I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bảng kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
Hểu nội dung ý nghĩa: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ
cách mạng
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3
- HSKT đọc trôi chảy đoạn kịch.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Tuần 3 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Lòng dân (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bảng kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. Hểu nội dung ý nghĩa: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 - HSKT đọc trôi chảy đoạn kịch.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 6' 32' 2' 1. Kiểm tra 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. - Giáo viên chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con) + Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à Ngồi xuống! Rục rịch tao bắn). + Đoạn 3: Phần còn lại: - Giáo viên kết hợp sửa lỗi . b, Tìm hiểu bài: ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? _Giảng từ: rượt ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? giảng từ: vờ ăn cơm, hổng thấy ? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - GV chốt lại nội dung chính. c) Đọc diễn cảm: - Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh. Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. -HD nêu ý nghĩa 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt. - HS đọc thuộcbài thơ : Sắc màu em yêu - Trả lơicâu hỏi Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch. - Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch. - Đọc từ khó:hổng thấy, qẹo. rõ ràng, trói ...... -HS đọc kết hợp nêu từ chú giải . - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch. - Học sinh thảo luận nội dung theo3 câu hỏi sgk. + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Tuỳ học sinh lựa chọn. Vd: Dì nâm bình tĩnh nhận chú là chồng. - HS luyện đọc theo nhóm - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch. - HSKT đọc đoạn 1 của bài -HS nêu- HS khác nhắc lại Về nhà chuẩn bị bài sau. . Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ,nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HSKT làm được BT 1,2. II. Hoạt động dạy học: . 6' 32' 2' 1, Kiểm tra: 2, Bài mới : + GV giới thiệu bài Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -GV theo dõi hướng dẫn HSKT làm - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: So sánh các hỗn số. Mẫu: Mà GV hướng dẫn HSKT làm GV nhận xét chữa bài Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: _ GV chấm- chữa bài 3, cũng cố- dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức - H làm BT 2a,3c - + HS nghe - HS đọc yêu cầu - Học sinh làm bài ra nháp. - Trình bày bài bằng miệng. - HS đọc yêu cầu - Học sinh làm nhóm,. - Đại diện các nhóm trình bày. b, - HS giải thích cách làm - HS đọc yêu cầu - Học sinh làm vào vở Kết quả: a, b, c,14 d, - HS đối chiếu kết quả - HS xem lại các BT Tiết 3 : Lịch sử Cuộc phản công ở kinh thành huế I. Mục tiêu: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại tổ chức. -Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương. _Nêu tên một số đường phố, trường học .....mang tên những người nói trên - HSKT thực hiện yêu cầu 2,3 II. Đồ dùng dạy học. + Bản đồ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học:. 4' 30' 1' 1,Kiểm tra - Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ? 2. Bài mới: '+ Giới thiệu bài, ghi bảng. a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi chiều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt ? Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiếm và phái chủ hoà trong chiều đình nhà Nguyễn? ? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? ? Tường thuật lại cuộc phản công ở Kinh thành Huế? ? ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế? b) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Em hiểu thế nào về phong trào cần vương? - GV kết luận 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS trả lời - Học sinh theo dõi giáo viên giảng. - Phái chủ chiến: chủ trương đánh giặc Phái chủi hoà : chủ tâm hoà với giặc -Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ chống Pháp. - HS tường thuật lại diễn biến - HS nêu ý nghĩa - Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ học tập. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Tôn Thất Thuyết đưa vua Ham Nghi vào núi - Kêu gọi nhân dân chống Pháp - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau Tiết 4: Mĩ Thuật Thầy Hoà dạy ---------------------------------------------------------------------------------------------- Buổi chiều tiết 1 ;Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. -Khi làm việc gì sai biết nhận và sữa chữa. -Biết ra quyết định và kiên địmh bảo vệ ý kiến đúng của mình. HSKT thực hiện yêu cầu 1,2. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết BT 1, thẻ màu. III. Hoạt động dạy học: 3' 31' 1, Kiểm tra: 2, Bài mới: + HĐ1: Tìm hiểu truyện" Chuyện của bạn Đức" - Giáo viên hỏi câu hỏi trong sgk. -HS nêu ghi nhớ - 1 đến 2 học sinh đọc + lớp đọc thầm. - Học sinh thảo luận và nêu. 1' - Đức gây ra chuyện gì? - Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào ? - Theo em Đức phải giải quyết việc này thé nào cho tốt ? - GV kết luận * HĐ 2: Làm BT1 - SGK - GV chia HS thành các nhóm nhỏ treo bảng phụ ghi nội dung BT - GV nêu yêu cầu BT - HS nhắc lại - GV kết luận * HĐ 3: Bày tỏ thái độ BT2 - GV lần lượt nêu từng ý kiến - Gv kết luận 3, Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Đức đá quả bóng trúng vào người bà gánh hàng -Thấy phải có trách nhiệm về việc làm của mình - HS nêu - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả a,b,d,g là những biểu hiện có trách nhiệm đ,e- sai -HS bày tỏ bằng cáchgiơ thẻvà giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối - tán thành: a,d - Không tán thành: b,c,d - Chuẩn bị tiết 2 Tiết 2: Luyện Tiếng Việt Đọc văn : Lòng Dân : tiết 2 I, yêu cầu cần đạt -Cũng cố đọc diễn cảm bài văn" Lòng dân-T2". Đọc lưu loát, to ,rõ ràng, rèn kĩ năng đoc đúng tốc đọ cho HS. - Đọc đúng văn bản kịch - HSKT đọc trôi chảy bài văn. II, HĐ dạy học: -1, Kiểm tra: 5' -2HS đọc bài: Lòng dân( T1) -GV nhận xét. 2, Bài mới:34' a, GV giới thiệu bài: nêuMĐYC - HS nghe b, HD luyện đọc: - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài văn - Gv lưu ý sửa lỗi cho HS 3( lần) - GV bao quát chung - HS luyện đọc theo cặp đôi. - GVchú ý sửa cách ngắt nghỉ câu - HS thi đọc đúng. - HS thi đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc đúng tốc độ quy - HS luyện đọc tốc độ đoạn 1 định - Cho HS thi đọc - HS đọc - Lớp nhận xét - GV sửa cho Hs - 2Hs đọc toàn bài - HS nêu lại nội dung bài văn 3, Cũng cố dặn dò:1' -GV nhận xét tiết học - Đọc lại bài văn. Tiết 3 Luyện toán : Luyện tập I. Mục tiêu : Củng cố cho HS về phân số , cách viết thương , viết số tự nhiên dưới dạng phân số . HSKT l àm BT 1,2 II. Bài luyện :38' 1. BT 1 : - Gv treo bảng kẻ sẵn ND BT 1 . - HS đọc , nêu yêu cầu : Viết số thích hợp vào dấu chấm . - Lớp làm bài vào vở , 1 HS lên bảng . - ? Nhận xét , chữa : Phân số Đọc phân số Tử số Mẫu số Mười lăm phần ba mươi năm 15 35 .. .. 2. BT 2 - 1 HS đọc . - ? BT 2 yêu cầu gì ? Viết thương dưới dạng phân số . - YC h ọc sinh l àm b ài HS làm bài vào vở ; nêu bài làm ; 3 : 4 = ; 17 : 42 = ; 25 : 12 = -GV nhận xét chữa bài 3. BT 3 : - HS đọc thầm , xác định yêu cầu , - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vao vở - 1 HS lên bảng ; nhận xét , chữa : 9 = ; 72 = GV nhận xét chữa bài 153 = .. 4. BT 4 : gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc , nêu yêu cầu :. - Hs trao đổi nhóm 2 để làm ; nêu bài làm ; nhận xét chữa bài - GV chữa bài 1 = ; 0 = 5. Củng cố ,dặn dò :2' - Gv nhận xét giờ học . - VN xem lại các BT , Ai làm sai thì giải lại . -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày8 tháng9 năm 2009 tiết 1: thể dục đội hình đội ngũ. Trò chơi “Bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng,dàn hàng, dồn hàng, quay trái , quay phải quay đằng sau - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm , phương tiện : - Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : còi , 2 khăn tay III. Hoạt động dạy học: Nội dung A- Phần mở đầu: - Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục. -trò chơi " Diệt các con vật có hại " - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát B- Phần cơ bản: * Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, sau, dàn hàng, dồn hàng. - Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp tập. - Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa chữa cho những học sinh tập còn sai. - Lần 2: HS tự tập luyện - Giáo viên biểu dương một số em tập tốt. * Trò chơi vận động: “Bỏ khăn” - Giáo viên nêu tên trò chơi, tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - HS chơi - Giáo viên quan sát, biểu dương. C, Phần kết thúc: - HS chạy đều - GV và HS hệ thống bài - GV nhận xét - giao bài tập về nhà ĐL 8' 21' 6' Phương pháp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * x x x x * x x x x x x x x x x x x x x x x x x tiết 2: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thành phân số thập phân - Hỗn số thành phân số - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - HSKT làm được BT 2,3 II. Hoạt động dạy học: 6' 32' 2' 1, Kiểm tra: 2, Bài mới : a, GV giới thiệu bài b, HDHS luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Mẫu: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 2: gọi HS đọc yêu cầu - Gv nhận xét chữa bài - HD HSKT làm bài Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Theo dõi HSKT làm bài Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu. 5m 7dm = 5m + m = 5m - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. . 3, Cũng cố: -GV nhận xết tiết học 1 HS làm BT3 - ... ài mẫu. III. Hoạt động dạy học 3' 35' 2' 1, Kiểm tra - GV nhận xét 2. Bài mới - Gới thiệu bài a) Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Chốt lại lời giải. + Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến. + Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. + Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa. + Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? - Cần làm gì để môi trường luôn đẹp? Bài 2: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Giáo viên phát Bảng phụ cho 2 HS khá giỏi. - Giáo viên chấm những dàn ý tốt. - Giáo viên nhận xét bổ xung một bài mẫu. 3. Cũng cố - Nhạn xét tiết học - HS nêu tác dụng của bảng thống kê - HS nghe - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi sgk. - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào. - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Mây: Lặng, đặc xịt, lổm ngổm + Gió: Thổi giật, thổi mát lạnh + Tiếng mưa: Lúc đầu lẹt đẹt + Hạt mưa: Những giọt nước lăn. + Trong mưa: Lá đào con gà, + Sau trận mưa: + Mắt, tai, làn da (xúc giác, mũi) - HSKT nắc lại - HS trả lời - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. - Mỗi học sinh tự lập dàn ý vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ - Học sinh đọc nối tiếp nhau trình bàâonf ý - Học sinh làm bài trên Bảng phụ lên bảng, trình bày kết quả. - Học sinh sửa lại dàn bài của mình. - hoàn chỉnh dàn ý tiết 3 :Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới simh đến tuổi dậy thì - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học: 4' 30' 1' 1.Kiểm tra: - Mịo người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đìmh ? 2. Bài mới - GV giới thiệu bài -. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”. - Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng. - Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng. -. Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên đưa ra câu hỏi. ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? - Giáo viên đưa ra kết luận. - GV kết luận 3, Cũng cố dặn dò Nhận xét tiết học - HS trả lời - HS nghe - Lớp chia làm 6 nhóm. - Thảo luận- viết đáp án. 1- b, 2- a, 3- c. - Nhận xét giữa các nhóm. - Đọc trang 15. - Học sinh trả lời. Đay là thời kì quan trọng cơ thể thay đổi nhiều nhất, có thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng. Biế đổi về tình cảm, suy nghĩ vè mối quan hệ xã hội - HS chuẩn bị bài sau tiết4: Kỹ thuật Thêu dấu nhân (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách thêudấu nhân - Thêu được mũi thêu dấu nhân, các múi thêu tương đối đều nhau , theu được ít nhất năm dấu nhân, đường thêu có thể bị dúm - HS khéo tay thêu được ít nhât tám dấu mhân, các múi thêu đều, ít bị dúm, biết ứng dụng để thêu trang trí sản phẩm II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Bộ khâu thêu lớp 5. III. Các hoạt động dạy hoc 2' 32' 1' 1,. Kiểm tra: Sự chuẩn bị. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Quan sát- nhận xét mẫu: - Giáo viên giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân. ? ứng dụng của thêu dấu nhân. b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. ? Học sinh đọc mục II sgk 20, 21. ? Nêu quy trình thêu dấu nhân. - Giáo viên bao quát chốt lại. ? Học sinh đọc ghi nhớ sgk (23) - GV làm mẫu và hướng dẫn HS thao tác thêu theo quy trình thêu. ? Gọi học sinh lên làm thử. - Giáo viên giao việc cho học sinh. - Giáo viên bao quát, giúp đỡ. 3 ,Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ- nhận xét. - Về học thuộc quy trình. - Tập thêu lại. - HS nghe - Học sinh quan sát- nhận xét. - Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như giống nhân nối nhau liên tiếp. - Thêu trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn, - Học sinh đọc lại. 1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân. 2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. a) Bắt đầu thêu. b) Thêu mũi thứ nhất. c) Thêu mũi thứ hai. d) Thêu các mũi tiếp theo. e) Kết thúc đường thêu. - 2 đến 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh theo dõi. - Học sinh lên:+vạch dấu đường thêu. + căng vải vào khung. + thêu. - Học sinh thực hành theo quỳ trình. - Giữ trật tự, bảo vệ đồ dùng khi thực hành. -HS tự thực hành Thứ sáu ngày 11. tháng 9 năm 2009 tiết 1 : Thể dục đội hình đội ngũ- trò chơi: “đua ngựa” I. Mục tiêu: - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dồn hàng, dàn hàng,quay trái , quay phải, quay sau - Trò chơi" Đua ngựa" Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Chuẩn bị: - Địa điểm : sân trường vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện:1 còi, 4 con ngựa làm bằng gỗ, 4 lá cờ. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung ĐL Phương pháp 1 - Phần mở đầu: -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học - Chấn chỉnh đội ngũ trang phục luyện tập Xoay các khớp - Trò chơi" Làm theo tín hiệu" 2 - Phần cơ bản: 2.1. Đội hình đội ngũ. - Ôn tập: hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái. - Giáo viên cho lớp tập 1 lượt. Các tổ tự tập luyện Thi đua giữa các tổ - Giáo viên khen gợi, tuyên dương tổ tập tốt. 2.2. Trò chơi:Đua ngựa - Phổ biến luật chơi: -HS chơi - GV nhận xét khen ngợi 3 - Phần kết thúc: - Thả lỏng: - GV hệ thống bài - NHận xét giao bài tậpp về nhà. 6-10' 18-22' 4-6' x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * x x x x * x x * x x x x x x x x ...........x.............. x x x x ...........x............. x x x x x x x x x x x x x x x x Tiết 2: Toán ôn tập về giải toánI. Mục tiêu: - làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó - HSKT nắm được các bước giải II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học 5' 33' 2' 1, Kiểm tra: - GV nhận xét 2, Bài mới: -GV giới thiệu bài Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 Tỉ số 2 số là Tìm hai số đó. Sơ đồ: 121 Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 Tỉ 2 số: Tìm 2 số đó? Sơ đồ: 3: Thực hành. Bài 1: Làm cá nhân. a- Giáo viên gợi ý. Tổng 2 số: 80 Tỉ số: Tìm hai số đó - GV nhận xét- chữa bài b, Tóm tắt Hiệu hai số: 55 Tỉ số : Tìm hai số đó GV nhận xét- chữa bài 3, Cũng cố Hệ thống lại kiến thức bài học - Chuẩn bị bài sau - HS làm lại BT 1 tiết trước - HS nghe Học sinh nêu cách tính và ghi bảng. - Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66 Bài giải Hai số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - 2 học sinh nhắc lại cách tính. - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng. Bài giải Tổng số phần: 7+9=16( phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7=35 Số thứ hai là : 80- 35 =45 Đáp số: STN:35 STH: 45 - HS làm vào vở Hiệu số phần: 9-4=5( phần) Số thứ nhất : 55: 5 x 9 =99 Số thứ hai: 99- 55= 44 Đáp số: 99 và 44 - HS nhắc lại các bước giải hai dạng toán trên - HS học thuộc các bước giải Tiêt3 : Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: -Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), Hiểu ý nghĩa chung của một số từ ngữ ( BT2)Dựa vào ý một khổ thơ trong bài ' Sắc màu em yêu"Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng từ đồng nghĩa( BT3) _HSKT làm được BT1,2 II. Đồ dùng Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 5' 33' 1, kiểm tra - GV nhận xét- Ghi điểm 2, Bài mới a. Giới thiệu bài: b, HD luyện tập :Bài tập 1: Thảo luận theo cặp. - Giáo viên dán tờ giấy ghi đoạn văn lên bảng. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Làm nhóm lớn: - Chia lớp làm 3 nhóm. -GV Nhận xét. Kết luận : ý đúng là: a Bài tập 3: Làm cá nhân. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc bài đã viết. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những đoạn văn hay. - HS làm lại BT1tiết trước - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. -HS làm - 1HS làm trên bảng -Thứ tự cần điền: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp - HS Đọc yêu cầu bài 2. - Thảo luận-Làm vào bảng phụ - Lên bảng trình bày a, Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên. b, Làm người phải thuỷ chung c, Loại vật thường nhớ nơi ở cũ - Đọc yêu cầu bài 3. + Học sinh làm vào vở. - Lớp nhận xét. 2' 3, Cũng cố - Nhận xét giờ học - HS xem lại các BT - Viết lại đoạn văn chưa đạt tiết 4 :Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích- yêu cầu: -Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1 Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý HSKT làm BT1 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 3' 35' 2' 1, Kiểm tra GV nhận xét 2, Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu GV treo bảng phụ ghi sẵn các ý- kết luận . - YC học sinh chọn hoàn chỉnh một đoạn trong BT _ GV nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS viết một đoạn văn dựa vào dàn ý tiết trước - Lớp và GV nhận xét - Chấm một số bài văn hay - Giáo viên và lớp nhận xét. 3, Củng cố: - Nhận xét tiết học -HS đọc dàn ý đã hoàn thiện - HS nghe - Học sinh đọc nội dung toàn bài 1 + lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm " trao đổi cặp "Nêu ý chính từng đoạn Đ1: Gới thiệu cơn mưa rào ào ạt rồi tạnh ngay Đ2: ánh nắng và con vật sau cơn mưa Đ3: Cây cối sau cơn mưa Đ4: Đường phố và con đường sau cơn mưa - HS làm vào vở -HS đọc trước lớp - Đọc yêu cầu bài 2. - HS viết bài -HS đọc bài trước lớp - Hoàn chỉnh đoạn văn K Tiết 5 : Hoạt động tập thể Kiểm điểm học tập I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Sinh hoạt. a) Nhận xét chung 2 mặt: đạo đức và văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận g rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 , rèn luyện đạo đức để xứn đáng là con ngoan trò giỏi. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau. 3. Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài tuần sau.
Tài liệu đính kèm: