I. Mục tiêu:
1- Biết tn gọi ,kí hiệu v mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
2-HS làm các bài tập 1a ,1b (2 số đầu), Bài 2 ,bài 3(cột 1),bài 4
3- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con
III. Các hoạt động:
TOÁN Tiết: 26 Luyện tập I. Mục tiêu: 1- Biết tên gọi ,kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích . Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 2-HS làm các bài tập 1a ,1b (2 số đầu), Bài 2 ,bài 3(cột 1),bài 4 3- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước - Hoạt động cá nhân 6 m2 35 dm2 = 6 m2 + = 6 Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... - Học sinh làm bài Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu cách làm - Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm bàn Bài 3: - Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh + 61 km2 = 6 100 hm2 + So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2 - Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi (thi đua) Bài 4:(HS:K,G) - 2 học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Tóm tắt - Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN Giáo viên nhận xét và chốt lại - Học sinh làm bài và sửa bài Diện tích một viên gạch : 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích phòng : 16000 x 150 = 240 000 (cm2) = 24 (m2) ĐS : 24 m2 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Héc-ta” - Nhận xét tiết học Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2012 Ngày soạn :15/09/2012 TẬP ĐỌC Tiết : 11 Sự sụp đổ của chế độ A-Pác-thai I. Mục tiêu: 1.Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngồi , tên riêng, các số liệu thống kê trong bài . 2.Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh địi bình đẳng của người da màu ở Nam Phi 3.Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Chuẩn bị: -Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ê-mi-li con _HS đọc bài và TLCH 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? - Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Học sinh đọc lại - Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® giáo viên ghi bảng vào cột tìm hiểu bài. - Học sinh nêu các từ khó khác - Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: + Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. - Học sinh nhận hoa + Yêu cầu học sinh nêu tên loại hoa mà mình có. - Học sinh nêu + Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. Giáo viên chốt: - Các nhóm khác bổ sung Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Giáo viên mời nhóm 3. - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. Giáo viên chốt: Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? Giáo viên và học sinh sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4. - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. Giáo viên chốt: Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5. - Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... - Các nhóm khác bổ sung - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn. Hoạt động 3: Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp - Văn bản này có tính chính luận. Để đọc tốt, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào? Thầy mời học sinh thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ Tiết :6 Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước I. Mục tiêu: 1-HS biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TPHCM )với lịng yêu nước thương dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước . 2-HS Khá, giỏi biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết ra đi tìm con đường cứu nước ,khơng tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đĩ .Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. 3.Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. Chuẩn bị: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. SGK, tư liệu về Bác III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 3. Phát triển các hoạt động: 1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Hoạt động 1: - Hoạt động lớp, nhóm - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên ® lập thành 4 (hoặc 6) nhóm. - Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các em có số giống nhau họp thành 1 nhóm ® Tiến hành họp thành 4 nhóm. ® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. 2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Hoạt động 2: - Hoạt động lớp, cá nhân - Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước”. Mời các em lên thực hiện phần chuẩn bị của mình. - 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê). - Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết: a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? (HS Giỏi ) a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài? b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào? d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Ngày soạn : 18/9/2012 ĐẠO ĐỨC Tiết :6 Cĩ chí thì nên (tiết 2) I. Mục tiêu: 1-Học sinh biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống cĩ ý chí .Biết được người cĩ ý chí cĩ thể vượt qua được khĩ khăn trong cuộc sống. 2-Cảm phục và noi theo những gương cĩ ý chí vượt lên những khĩ khăn trong cuộc sống để trở thành người cĩ ích cho xã hội . Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 3-Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. II. Chuẩn bị: Giáo viên + học sinh: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3 - Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết - Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết _Gv viên lưu ý +Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bị khuyết tật +Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu thốn tình cảm +Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên tai , bão lụt - HS phát biểu - GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để ... tìm một PS của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó . 2- Rèn học sinh tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác. Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. 3- Giúp học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu, tình huống xảy ra trong quá trình giảng dạy. - Trò:- Xem trước, định hướng giải các bài tập giáo viên giao ở tiết trước - Vở nháp, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số - Hoạt động cá nhân -Giáo viên gợi mở để học sinh nêu các trường hợp so sánh phân số - So sánh 2 phân số cùng mẫu số - So sánh 2 phân số cùng tử số - Học sinh hỏi - HS trả lời - So sánh 2 phân số với 1 - Học sinh nhận xét - So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung gian Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh - Học sinh sửa bài miệng Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số - Hoạt động cá nhân - Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét tiếp tục đặt câu hỏi - Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Học sinh trả lời - Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao? Giáo viên nhận xét - cho học sinh làm bài - Học sinh sửa bài với hình thức ai làm nhanh lên chích bong bóng sửa bài tập ghi sẵn trong quả bong bóng. Hoạt động 3: - Hoạt động nhóm (6 nhóm) - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên - Học sinh di chuyển về nhóm - Giáo viên phổ biến nội dung thảo luận. Bài 1: - Học sinh mở SGK đọc 1 em 1 bài. - Giáo viên: nhiệm vụ của các em thảo luận theo nhóm để tìm cách giải. Nội dung cụ thể cô đã ghi sẵn trên phiếu. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đại diện nhóm lên bốc thăm. - Học sinh lên bốc thăm Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận 5 ® 7’ - Học sinh thảo luận - Hết giờ thảo luận học sinh trình bày kết quả. 1) Đọc đề 2) Tóm tắt đề, phân tích đề 3) Tìm phương pháp giải Bài 3: Tóm tắt - Học sinh nhóm khác bổ sung - Gọi diện tích khu đất gồm 10 phần là 50000m2 - Giáo viên chốt cách giải - Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần - Học sinh làm bài vào vở - Bước 1: Tìm giá trị 1 phần * Đại diện nhóm tìm hiểu bài tập 4/34. - Bước 2: Tìm S hồ nước - Học sinh trình bày Bài 4: Tóm tắt - Giáo viên lắng nghe, chốt ý để học sinh hiểu rõ hơn. Bài 4: (K,G) - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Giáo viên cho học sinh sửa bài (Ai nhanh hơn) Ai giải nhanh nhất lên sửa. Tuổi bố: Tuổi con: Coi tuổi bố gồm 4 phần Tuổi con gồm 1 phần - Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con 4 lần là tỉ số - Bài này thuộc dạng gì ? - Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu - Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. - Học sinh trình bày 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị “Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN Tiết: 12 Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu : 1- NhËn biÕt ®ỵc c¸ch quan s¸t khi t¶ c¶nh tronh 2 ®o¹n v¨n trÝch (BT1). 2- BiÕt lËp dµn ý cho bµi v¨n t¶ mét c¶nh s«ng níc cơ thĨ. (BT2) 3- Gi¸o dơc: HS yªu nh÷ng c¶nh vËt xung quanh m×nh, lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trình bày kết quả quan sát. - Hoạt động lớp, nhóm đôi Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. Đoạn b: +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa + Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước” - Nhận xét tiết học Thứ sáu,ngày 21 tháng 9 năm 2012 Ngày soạn :18/9/2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết : 12 Dùng từ đồng âm để chơi chữ I. Mục tiêu: 1- Bíc ®Çu hiĨu t¸c dơng cđa biƯn ph¸p dïng tõ ®ång ©m ®Ĩ ch¬i ch÷. 2- NhËn biÕt ®ỵc hiƯn tỵng dïng tõ ®ång ©m ®Ĩ ch¬i ch÷ qua mét sè vÝ dơ cơ thĨ; ®Ỉt c©u víi mét cỈp tõ ®ång ©m theo yªu cÇu cđa BT2. - HSKG: §Ỉt c©u ®ỵc víi 2, 3 cỈp tõ ®ång ©m ë BT1. 3- Gi¸o dơc: HS yªu quý vµ cã ý thøc gi÷ g×n sù phong phĩ cđa tiÕng ViƯt. II. Chuẩn bị: - Thầy: Giỏ trái cây nhựa đính câu hỏi (để KTBC) - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm) - Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi bài ca dao vui. - Trò : Xem trước bài III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác” 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Hoạt động nhóm bàn, lớp - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Đọc nội dung phần Nhận xét /69 - Thảo luận để trả lời hai câu hỏi. - Phát biểu ý kiến - Xác định số học sinh hiểu đúng cách chơi chữ trong ví dụ. - Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu câu văn: - Hổ mang bò lên núi. - mang: ® hành động mang vác _ hổ mang : tên loài rắn độc - bò: ® trườn, bò (hành động) con bò - Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? - Vì người viết biết dùng từ đồng âm (mang) để chơi chữ. “mang” có lúc là động từ, có lúc là danh từ. Do vậy, đọc theo những cách ngắt giọng khác nhau, có thể tạo nên những cách hiểu câu văn trên rất khác nhau. - Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? Þ Ghi nhớ - Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. - Lặp lại ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập về sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. - Hoạt động nhóm, lớp - Phát thẻ chia nhóm ngẫu nhiên: 6 nhóm. - Yêu cầu: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ: - Di chuyển về vị trí ngồi của nhóm - Nhận câu hỏi và thảo luận rồi trình bày truớc lớp. - Lớp bổ sung - Nhận xét kết quả thảo luận của học sinh. Đánh giá. - Dùng một cặp từ đồng âm nói trên để đặt câu - Yêu cầu học sinh đặt câu (cá nhân, khoảng 10 em) - Nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” - Nhận xét tiết học SINH HOẠT TUẦN 6 I/ Mục tiêu: -Tiếp tục nhắc nhở nội quy nền nếp lớp. -Kiểm tra các hoạt động học tập của cá nhân và tổ nhĩm. -HS cĩ ý thức phê và tự phê. II/ Các hoạt động: -Tổ trưởng báo cáo thi đua tuần qua. -Lớp trưởng nhận xét. -Lớp gĩp ý kiến. -Nhận xét của giáo viên: +Đa số ngoan, nghiêm túc trong giờ học. +Các mặt học tập của lớp cĩ chuyển biến tốt. +Một số em thường xuyên khơng thuộc bài. +Chuẩn bị bài, học bài cĩ tiến bộ. +Các hoạt động tổ nhĩm cĩ hiệu quả hơn. +Trình bày vở chưa đúng quy định, chưa đẹp. +Cầm bút, chữ viết cịn chuyển biến chậm. -Kế hoạch tuần 7: +Tiếp tục kiểm tra sửa chữa những sai sĩt của tuần 6. +Hệ thống những kiến thức hỏng cho học sinh yếu. +Bồi dưỡng kịp thời HS giỏi, phụ đạo HS yếu. KÝ DUYỆT TỔ KHỐI TRƯỞNG Phan Thị Bạch Tuyết
Tài liệu đính kèm: