Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 28, học kì II năm 2012

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 28, học kì II năm 2012

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ đọc khoảng 115 tiếng/phút, đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

*HS khá, giỏi đọc diẽn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai

- Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 28, học kì II năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn 12/3/2012
Ngày dạy :Thứ hai 19/3/2012
Tiết:1
Môn: Tập đọc
Bài:ôn tập giữa học kì II
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ đọc khoảng 115 tiếng/phút, đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
*HS khá, giỏi đọc diẽn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy – học
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai
Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học
1-Giới thiệu bài
 Bài đầu tiên của tiết ôn tập hôm nay, ngoài việc kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, các em sẽ được củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( câu đơn, câu ghép); tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu vừa đựơc ôn.
- HS lắng nghe
2 -Kiểm tra Tập đọc, học thuộc lòng
 - Gọi từng HS lên bốc thăm (khoảng 8 em)
- Cho HS chuẩn bị bài
- GV cho điểm 
- HS lần lượt lên bốc thăm.
- Mỗi HS chuẩn bị bài 1p-2p
- HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã ghi ở phiếu thăm.
3- Làm bài tập. 
 BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT2
- GV: (GV dán lên bảng lớp bảng thống kê) và giao việc cho HS.
 + Các em quan sát bảng thống kê.
 + Tìm ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu.
 • 1 ví dụ minh hoạ cho câu đơn.
 • 1 ví dụ minh hoạ cho câu ghép không dùng từ nối
 • 1 câu ghép dụng quan hệ từ.
 • 1 câu ghép dụng cặp từ hô ứng.
- Cho1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại những câu các em tìm đúng
Ví dụ:
- Câu đơn: Em đi học.
- Câu ghép không dùng từ nối:
Mẹ bảo sao,con nghe vậy.
- Câu ghép dùng quan hệ từ:
 Vì bị bệnh nên tôi phải nghỉ học.
- Câu ghép dùng cặp từ hô ứng
Trời chưa sáng, mẹ em đã ra chợ dọn hàng bán.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp làm bài .
- Lớp nhận xét.
4 -Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra lấy điểm.
- Dặn những HS kiểm tra nhưng chưa đạt về ôn tập sau kiểm tra lại.
-Xem trước nội dung ôn tập tiết 2.
- HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
:....................
================
 Tiết 3: luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết tính vận tốc,quãng đường,thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Lớp làm bài tập 1,2.
-Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài 3,4.
II Đồ dùng dạy học
 Thước
III.Các hoạt động dạy- học 
 A-Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu hs nêu cách tính vận tốc,quãng đường ,thời gian của chuyển động.Viết các công thức tính v,s,t.
- Làm Bài tập làm thêm.
-HS nêu lại và ghi công thức ra giấy nháp.
v = s : t
s = v x t
t = s : v 
2- Luyện tập
Bài 1:GV gọi hs đọc đề bài,nêu yêu cầu của bài toán.
- HS lên làm bảng lớp;HS dưới lớp làm vào vở.
-GV chấm,chữa bài.
Lưu ý HS có thể đặt lời giải khác.
Bài 2: 
-GV lưu ý hs yêu cầu về đơn vị đo .
Gợi ý các em đổi.
-Yêu cầu HS làm bảng ,HS còn lại làm vào vở.
-GV chấm,chữa bài.
Khuyến khích HS khá,giỏi làm thêm bài 3,4.
Bài 3:
-Gọi hs nêu yêu cầu bài toán
-Cho hs đổi đơn vị.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm,HS dưới lớp làm vào vở.
Bài 4:Cho hs suy nghĩ ,nêu cách giải rồi giải
- Nếu hs làm không đúng GV hướng dẫn hs làm. 
Bài 1:
Bài giải:
 Đổi 4 giờ 30 phút =4,5 giờ
Vận tốc của ôtô là:
135 :3 = 45 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
135 : 4,5 = 30 (Km/ giờ)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
 45 - 30 = 15(km)
 Đáp số: 15(km)
Bài 2:
Vận tốc của xe máy là:
1250 : 2 = 625(m/phút)
 1 giờ =60 phút 
 Một giờ xe máy đi được:
 625 x 60 = 37500 (m) = 37,5(km)
Vận tốc của xe máy là:37,5 km/giờ 
 Đáp số:37,5 km/giờ 
HS có thể giải cách khác. 
1250m = 1,25 km; 2 phút = 1 giờ
 30
Vận tốc của xe máy là:
1,25 : 1 = 37,5 (Km/ giờ)
 30 
 Đáp số : 37,5 km/giờ
Bài 3: 
 Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút
Bài 4:
 Bài giải 
Đổi 72km/giờ = 72000m/giờ 
Vậy vận tốc cá heo bơi trong 1 phút là:
 72000 : 60 = 1200 (m/phút)
Vậy cá heo bơi 2400 m hết số phút là :
 2400 : 1200 = 2 (phút ) 
 Đáp số:2 phút 
Cách khác 
72 km/giờ = 1200 m/phút
Thời gian cá heo bơi 2400m là:
 2400: 1200 = 2 phút 
 Đáp số : 2 phút
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
-Dặn hs khá,giỏi về làm thêm bài tập 3-4 nếu ở lớp chưa làm xong.
Rút kinh nghiệm:
.
================
Tiết:4
Môn: Khoa học
Bài 55: Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
II. Đồ dùng dạy học 
-GVchuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học
AKiểm tra bài cũ: 
 Kể tên một số cây con có thể mọc lên từ thân ,cành lá của cây mẹ.
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
2.Các hoạt động chính
 Hoạt động 1: Thảo luận
*Mục tiêu : Giúp HS trình bày kháI quát về sự sinh sản của động vật.
*Cách tiến hành
- Yêu cầu hS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK
GV hỏi ,gọi HS trả lời.
- Đa số động vật được chia làm mấy giống ?
- Đó là những giống nào?
- Cơ quan nào của động vật giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?
- Thế nào là sự thụ tinh?
-Hợp tử phát triển thành gì?
- Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?
KL: Đa số động vật được chia thành hai giống: đực và cái. con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái tạo ra trứng. hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ
Hoạt động 2:Quan sát
Mục tiêu : HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật
Cách tiến hành
-Cho hs làm việc theo cặp
 -Động vật sinh sản bằng cách nào?
- Yêu cầu HS thi tìm các con vật đẻ trứng và con vật đẻ con
- GV kết luận đáp án đúng:
-Các con vật được nở ra từ trứng :sâu,thạch sùng,gà, nòng nọc.
-Các con vật vừa được đẻ ra đã thanh2 con:voi,chó.
Kết luận : Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng,có loài đẻ con.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Thi nói tên các con vật đẻ trứng ,những con vật đẻ con”
Muùc tieõu : Cuỷng coỏ baứi HS keồ teõn moọt soỏ ủoọng vaọt ủeỷ trửựng vaứ moọt soỏ ủoọng vaọt ủeỷ con.
Caựch tieỏn haứnh
Chia lụựp thaứnh 4 nhoựm.Trong cuứng moọt thụứi gian nhoựm naứo vieỏt ủửụùc nhieàu teõn caực con vaọt ủeỷ trửựng vaứ ủeỷ con laứ thaộng cuoọc.
-GV cho HS chụi ,bieồu dửụng nhoựm thaộng cuoọc.
3. Củng cố dặn dò: 
-GV hướng dẫn ,độngviên,khuyến khích những HS có điều kiện vẽ, sưu tầm những con vật mà bạn yêu thích để tiết sau triển lãm.
 - Nhận xét tiết học 
- Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết . 
- HS đọc 
HS xung phong trả lời.
- Chia làm hai giống.
- Giống đực và giống cái.
- Cơ quan sinh dục 
- Hiện tượng tinhtrùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới 
- Cơ thể mới của động vật mang đặc tính của bố mẹ
Bước 1: Làm việc theo cặp
Hai HS ngồi cùng bàn quan sát hình trang 112 SGK chỉ vào từng hình và nói với nhau :con nào được nở ra từ trứng; con nào vừa nở đã thành con.
Bước 2: Làm việc cả lớp
HS trình bày kết quả.
- Hs làm vào phiếu bài tập
- HS báo cáo kết quả 
- Hs thi vẽ 
- HS trình bày 
Rút kinh nghiệm
.
==============
Tiết :5
Môn: Đạo đức
GIáO DụC ý THứC ĐạO ĐạO Đỉc cho hs
================
Ngày soạn: 13/2/2012 
Ngày dạy :Thứ ba 20/3/2012
Tiết:1
Môn:Lịch sử
Bài 28: Tiến vào dinh độc lập
 I. Mục tiêu
Biết ngày 30 - 4 - 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
- Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
 - Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính VN
- Các hình minh hoạ trong SGK và tranh ảnh phóng to.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi:
HS TB- Hiệp định Pa -ri về VN được kí kết ngày tháng năm nào?ở đâu?
HS khá,giỏi-Vì sao Mĩ buộc phải kí hệp định Pa- ri?
HS trung bình -Hãy nêu những điểm cơ bản của hiệp định Pa-ri?
HS ka1,giỏi- Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa-ri đối với lịch sử của dân tộc ta?
-GV nhận xét,cho điểm.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 Trong bài học hôm nay,chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiệnlịch sử trọng đại của nước ta ngày 30-4-1975 qua bài Tiến vào Dinh Độc Lập
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
Gọi hs khá,giỏi :
- Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa- ri?
- Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi VN , chính quyền sài gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang lo sợ , rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
GV: Sau hiệp định Pa- ri trên chiến trường miền Nam , thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975 nhận thấy thời cơ giải phóng MN thống nhất đất nước đã đến. Đảng ta đã quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 4-3-1975 , ngày 10-3 ta tấn công Buôn Ma Thuột , Tây Nguyên đã được giải phóng . Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc . cửa ngõ Sài Gòn, như vậy chỉ trong 10 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và Miền Trung . Đúng 17 h ngày 26-4-1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
* Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào Dinh Độc Lập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
- Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
- Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
-Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Mnh đầu hàng?
 - HS các nhóm lần lượt trả lời
- GV nhận xét , cho hs xem tranh ,ảnh minh họa.
- Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
- Thời khắc thiêng liêng khi quân ta chiến thắng thống nhất đất nước là lúc nào?
KL về diễn biến của chiến dịch HCM.
*Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến dịch lịch sử chiến dịch HồChí Minh.
-Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhâ ... à cụ ông hay cụ bà.
- HS làm bài vào BT.2HS làm bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
-2HS lần lượt trình bày.
- Lớp nhận xét.
4 -Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại cho hay.
- Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra tập đọc – Học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra
Rút kinh nghiệm:
================
Tiết: 2
Môn: Toán
Bài: ôn Tập về số tự nhiên
I.Mục tiêu 
Giúp HS:
- Biết đọc,viết ,so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết.cho 2;3;5;9.
- Làm bài 1, 2, 3(cột 1); bài 5.
- HS khá,giỏi làm thêm bài 3(cột 2); bài 4
II.Các hoạt động dạy- học 
A-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
B-Bài mới:
.1-Giới thiệu bài: 
.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
a)Yêu cầu HS đọc đề bài,tự đọc nhẩm các số đã cho.
-Gọi các em còn yếu đọc lần lượt các số.
-Yêu cầu lớp nhận xét cách đọc.
- Hỏi:Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên ?
( gọi HS trung bình ).
b) Bài yêu cầu gì?
-Gọi Hs trả lời miệng (b). 
Bài 1:
-HS đọc đề bài.
-Đọc nhẩm các số đã cho.
-HS cả lớp nghe và nhận xét.
-Tách lớp trước khi đọc :mỗi lớp đọc như đọc số có 1;2;3 chữ số ,kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp.
b) Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đã cho.
-Trong số 70815 chữ số 5 chỉ 5 đơn vị (vì chữ số 5 đứng ở hàng đơn vị ).
-Trong số 975806 chữ số 5 chỉ 5 nghìn (vì chữ số 5 đứng ở hàng nghìn ).
-Trong số 5723600 chữ số 5 chỉ 5 triệu (vì chữ số 5 đứng ở hàng triệu).
Bài 2:
- Yêu cầu HS còn yếu lên làm BT 2, ở dưới lớp làm vào vở.
- Hỏi: Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc 
điểm gì ?
- Hỏi:Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì?
- Hỏi: Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì ?
Bài 3: Cho cả lớp làm cột 1, HS khá,giỏi làm thêm cột 2
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
-GV quan sát cách làm của HS còn yếu để gợi ý (nếu cần).
- Hỏi: Muốn điền đúng dấu >;<;= ta phải làm gì ?
- Hỏi: Khi so sánh các số tự nhiên tựa vào quy tắc nào ?
-Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách làm.
Bài 2:
-HS tự làm bài vào vở.
a) 998, 999, 1000
 7999; 8000; 8001
 66665; 66666; 66667
b) 98; 100; 102...
c) 77; 79; 81...
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
-Đều là số chẵn và hơn kém nhau 2 đơn vị.
-Đều là số lẻ và hơn kém nhau 2 đơn vị.
Bài 3:
1000 > 997
6987 <10087
7500 : 10 = 750
53796 < 53800
217690 > 217689
68400 = 684 x 100
-Phải so sánh các số tự nhiên đã cho.
-Căn cứ vào số chữ số :Nếu số chữ số của hai số đã bằng nhau thì so sánh từ hàng cao nhất...
-HS thực hiện yêu cầu.
Bài 5:
-Yêu cầu tự làm bài.
-GV chấm vở.
-Gọi một số hs dưới lớp nêu kết quả.Cả lớp nghe nhận xét.
Bài 5:
Kết quả:
a) 243; 543; 843
b) 207; 297
c) 810
d) 465
3-Củng cố, dặn dò: 
-Yêu cầu về nhà ôn cách đọc ,viết , so sánh số tự nhiên và các dấu hiệu chia hết trên tập số tự nhiên.
-GV nhận xét giờ học,dặn hs khá,giỏi về nhà làm bài 4.
Rút kinh nghiệm: 
Kể chuyện 
BàI:ôn tập giữa học kì II
(Tiết 6)
I. Mục tiêu
1- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1) - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học;tốc độ đọc khoảng 115 tiếng/phút, đọc diễn cảm bài thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
*HS khá, giỏi đọc diẽn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Đồ dùng dạy - học
- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1). 
III. Các hoạt động dạy - học
1- Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2- Kiểm tra TĐ- HTL
- Thực hiện như ở tiết 1
Không làm bài tập
3-Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị kiểm tra viết.
Rút kinh nghiệm
..
================
Ngày soạn:16/3/2012
Ngày dạy : Thứ sáu 23/3/2012
Tiết 1 Luyện từ và câu
 KIểM TRA ĐịNH Kì GHKII
Tiết 2 Tập làm văn
 KIểM TRA ĐịNH Kì GHKII
 Tiết :3
Môn: Toán
Bài: Ôn tập về phân số
I.Mục tiêu 
 -Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số ,so sánh các phân số không cùng mẫu số. 
 - Làm bài 1;2;3(a,b); 4.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 5.
II ĐồDùNG DạY HọC
 -sgk
II. Các hoạt động dạy- học 
 A-Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 hs khá,giỏi lên bảng chữa,gv chấm vở một số em.
Bài 4:
-Kết quả:
a) 3999; 4856; 5468;5486
b) 3762; 3726; 2763; 2736
 B - Bài mới:
 1- Giới thiệu:
 2-Giảng bài:
Bài 1:
- GV treo đính tranh ,yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu hinh1,2,3,4.
Bài 1:
-HS thực hiện yêu cầu.
a) 3 ; 2 ; 5 ; 3 
 4 5 8 8
b) 1 1 ; 2 3 ; 3 2 ; 4 1
 4 4 3 2 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hỏi: Rút gọn phân số là gì ?
- Hỏi: sử dụng tính chất nào để có thể rút gọn phân số ?
- Gọi 1 HS trung bình lên bảng làm,HS dưới lớp tự làm vào vở.
-Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- GV nhận xét ,chữa bài. 
- Hỏi: Trong các phân số đã rút gọn phân số,hãy chỉ ra phân số đã tối giản ?
- Hỏi: Phân số tối giảm có đặc điểm gì ?
Bài 3: Lớp làm phần a)b.
- Yêu cầu HS đọc đề bài,thảo luận cách làm ,so sánh kết quả ,tự ghi vào vở.
- GV quan sát HS còn yếu để gợi ý giúp đỡ(khi cần).
- Gợi ý bằng các câu hỏi như :
- Hỏi: Quy đồng mẫu số hai phân số tức là làm gì ?
- Hỏi: Nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân ?
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
 Yêu cầu giải thích cách làm của phần (b) .
-GV: Chú ý rằng nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số 2 phân số ,ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn.
Cho hs giỏi làm phần c
Bài 2:
- Rút gọn phân số.
-Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử , mẫu bé hơn.
-Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.
-HS làm. Đáp số:
- 1 ; ;3 1 ; 4 ; 5 đều là các phân số 
 2 4 7 9 2
đã tối giản.
-Tử số và mẫu số không còn cùng chia hết cho số tự nhiên nào khác 1.
Bài 3:
-Quy đồng mẫu số các phân số.
a) 3 và 2 ta có MSC:20
 4 5
-Đã quy đồng mẫu số 2 phân số 3 và 2 
 4 5
Thành 15 và 8 
 20 20
-Làm cho 2 phân số đó có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi.
-Bước1:Nhân cả tử và mẫu số của phân số thứ nhất với mẫu số của phân số thứ hai.
-Bước 2: Nhân cả tử và mẫu số của phân số thứ hai với mẫu số của phân số thứ nhất.
-(b),(c) trình bầy tương tự (a) được kết quả
b) 15 ; 11
 36 36
c) 40 ; 40 và 48
 60 60 60 
- Ta quy mẫu số là 36 (vì 36 : 12 = 3)
-HS ghi nhớ.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài và giải bài vào vở.
- GV có thể gợi ý cho HS còn học yếu môn toán.
- Hỏi: Để điền dấu cho đúng ta phải làm 
gì ?
- Hỏi: Có mấy quy tắc để so sánh phân số ? Nhắc lại.
-Yêu cầu tự làm và giải thích.
Bài 5 :HS khá,giỏi làm thêm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
Bài 4 :
-HS đọc đề ,tự làm vào vở.
-Phải so sánh các phân số đã cho.
-Có 2 quy tắc :so sánh 2 phân số cùng mẫu và so sánh phân số khác mẫu.
-Nếu 2 phân số cùng mẫu số khi so sánh chỉ cần so sánh tử số với nhau .
-Nếu 2 phân số chưa cùng mẫu số thì cần phải quy đồng mẫu số rồi mới so sánh các tử số (ngoài ra còn có thể so sánh các phân số cùng tử,so sánh với đơn vị).
Bài 5 :
-HS tự làm.
Viết vào phân số
 3 ( hoặc 1 )
 6 2
3-Củng cố- dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà tự hoàn thành BT và tiếp tục ôn các nội dung đã nêu trong bài học.
Rút kinh nghiệm:
 Tiết:4
Môn: Khoa học
Bài 56: sự sInh sản của côn trùng
I Mục tiêu
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng nhóm.
- các hình minh hoạ 1,2,3,4 7 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết?
-Hãy kể tên các con vật để con mà em biết?
Cho HS triển lãm tranh vẽ,sưu tầm của HS ở tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-Nhận biết quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.
-Xác định giai đoạn gây hại của bướm cải.
-Nêu được một số bệnh pháp phòng chống côn trùng phá hại hoa màu.
Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
-GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2,3,4 trang 114 SGK,mô tả quá trình sinh sản của bướm cảI và chỉ ra đâu là trứng,sâu , nhộng và bướm cải.
- Nhận xét 
Cho HS thảo luận câu hỏi:
-Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải ?
-ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển bướm cải gây thiệt hại nhất?
- Trồng trọt người ta làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu cây cối?
KL: Bướm cải là loại côn trùng có hại nhất trong trồng trọt. ....
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu : Giúp HS
-Biết So sánh sự giống và khác nhau giữa 
 chu trình sinh sản của ruồi và gián.
-Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
-Nêu cách tiêu diệt chúng.
 Cách tiến hành
- HS hoạt động theo nhóm , đọc quan sát hình minh hoạ 6, 7 trang 115 
- Gián sinh sản như thế nào?
-Ruồi sinh sản như thế nào?
- Chu trình sinh sản của ruồi và rán có gì giống và khác nhau?
- Ruồi thường đẻ trứng vào đâu?
- Gián thường đẻ trứng vào đâu?
- Nêu cách diệt ruồi mà bạn biết?
- Nêu cách diệt gián mà bạn biết ?
- Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?
* Hoạt động 3: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
- Yêu cầu hs viết về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết.
- HS trưng bày sản phẩm 
- GV chấm điểm và nhận xét 
* Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét tiết học 
-GV hướng dẫn ,độngviên,khuyến khích những HS có điều kiện sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của chim để tiết sau triển lãm.
- Dặn HS về nhà luôn có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường xung quanh...
- 1 HS nêu 
- HS nêu 
- đẻ trứng
- HS quan sát 
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt sau của lá cải 
- ở giai đoạn sâu , bướm cải gây nhiều thiệt hại nhất, sâu ăn lá rất nhiều 
- Để giảm thiệt hại cho cây cối hoa màu người ta bắt sâu, phun thuốc trừ sâu , bắt bướm
- HS quan sát 
- gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con
- Ruồi đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng ( dòi) sau đó hoá thành nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
-chu trình sinh sản của ruồi và gián giống nhau: cùng đẻ ra trứng ; khác nhau: trứng gián nở ra gián con còn trứng ruồi nở ra dòi , dòi hoá thành nhông, nhộng nở thành ruồi 
- Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân , rác thải , xác động vật chết.
- Gián thường đẻ trứng ở xó bếp , tủ, tủ quần áo...
- Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở , nhà vệ sinh....
- Diệt gián bằng cách : giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, tue....
- Tất cả các cổn trùng đều đẻ trứng. 
- HS vẽ vào vở .2-3 em vẽ trên bản phụ
- Trưng bày sản phẩm 
Rút kinh nghiệm:
================

Tài liệu đính kèm:

  • docG.A.L.5.T.28.doc