoa học. Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn. Trả lời được các câu hỏi đặt ra. Hoạt động 2: Củng cố. Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động cá nhân, lớp. - Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời. Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt. Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn. Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn. Các nhóm trình sản phẩm. TOÁN: TIẾT :126 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1- Rèn cho học sinh kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian. 2- Vận dụng giải các bài tập thực tiển. 3- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: Bài 2: Giáo viên chốt ở dạng bài c – d. Đặt tính. Cộng. Kết quả. Bài 3: Giáo viên chốt. Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi. Dựa vào bài a, b. Bài 4: Giáo viên chốt bằng bài đặt tính của bước 1. Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: . Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc đề – làm bài. Lần lượt sửa bài. Nêu cách làm. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu – làm bài. Sửa bài. Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Sửa bài. Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng. Học sinh đọc đề – tóm tắt. Sửa bài từng bước. Cả lớp nhận xét. LÀM VĂN: TIẾT : 50 Tập viết đoạn đối thọai I. Mục tiêu: 1- Dựa trên câu chuyện “Vì muôn dân” đã nghe kể, dựa trên những hiểu biết về một màn kịch, học sinh biết chuyển một đoạn truyện thành một màn kịch. 2- Mức độ: viết tiếp lời thoại vào một đoạn kịch để hoàn chỉnh 1 màn của vở kịch. 3- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ chuyện kể “Vì muôn dân”. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Viết bài văn tả đồ vật. Nội dung kiểm tra. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên gọi 1 học sinh giỏi kể vắn tắt câu chuyện “Vì muôn dân”. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh các bước chuyển câu chuyện thành kịch. Chọn truyện hoặc đoạn truyện. Xác định các nhân vật. Xác định cảnh trí – thời gian – không gian mà câu chuyện đã diễn ra. Xác định tình tiết, diễn biến các tình tiết trong chuyện. Xác định các lời thoại của nhân vật. Hoạt động 2: Thực hành. Giáo viên cho học sinh trao đổi trong nhóm. -Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. Ví dụ: Đoạn kịch tham khảo (sách tài liệu hướng dẫn). 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở nội dung câu chuyện đã chuyển thành kịch. Nhận xét tiết học. Hát - 1 học sinh đọc – Cả lớp đọc thầm. 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung phần gợi ý 1 – 2. Cả lớp lắng nghe và xem tranh minh hoạ. Học sinh dựa theo gợi ý 2: các em cùng trao đổi và viết nhanh ra nháp phần tiếp theo của màn 1 “Cuộc gặp gỡ trên bến Đông” (điền tiếp ngay sau lời Trần Quốc Tuấn: Nhớ bảo chúng nấu sẵn cho ta một nồi nước thơm ). Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc nàm kịch đã viết. Cả lớp và giáo viên nhận xét. Tập đóng vai. Thứ sáu ngày 08 tháng 02 năm 2013 Ngày soạn 05/02/2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ. I. Mục tiêu: 1-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ . 2-Biết sử dung cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dung của việc thay thế đĩ (BT2 mục 3) 3- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra 3 học sinh: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Gợi ý: Tìm từ ngữ trong các câu trên đều chỉ Trần Quốc Tuấn. Giáo viên dán giấy đã viết sẵn đoạn văn 1 lên bảng, mỗi một học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3 - Giáo viên bổ sung: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa như trên gọi là phép thế. Hoạt động 2: Ghi nhớ. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài. Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 Giáo viên yêu cầu đề bài. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét – kết luận, chấm điểm cho bài viết của 2 học sinh trên bảng. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở BT3. Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống” Nhận xét tiết học. Hát 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3. Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời. VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Toản. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. 1 học sinh lên bảng làm bài và trình bày kết quả. VD: Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vị chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương – ông – người Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của bài 1 và bài 2. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Nội dung của 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ ở đoạn 1 được sử dụng linh hoạt hơn, tránh sự lặp lại. Hoạt động lớp. - 2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. VD: Đoạn a: anh – người liên lạc Đò – Hai Long. Đoạn 6: Tráng sĩ ấy – người trai làng Phù Đổng. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Các em tìm từ thay thế những từ ngữ đã lặp lại trong đoạn văn. Những học sinh làm bài trên giấy trình bày kết quả: VD: Từ ngữ được thay thế. Nó – nó Thần nước – thần núi Nàng - chồng Cả lớp nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân – các em làm bài trên vở. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. VD: Quang Huy – tác giả Khổ cuối – 4 dòng thơ ấy. SINH HOẠT TUẦN 25 I/ Mục tiêu: -Tiếp tục nhắc nhở nội quy nền nếp lớp. -Kiểm tra các hoạt động học tập của cá nhân và tổ nhĩm. -HS cĩ ý thức phê và tự phê. II/ Các hoạt động: -Tổ trưởng báo cáo thi đua tuần qua. -Lớp trưởng nhận xét. -Lớp gĩp ý kiến. -Nhận xét của giáo viên: +Chăm chịu khị học tập, nghiêm túc trong giờ học. +Các mặt học tập của lớp cĩ chuyển biến tốt. +Một số em thường xuyên khơng thuộc bài. +Chuẩn bị bài, học bài cĩ tiến bộ. +Các hoạt động tổ nhĩm cĩ hiệu quả hơn. +Trình bày vở chưa đúng quy định, chưa đẹp. +Cầm bút, chữ viết cịn chuyển biến chậm. -Kế hoạch tuần 25: +Tiếp tục kiểm tra sửa chữa những sai sĩt của tuần 24. +Kiểm tra vệ sinh cá nhân. +Báo gia đình những trường hợp chưa chuyển biến.
Tài liệu đính kèm: