Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 25 (chuẩn kiến thức)

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 25 (chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Kiểm tra HS về:

 -Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

 -Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.

 -Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành làm bài.

3.Thái độ: GD HS yêu thích học môn Toán .

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 25 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012.
Tiết1 Chào cờ
 _______________________________ 
Tiết2 Thể dục
 _______________________________ 
Tiết3 Toán
 Đ 121: Kiểm tra giữa học kì II
Những KT HS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Kiểm tra HS về:
	-Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
	-Thu thập và xử lí thông tin đơn giản về biểu đồ hình quạt.
	-Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích một hình đã học.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành làm bài.
3.Thái độ: GD HS yêu thích học môn Toán .
 II. Chuaồn bũ:
 1.Đồ dùng:
+ GV:	ND KT
+ HS: giấy kiểm tra.
 2.Phương pháp:
III. Các hoạt động dạy học
 * Hoaùt ủoọng 1:
 	1. Khụỷi ủoọng:
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Hoaùt ủoọng 2:HD KT
 1. Giới thiệu bài: 
 2.NDKT:
	- Thời gian kiểm tra: 45 phút
	- GV phát đề cho HS.
	- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của lớp.
 A. 18% B. 30%
 C. 40% D. 60%
2) Biết 25% của một số là 20. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
 A. 20 B. 40
 C. 60 D. 80
3) Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể hiện trên biểu đồ hình quạt bên. Trong 100 học sinh đó, số học sinh thích bơi là:
12 học hinh 
13 học sinh 
15 học sinh 
D. 60 học sinh
 Phần 2:
Bài 1
Bài 2) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm ; chiều rộng 8cm ; chiều cao 10cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
Thể tích hình hộp chữ nhật.
Thể tích hình lập phương.
Phần 1 ( 3 điểm ):
Mỗi lần khoanh vào trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
 *Kết quả: 
 1 – D
 2 – D
 3 – C
-Phần 2 ( 6 điểm ):
 +Bài 1: ( 3 điểm )
*Đáp số: S. BDE = 14 cm2
 +Bài 2: (3 điểm)
*Đáp số: 720 cm3 ; 729 cm3
* Hoaùt ủoọng 3: Củng cố, dặn dò
 - GV thu bài. Nhận xét giờ học.
 - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết4 Tập đọc 
 Đ 49: Phong cảnh đền Hùng
I/ Mục tiêu:
Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012.
Tiết1 Toán
 Đ 122: Bảng đơn vị đo thời gian
Những KT HS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
Thời gian , giây, thế kỉ
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành.
3.Thái độ: GD HS yêu thích học môn Toán .
 II. Chuaồn bũ:
 1.Đồ dùng:
+ GV:	ND KT
+ HS: SGK,VB
 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, KT khăn trải bàn.
III. Các hoạt động dạy học
 * Hoaùt ủoọng 1:
 	1. Khụỷi ủoọng:
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Hoaùt ủoọng 2:Bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Kiến thức:
a)Các đơn vị đo thời gian:
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian:
+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
+ Cứ mấy năm thì có một năm nhuận?
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
- HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng.
+ Một ngày có bao nhiêu giờ?
+ Một giờ có bao nhiêu phút?
+ Một phút có bao nhiêu giây?
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng?
-2/3 giờ bằng bao nhiêu phút?
-0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
-216 phút bằng bao nhiêu giờ?
* Hoaùt ủoọng3:Thực hành
*Bài tập 1 (130): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (131): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (131): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+100 năm.
+ 365 ngày.
+ 366 ngày.
+ Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận.
+ Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012,
+ Có 24 giờ.
+ Có 60 phút.
+ Có 60 giây.
= 1,5 năm = 12 tháng 1,5 = 18 tháng.
2/3 giờ = 60 phút 2/3 = 40 phút.
0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút
216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ)
*Kết quả:
- Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17.
- Bút chì được công bố vào thế kỉ 18.
- Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19
*VD về lời giải:
6 năm = 12 tháng 6 = 72 tháng
3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng 3,5 = 42 tháng.
b) 3 giờ = 60 phút 3 = 180 phút.
 3/4 giờ = 60 phút 3/4 = 45 phút. 
*Bài giải:
72 phút = 1,2 giờ 270 phút = 4,5 giờ
30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút.
* Hoaùt ủoọng4:Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết2 Luyện từ và câu
 Đ 49: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
Những KT HS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
Câu ghép. Quan hệ từ
Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
	- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành.
3.Thái độ: GD HS yêu thích học môn học .
 II. Chuaồn bũ:
 1.Đồ dùng:
+ GV:	ND KT
+ HS: giấy kiểm tra.
 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, KT khăn trải bàn.
III. Các hoạt động dạy học
 * Hoaùt ủoọng 1:
 	1. Khụỷi ủoọng:
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Hoaùt ủoọng 2:Bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
* Hoaùt ủoọng3:Thực hành
*Bài1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải: 
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
*Lời giải:
Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
*Lời giải:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
*Lời giải:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
*Lời giải:
Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
* Hoaùt ủoọng4:Củng cố, dặn dò
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng.
 ____________________________
Tiết3 Mĩ thuật
 _________________________
Tiết4 Luyện Tập đọc 
 Phong cảnh đền Hùng
I/ Mục tiêu: Tiếp tục củng cố: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
- Hiểu sâu hơn ý nghĩa của bài:
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại bài cũ 
2- HD ôn luyện
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
____________________________________________________________________
 Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012.
Tiết1 Toán
 Đ 123: Cộng số đo thời gian
Những KT HS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
Cộng các số TN
 Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời  ... 
 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
* Hoaùt ủoọng4:Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
 _______________________ 
Tiết2 Lịch sử
 __________________________________
Tiết3 Luyện từ và câu
Đ 50: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
Những KT HS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
Quan hệ từ
 -Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
	-Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành.
3.Thái độ: GD HS yêu thích môn học .
 II. Chuaồn bũ:
 1.Đồ dùng:
+ GV:	Bảng phụ
+ HS: VBT,SGK
 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, KT khăn trải bàn.
III. Các hoạt động dạy học
 * Hoaùt ủoọng 1:
 	1. Khụỷi ủoọng:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
* Hoaùt ủoọng 2:Bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 2.3.Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
* Hoaùt ủoọng3:Thực hành
*Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cánhân. 2HS làm vào giấy khổ to.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải: 
Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
*Lời giải:
Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2.
*Lời giải:
-Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1)
- người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2)
- Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1.
- Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4).
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu.
*Lời giải:
- Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1)
- chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
* Hoaùt ủoọng4:Củng cố , dặn dò
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các
vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
Tiết4 Chính tả (nghe – viết)
 Đ 25: Ai là thuỷ tổ loài người. Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. 
	-Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các bài tập.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- Mời 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2.3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
3-Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012.
Tiết1 Toán
Đ 125: Luyện tập 
Những KT HS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
Cộng , trừ các số đo thời gian
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành.
3.Thái độ: GD HS yêu thích học môn Toán .
 II. Chuaồn bũ:
 1.Đồ dùng:
+ GV:	Bảng phụ
+ HS: VBT,SGK
 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, KT khăn trải bàn.
III. Các hoạt động dạy học
 * Hoaùt ủoọng 1:
 	1. Khụỷi ủoọng:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
* Hoaùt ủoọng 2:Bài mới
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Luyện tập
*Bài tập 1 (134): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (134): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3 (134): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (134): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây.
*Kết quả:
15 năm 11 tháng
10 ngày 12 giờ
20 giờ 9 phút
*Kết quả:
1 năm 7 tháng
4 ngày 18 giờ
7 giờ 38 phút
*Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
* Hoaùt ủoọng3:Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết2 Tập làm văn 
Đ 50: Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
	- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
	- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	- Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
*Bài tập 2:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
- Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 	 - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Tiết3 Kể chuyện
 Đ 25: Vì muôn dân
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền thống đoàn kết.
2- Rèn kỹ năng nghe:
 - Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
 - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
2- Dạy bài mới:
 2.1-Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 -HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
 2.2-GV kể chuyện:
	- GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện.
	- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
	2.3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh:
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3-Củng cố, dặn dò:
	- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học
Tiết4 Địa lí
____________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 5 Tuan 25(7).doc