I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)
- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ để điền BT 2.
- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy – học :
Ngµy so¹n: 19/03/2011 Thø hai ngµy 21 th¸ng 03 n¨m 2011 TiÕt 1: chµo cê Nh¾c nhë ®Çu tuÇn tiÕt 2: tËp ®äc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2) - HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ để điền BT 2. - Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : -Trong tuần này chúng ta sẽ ôn tập và kiểm tra kết quả môn TV của các em trong giữa HK II. Bài hôm nay sẽ kiểm tra các bài Tập đọc và HTL. -GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2.Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Giúp Hs nắm vững yc của bài tập +Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? -Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập -Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả -Gv chốt nội dung . -Yc Hs đọc lại bài thống kê. -Gv nhận xét, chốt ý. C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -Nêu đề + HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả. -Báo cáo kết quả của nhóm mình Các kiểu câu Ví dụ Câu đơn . Câu ghép Câu ghép khơng dùng từ nốí Câu ghép dùng từ nối Câu ghép dùng quan hệ từ .. Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng .. . -HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép -Nhận xét ý kiến của bạn tiÕt 3: ®¹o ®øc EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Học xong bài này, HS : - Hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và Việt Nam. - Kể được một số việc làm của các quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa phương. II/ Tài liệu và phương tiện: - Tranh ảnh, bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan. - Thông tin tham khảo phục lục trang 71. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: H: Là HS em nên làm gì để bảo vệ hoà bình? - Gv nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới: 1.Gtb. Gv ghi đề bài.’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK) * Mục tiêu : HS có hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ với Việt nam về tổ chức này. -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK H: Em biết gì về Liên Hợp Quốc? H: Em còn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc? H: Nước ta có quan hệ thế nào với Liên Hợp Quốc? - GV cho HS quan sát tranh SGK - Gv kết luận : Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình công bằng và tiến bộ xã hội. Việt nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc - Yêu cầu hS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (bài tập 1 SGK) * Mục tiêu : HS có nhận thức về tổ chứcLiên Hợp Quốc. - Gv lần lược nêu các ý kiến HS đồng ý giơ tay, không đồng ý không giơ tay. - YC HS giải thích. Gv kết luận : Các ý kiến (c), (d) là đúng ; Các ý kiến : (a), (b), (đ) là sai. C. Củng cố dặn dò: -Yêu cầu hs đọc lại ghi nhớ SGk - Yc HS tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. 2 Hs trả lời - Hs đọc thông tin trong SGK, trả lời - Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. - Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hoà bình công bằng và tiến bộ xã hội - Việt nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.. - HS đọc ghi nhớ SGK - HS lắng nghe bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay đồng ý, không đồng ý không giơ tay. - Các ý kiến (c), (d) là đúng ; Các ý kiến : (a), (b), (đ) là sai - HS giải thích tại sao - Lớp nhận xét. tiÕt 4: to¸n LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3,4) III/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A/ Kiểm tra bài cũ: - YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập * Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. * Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài - Hướng dẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo bằng m/phút. - Yc hs làm bài vào vở, hs lên bảng làm. - Gv nhận xét : Vận tốc của xe máy là : 37,5 (km) *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị - Gv nhận xét. *Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm. - Gv nhận xét, sửachữa. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. -HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giời ô tô đi dược là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 (km) - Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 × 60 = 37500 (m) 37500 (m) = 37,5 (km) -Hs đọc đề bài , HS đổi đơn vị 15,75 km = 15 750 m 1giờ 45 phút = 105 phút - HS làm vào vở.. -Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm. Bài giải 72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà: 2400 : 72 000 = ( giờ) (giờ) = 60 phút × = 2 phút Đáp số : 2 phút tiÕt 5: ©m nh¹c ÔN TẬP HAI BÀI HÁT : MÀU XANH QUÊ HƯƠNG EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA - KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC. I. MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài : màu xanh quê hương, em vẫn nhớ trường xưa - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Biết nội dung câu chuyện. - HSD khá, giỏi : Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Biết đệm gõ phách theo nhịp. II. CHUẨN BỊ - GV : Đàn, Nhạc cụ, đĩa băng, máy nghe - HS : Nhạc cụ gõ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới 1. Phần mở đầu: a. Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động: a / Nội dung 1 : Ôn tập hai bài hát - Hoạt động 1 : Ôn tập bài Màu xanh quê hương. - GV chọn tốp ca biểu diễn trước lớp. - Hoạt động 2 : Ôn tập bài Em vẫn nhớ trường xưa. b / Nội dung 2: Kể chuyện âm nhạc. - GV dùng tranh ảnh minh hoạ hoặc chân dung Bét-tô-ven để kể chuyện âm nhạc Khúc hát dưới trăng 3. Phần kết thúc: - Cả lớp hát lại 2 bài hát : " Màu xanh quê hương và Em vẫn nhớ trường xưa". - GV : Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng hát bài " Màu xanh quê hương và Em vẫn nhớ trường xưa" - HS lắng nghe. - Cả lớp hát và gõ đệm theo phách. - HS hát kết hợp múa phụ hoạ. - HS ôn lại cách hát có xướng lĩnh, đối đáp, đồng ca kết hợp gõ phách. - HS tập kể theo tranh, mỗi em kể một đoạn trong chuyện. Ngµy so¹n: 20/03/2011 Thø ba ngµy 22 th¸ng 03 n¨m 2011 tiÕt 1: luyÖn tõ vµ c©u ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được các câu ghép (BT 2) - HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. II/ Chuẩn bị : -Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 +14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. + 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL - Viết sẵn BT 2 lên bảng. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: ? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ? B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL. -GV nêu yc về đọc và đọc hiểu. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH 3. Làm bài tập : *Bài tập 2 -Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ? - Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình. Gv nhận xét, chốt ý. C/ Củng cố – dặn dò : -Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài . -Một vài em kể. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi - Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT - Lần lượt Hs đọc câu văn của mình. a) Tuy máy mĩcchúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./ b) Nếu mỗi .chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy khơng chính xác./ c) Câu chuyện..và mọi người vì mỗi người. -Nhận xét câu văn của bạn tiÕt 2: to¸n LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - BT3,4: HSKG II/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs A/ Kiểm tra bài cũ: - YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào? - Gv nhận xét ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - Gv giải thích : khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ hai chiều ngược nhau - Mỗi giờ 2 ô tô đi được bao nhiêu km? - Sau mỗi giờ hai ô tô gặp nhau? - Gv nhận xét ghi điểm. * Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài - nêu yêu cầu của bài toán - Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm. - Gv nhận xét ghi điểm. *Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, chú ý Hs đổi đơn vị đo quãng đường theo m hoặc đơn vị đo vận tốc m/phút. - Gv nhận xét, sữa chữa. C/Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc. - Hướng dẫn bài tập về nhà..BT4 - 2 hs trả lời, lớp nhận xét. -HS đọc đề bài, lên bảng làm,lớp làm vào vở. Bài giải b) Sau mỗi giờ cả hai xe ô tô đi được quãng đường là: 50 + 42 = 92 (km) Thời gian để ... 114, 115 SGK III/Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: H :YC HS đọc bài học Sgk? H: Kể tên các động vật đẻ trứng, đẻ con? - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. *Hoạt động1:Làm việc với SGK - YC HS quan sát các hình1,2,3,4,5 SGK trang 114 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ trứng sâu nhộng và bướm? - Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. H : Bướm thường đẻ trứng ở đâu? H : Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? H: Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu? - Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hình : 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá râu và gây thiệt hại nhất. *Hoạt động: Quan sát và thảo luận -Yêu cầu Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập? - Gv nhận xét : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. C. Củng cố, dặn dò:. - Gv cho hs đọc bài học SGK. - Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của ếch” -2HS trả lời. -Vài hs nhắc lại đề bài. -HS đọc bài học SGK. - HS quan sát tranh SGk thảo luận nhóm 4, đại diện HS trả lời. - Bướm thường đẻ trứng ở lá rau và các loại cây... - H1: Trứng nở thành sâu - H2 a,b,c : Sâu ăn lá lớn dần - H3 : Sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng. - H4: Bướm xoè cánh bay đi - H : 5Bướm cải đẻ trứng .. - Lớp nhận xét. - Ta phải phun thuốc sâu. -Hs quan sát tranh thảo nhóm làm vào phiếu bài tập. Ruồi Gián So sánh chu trình Sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau Nơiđẻ trứng Cáchtiêu diệt - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét tiÕt 4: tËp lµm v¨n ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ổn định lớp: B/ Bài mới: 1. Gtb : ghi đề bài. 2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (số HScòn lại trong lớp) -Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu. -GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài 2: Yêu cầu 3hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm. - YC hs thảo luận nhóm 4 tìm từ để điền vào chổ trống,rồi điền vào vở BT. - GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống,các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào? - Gv nhận xét chốt lại ý đúng: C. Củng cố – dặn dò: -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết. -Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi -HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điềm vào vở BT. - Đại diện nhóm nêu kết quả. a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2) b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1) c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2) - chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4) - chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6) - Lớp nhận xét, nêu ý kiến. tiÕt 5: ®Þa lÝ CHÂU MĨ (Tiếp) I/Mục tiêu. Học xong bài này, HS: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ : + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì. - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. II/Đồ dùng dạy học Lược đồ Châu Mĩ SGK. Quả địa cầu. III/Các hoạt động dạy học. hoạt động dạy hoạt động học A/Kiểm tra bài cũ. -Em hãy đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài: ghi đề bài. b. Tìm hiểu bài. 3. Dân cư châu Mĩ. *Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Gv nêu các câu hỏi : H: Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? H : Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? H : Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? 4. Hoạt động kinh tế: * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) */ GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển. *Hoạt động 3: (làm việc theo cặp) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết dạy. - Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực . -2 HS trả lời. - HS trả lời: - Dân cư châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục. - Người dân châu Mĩ từ các châu : Á, Âu, Phi. - Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông châu Mĩ. - HS quan sát H4 rồi đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi, đại diện nhóm nêu kết quả. - HS chỉ vị trí Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn. - HS trao đổi về về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. TiÕt 6: ho¹t ®éng ngoµi giê Sinh ho¹t ®éi híng dÉn sinh ho¹t sao nhi ®ång theo chñ ®iÓm “cö chØ ®Ñp lêi nãi hay” Môc tiªu: - BiÕt môc tiªu cña viÖc sinh ho¹t sao. - HiÓu ý nghÜa cña buæi sinh ho¹t sao nhi ®ång. - Hs biÕt nãi nh÷ng lêi hay va lµm nh÷ng cö chØ ®Ñp. 2. Thêi gian, ®Þa ®iÓm: Thêi gian: chiÒu thø n¨m §Þa ®iÓm: trong líp häc. §èi tîng: Sè lîng 4: líp 5 ChuÈn bÞ cho ho¹t ®éng: Ph¬ng tiÖn: Tæ chøc: Néi dung vµ h×nh thøc ho¹t ®éng: Néi dung: H×nh thøc ho¹t ®éng: TiÕn hµnh ho¹t ®éng: Néi dung H×nh thøc tæ chøc - Gv tæ chøc cho Hs sinh ho¹t ®éi theo chñ ®iÓm “Cö chØ ®Ñp lêi nãi hay”. - Gv híng dÉn hs sinh ho¹t sao nhi ®ång. - Tæ chøc cho Hs h¸t mét sè bµi ca ngîi quª h¬ng, ®Êt níc. - Hs cïng gi¸o viªn tæ chøc. - Hs nghe - Hs thùc hiÖn. kÕt thóc ho¹t ®éng: GV nhËn xÐt tiÕt häc. Tinh thÇn häc tËp cña HS. Ngµy so¹n: 23/03/2011 Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 03 n¨m 2011 tiÕt 1: luyÖn tõ vµ c©u BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 7) (Kiểm tra định kì giữa học kì II) * ND, yêu cầu và hình thức kiểm tra, đánh giá do tổ chuyên môn thống nhất. tiÕt 2: to¸n ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU: - Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. - Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4. (BT3c, BT5:HSKG) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được: a) 42 chia hết cho 3 b) 54 chia hết cho 9 B.BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở. Gv nhận xét. Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm. Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Về nhà xem lại bài. 2HS lên làm, lớp nhận xét. Bài tập 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được: a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: b) H.1: 1; H.2: 2; H.3: 3; H.4: 4 Bài tập 2: Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm. a) ; Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét. a) ; b) ; Bài tập 4: HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm. (vì 7 > 5); Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa tiÕt 3: tËp lµm v¨n BÀI LUYỆN TẬP (Tiết 8) (Kiểm tra định kì giữa học kì II) * ND, yêu cầu và hình thức kiểm tra, đánh giá do tổ chuyên môn thống nhất. tiÕt 4: mÜ thuËt MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA MẪU VẬT (vẽ màu) I/ MỤC TIÊU - HS hiểu đặc điểm của mẫu về hình dáng, màu sắc và cách sắp xếp. - HS hiểu được cách vẽ và vẽ được mẫu vật có hai hoặc ba mẫu vật - HS vẽ được hình và đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu. - HS khá, giỏi : Sắp xếp hình vẽ cân đối, gần với mẫu, màu sắc phù hợp. II/ CHUẨN BỊ - Chuẩn bị hai mẫu vật khác nhau. - Tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ. Bài vẽ lọ, hoa quả của HS trước. - Đất nặn hoặc giấy màu , hồ dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vậtcủa HS B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. Lên lớp: */ Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét. - GV và HS bày mẫu chung để HS tìm ra cách bày mẫu hợp lí. - Tỉ lệ chung của mẫu vẽ. - Vị trí của lọ, quả ( trước, sau, che khuất nhau...). - Hình dáng, đặc điểm của lọ hoa.. - Độ đậm nhạt và màu sắc của lọ, hoa, quả. */ Hoạt động 2 : Cách vẽ. - GV gợi ý: + Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu để vẽ khung của hình. + Vẽ phác hình từng vật mẫu bằng các nét thẳng. + Xác định các mảng màu, đậm nhạt ở mẫu và vẽ theo cảm nhận riêng. + GV vẽ phác lên bảng. */ Hoạt động 3 : Thực hành - GV quan sát nhắc nhở các em vẽ. - Khuyến khích các em vẽ màu chì và tô bóng. */ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài đẹp và bài chưa đẹp để HS nhận xét về: - Bố cục của bài. - Hình vẽ, tô màu. - GV khen ngợi những bài vẽ đẹp 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. - Hs lắng nghe. - HS bày mẫu vật theo tổ. - Các tổ nhận xét về mẫu vật của mình. - HS thực hành trong vở hoặc giấy A4. Hoặc VBT - Tìm mảng đậm nhạt và vẽ màu. - Tô màu theo ý thích. - Các HS khác nhận xét. tiÕt 5: sinh ho¹t líp tuÇn 28 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Phương hướng tuần tới. - Học sinh thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy. II. Chuẩn bị: - Nội dung. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ổn định: Hát 2. Tiến hành a. Nhận xét các hoạt động tuần qua. - Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua. - GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích. 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 22 - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. 4. Sinh hoạt văn nghệ: - Cả lớp hát, múa những bài hát và trò chơi theo chủ điểm - Nghe - Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình - Lớp trưởng đánh giá. - HS lắng nghe và thực hiện - HS thực hiện
Tài liệu đính kèm: