Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 27

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 27

I. Mục đích yêu cầu:

- Củng cố khái quát về vận tốc.

 - Thực hành tính v theo các đơn vị đo khác nhau.

- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

+ GV:Bảng phụ, SGK .

+ HS: Vở, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 767Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN: TIẾT : 132
Luyện tập .
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố khái quát về vận tốc.
 - Thực hành tính v theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
	 Hoạt động 1: Bài 1
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Bài 2 (HS TB Y)
Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
 Hoạt động 3: Bài 3
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
 Hoạt động 4: Bài 4:(K,G)
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Quảng đường”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài, chưã bảng.
-KQ: 1050 m/phút.
Học sinh đọc đề.
- Nêu những số đo thời gian đi.
Nêu cách tìm vận tốc.
Học sinh sửa bài.
- Nhận xét 
Quãng đường ô tô đi là : 
25 – 5 = 20 (km) 
Thời gian ô tô đi nửa giờ = 0,5 giờ 
Vận tốc ô tô là : 
20 : 5 = 40 (km)
- Học sinh TB đọc đề.
- HS làm vào vở 
- 1HS K, G sửa bài trên bảng 
- HS TB Nhận xét 
Thời gian ca nô đi :
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 45 phút = 1,25 giờ 
Vận tốc ca nô : 
30 : 1,25 = 24 (km / giờ) 
Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
Ngày soạn : 04/03/2011
TẬP ĐỌC: TIẾT:53
Tranh làng Hồ
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn ngững nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời câu hỏi 1,2,3
- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn.
3. Giới thiệu bài mới: Tranh làng Hồ.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: (HS TB ,Y)
 Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
	Hoạt động 3: (HS K,G)
Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
	5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Đất nước”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc từng đaọn.
Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến: Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Dự kiến: Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
- Các nhóm tìm nội dung bài.
LỊCH SỬ: TIẾT :27
Lễ kí hiệp định Pa - ri 
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết ngày 27-1-1973 Mỹ buộc phải ký Hiệp định Pa-Ri chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở Việt Nam.
-HS khá,giỏi biết lí do Mỹ phải ký hiệp định : Thất bại nặng nề ở cả hai miên Nam Bắc trong năm 1972 .
- Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
3. Giới thiệu bài mới: 
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: (HS TB,Y)
Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri?
Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu?
+ Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
	Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”.
Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau:
+ Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+ Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri.
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN.
	Hoạt động 3: (HS K,G)
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sữ của hiệp đỉnh Pa-ri.
Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
	Hoạt động 4: Củng cố.
Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào?
Nội dung chủ yếu của hiệp định?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Gạch bằng bút chì dưới các ý chính.
1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có).
Hoạt động lớp
- Học sinh đọc SGK và trả lời.
® Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu 1 giai đoạn mới của CMVN. Đế quốc Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại trong chiến tranh VN.
Đánh dấu 1 thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Chúng ta đã “Đánh cho Mĩ cút”, “Đánh cho Nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011
Ngày soạn : 07/03/2011
ĐẠO ĐỨC: TIẾT :27
Em yêu hòa bình . (T2) 
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà 
bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
Yêu hoà bình, quý trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.
- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.
HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1).
3. Giới thiệu bài mới: Em yêu hoà bình (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình.
Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình.
® Kết luận:
+ Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động.
+ Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
 Hoạt động 2: (HS K,G)
 Vẽ cây hoà bình.
Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to.
+ Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày.
+ Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
Khen các tranh vẽ của học sinh. ® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
	Hoạt động 3: Củng cố.
Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Thực hành những điều đã học.
Chuẩn bị: Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm đôi.
- Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi trong nhóm nhỏ.
Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
Hoạt động nhóm 6.
-Các nhóm vẽ tranh.
Từng nhóm giới thiệu tranh của mình.
Các nhóm khác hỏi và nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh treo tranh và  ... ết học. 
+ Hát 
Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
1 số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
KHOA HỌC: TIẾT :54
Cây con có thể mọc lên từ những bộ phân nào của cây mẹ?
I. Mục đích yêu cầu :
 - Kể được một số cây cĩ thể mọc từ thân, lá, cành,rễ của cây mẹ.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
 II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103.
HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Quan sát.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
 Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
 Hoạt động 2: Thực hành.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
ToánTiết 136 : 
	Luyện tập 
I. Mục đích yêu cầu :
- Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động cho HS cả lớp.
- Giải các bài toán về tính thời gian cho HS.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét – cho điểm.
2. Dạy bài mới : 
a. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
b. Phát triển các hoạt động: 
v Thực hành.
 Bài 1: (SGK)
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài 
Bài 2: (SGK)
- Để tính thời gian con ốc sên bò hết 1.5 m , ta làm thế nào ? 
- Vận tốc con ốc sên được tính theo đơn vị nào ? Quãng đường được tính theo đơn vị nào ? 
- Vậy để tính đúng thời gian con ốc sên bò ta cần đổi đơn vị cho phù hợp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
Bài 3: (SGK)
- Yêu cầu HS tự làm 
- Mỗi HS đứng tại chỗ đọc bài làm 
- Nhận xét 
Bài 4: (SGK)
- Yêu câu HS đọc đề và tự làm 
- Nhận xét cho điểm 
3. Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm thời gian .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh TB đọc đề – làm bài.
- 1 HS K, G làm bảng 
- Cả lớp làm bảng con 
- Lớp nhận xét (HS TB,Y)
- Học sinh K đọc đề.
- Học sinh G nêu cách giải.
- HS làm bài 
- 1 HS TB thực hiện bảng lớp 
- Nhận xét 
1.08 m = 108 cm 
Thời gian con ốc sên bò : 
108 : 12 = 9 (phút)
- Học sinh K đọc đề.
- HS làm bài vào vở 
- Đổi tập kiểm tra kết quả 
- 1 HS TB, Y thực hiện bảng lớp 
- Nhận xét bổ sung 
Thời gian đại bàng bay hết quãng đường : 
72 : 90 = (giờ)
 giơ ø = 45 phút 
- 1 HS G đọc đề toán 
- Cả lớp thực hiện vào vở 
- 1 HS K thực hiện bảng lớp 
- Nhận xét 
420m/phút = 0.42km/giờ 
Thời gian để cá bơi hết quãng đường :
10.5 : 0.42 = 25 (phút)
LÀM VĂN: TIẾT :54
 BÀI VIẾT : Tả cây cối . 
I. Mục đích yêu cầu :
- Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây côi có bố cục rõ ràng, đủ ý.
Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả cây cối.
Giáo viên chấm 2 – 3 bài của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: Viết bài văn tả cây cối.
4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
- Giáo viên nhận xét.
	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 1 học sinh đọc đề bài.
Nhiều học sinh nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.
2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
- Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011
Ngày soạn : 08/03/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT :54
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối . 
I. Mục đích yêu cầu : 
-Hiểu thế nào là tiên kết câu bằng phép nối .Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu,thực hiện yêu cầu của bài tập 3 
- Có ý thức sử dụng phép nối để liên kết câu trong văn bản.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Truyền thống.
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh:
3. Giới thiệu bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng phép nối.
	4. Phát triển các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Phần nhận xét.
	Bài 1
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn.
Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích.
Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài 2
Giáo viên gợi ý.
- Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1?
Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của những việc được nối ở câu 1, câu 2?
Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối.
	Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
	Hoạt động 3: Luyện tập.
	Bài 1 (HS TB ,Y)
Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn.
	Bài 2: (HS K,G)
Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống.
Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài.
	Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập”
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh cả lớp nhận xét.
Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi.
“hơn nữa”.
“thế là”.
Hoạt động lớp.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm.
Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn.
-Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả.
Hoạt động lớp
- Nêu lại ghi nhớ.
SINH HOẠT TUẦN 27
I/ Mục tiêu:
	-Tiếp tục nhắc nhở nội quy nền nếp lớp.
	-Kiểm tra các hoạt động học tập của cá nhân và tổ nhĩm.
	-HS cĩ ý thức phê và tự phê.
II/ Các hoạt động:
	-Tổ trưởng báo cáo thi đua tuần qua.
	-Lớp trưởng nhận xét.
	-Lớp gĩp ý kiến.
	-Nhận xét của giáo viên:
	+Chăm chịu khĩ học tập, nghiêm túc trong giờ học.
	+Các mặt học tập của lớp cĩ chuyển biến tốt.
	+Một số em thường xuyên khơng thuộc bài.
	+Chuẩn bị bài, học bài cĩ tiến bộ.
	+Các hoạt động tổ nhĩm cĩ hiệu quả hơn.
	+Trình bày vở chưa đúng quy định, chưa đẹp.
	+Cầm bút, chữ viết cịn chuyển biến chậm.
	-Kế hoạch tuần 28:
	+Tiếp tục kiểm tra sửa chữa những sai sĩt của tuần 27.
+Báo gia đình những trường hợp chưa chuyển biến.
 +Kiểm tra vệ sinh cá nhân.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN-27.doc