Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 30

Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 30

I.Mục tiêu

Đọc đúng các tiếng, từ khó và tên tiếng nước ngoài : Xê - vi - la , Tây Ban Nha , Ma - gien - lăng , Ma tan , .

Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng kể , chậm rải nhẹ nhàng , rõ ràng .

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh , mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới . .

- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài .

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
MÔN TẬP ĐỌC
BÀI: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
TIẾT 59
I.Mục tiêu
Đọc đúng các tiếng, từ khó và tên tiếng nước ngoài : Xê - vi - la , Tây Ban Nha , Ma - gien - lăng , Ma tan , ....
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng kể , chậm rải nhẹ nhàng , rõ ràng .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn , hi sinh , mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới . .
- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài .
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien -lăng 
III. Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọcbài " Trăng ơi ...từ đâu đến ! " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi : 
- Ảnh chụp ai ?
b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng các tên riêng ( Xê - vi - la , Tây Ban Nha , Ma - gien - lăng , Ma tan ) các chỉ số chỉ ngày tháng , năm ( ngày 20 tháng 9 năm 1519 , ngày 8 tháng 9 năm 1522 , 1083 ngày )
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh , giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng , các chữ số .
-Gọi 6 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
-Chú ý câu hỏi:
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ?
- Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? 
+Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 2 và 3 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào?
- GV giải thích thêm : Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê - vi - la nước Tây Ban Nha tức là từ châu Âu .
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 4.
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 5 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì ?
+ Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 5.
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
-Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
+ Quan sát ảnh chân dung đọc chú thích dưới bức ảnh .
- HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ số chỉ ngày tháng năm ,....
-6HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : Xê - vi - la , Tây Ban Nha , Ma - gien - lăng , Ma tan 
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ .
- Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn thám hiểm .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu :
- Cạn thức ăn , hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu , ninh nhừ các vật dụng như giày , thắt lưng da để ăn . Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải ném xác xuống biển . Họ phải giao tranh với thổ dân .
- Ra đi với 5 chiếc thuyền thì bị mất 4 chiếc thuyền lớn , gần 200 người bỏ mạng dọc đường , trong đó có Ma - gien - lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma - tan . Chỉ còn mỗi 1 chiếc thuyền với cùng 18 thuỷ thủ sống sót .
* Những khó khăn , tổn thất mà đoàn thám hiểm gặp phải .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo :
- Ý c : Đoàn thám hiểm đi từ Châu Âu ( Tây Ban Nha ) - Đại Tây Dương - Châu Mĩ ( Nam Mĩ ) - Thái Bình Dương - châu Á ( Ma tan ) - Ấn Độ Dương - châu Âu ( Tây Ban Nha ) .
- Hành trình của đoàn thám hiểm .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới ) .
 + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành tựu đạt được của Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm . 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm , dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra .
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết , ham khám phá những cái mới lạ bí ẩn .
+ Những nhà thám hiểm có nhiều cống hiến lớn lao cho loài người ...
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 6 đoạn .
- HS cả lớp .
....................................................................................................................................
MÔN ĐẠO ĐỨC
 BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TIẾT 30
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người phải có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
 -Biết bảo vệ, gìn giữ môi trường trong sạch.
 -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
28
2
1.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật giao thông”.
 +Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại.
 -GV nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường”
b.Nội dung: 
*Khởi động: Trao đổi ý kiến.
 -GV cho HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi:
 +Em đã nhận được gì từ môi trường?
 -GV kết luận:
 Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
 -GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
 -GV kết luận:
 +Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.
 +Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
 +Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
 -GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44)
 -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
 Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?
a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b/. Trồng cây gây rừng.
c/. Phân loại rác trước khi xử lí.
d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.
đ/. Làm ruộng bậc thang.
e/. Vứt xác súc vật ra đường.
g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
 -GV mời 1 số HS giải thích.
 -GV kết luận:
 +Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.
 +Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn: a.
 +Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời
-Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau)
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS đọc ghi nhớ ở SGK/44 và giải thích.
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
-HS giải thích.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
........................................................................................................
MÔN THỂ DỤC
BÀI: KIỂM TRA NHẢY DÂY
TIẾT 59
I. Mục tiêu :
 -Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao . 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
Phương tiện : Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, sân.
III. Nội dung và phương ... rú tạm vắng .
Bước đầu biết về tờ khai tạm trú tạm vắng .
Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú tạm vắng .
Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng . 
II. Đồ dùng dạy học:
Một số bản phô tô mẫu " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " đủ cho từng HS.
1Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu .
III. Hoạt động trên lớp:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
 1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 - 3 học sinh đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3 .
- 2 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 4 .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. 
+ GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt :
CMND ( chứng minh nhân dân )
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy :
+ Ở mục Địa chỉ em phải ghi địa chỉ người họ hàng .
+ Ở mục Họ tên chủ hộ em phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi .
+ Ở mục 1 . Họ tên em phải ghi họ tên của mẹ em .
+ Ở mục 6 . Ở đâu đến , hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến .( không khai đi đâu vì hai mẹ con khai tạm trú , không khai tạm vắng ) 
+ Ở mục 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em .
+ Ở mục 10 . Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em .
+ Ở mục Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí . Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ ( người họ hàng của em ) kí và viết họ tên .
- Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền .
+ Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Gọi HS trả lời câu hỏi .
* GV kết luận :
- Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặthoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng .
- Quan sát kĩ các bộ phận con vật mà em yêu thích để tiết học sau học ( Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật )
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc . 
- 2 HS đọc . 
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc .
- Quan sát .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
- Nhận xét phiếu của bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
+ Tiếp nối nhau phát biểu. 
 - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
MÔN ĐỊA LÍ
BÀI: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TIẾT 30
I.Mục tiêu :
 Học xong bài nay, HS biết:
 -Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
 -Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ hành chính VN.
 -Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp :
 TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
30
3
1.KTBC : 
 -Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN.
 -Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
 GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân rồi chuyển ý vào bài sau khi HS nêu được tên Đà Nẵng.
 1/.Đà Nẵng- TP cảng :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: 
 +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
 +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
 -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
 2/.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp :
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
 +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân  để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
 -GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
 3/.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch :
 * Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: 
 -GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu?
 -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
 GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
4.Củng cố - Dặn dò: 
 -2 HS đọc bài trong khung.
 -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
 -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.
 -Nhận xét tiết học.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, Đảo và Quần đảo”
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
-HS quan sát và trả lời.
 +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
-HS cả lớp .
-HS liên hệ bài 25.
-HS tìm.
-HS đọc .
-HS đọc.
-HS tìm và trả lời .
-Cả lớp.
.................................................................................................................
MÔN TOÁN 
BÀI: THỰC HÀNH
TIẾT 150
A/ Mục tiêu :
Giúp HS : 
Biết cách đo dộ dài một đoạn thẳng ( không cách giữa 2 điểm ) trong thực tế bằng thước dây , chẳng hạn : đo chiều dài , chiều rộng phòng học , đo khoảng cách giữa hai cây , giữa hai cột ở sân trường .
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất ( bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu )
B/ Chuẩn bị : 
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét .
- Một số cọc mốc ( để đo đoạn thẳng trên mặt đất )
- Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất .
 C/ Lên lớp :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
1
7
7
14
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
1 . Giới thiệu cách đo độ dài đoạn AB trên mặt đất 
- GV hướng dẫn học sinh cách đo độ dài trên mặt đất như SGK : 
- Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau : 
+ Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch0 của thước trùng với điểm A .
+ Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B .Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB .
2 . Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất . 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ sách giáo khoa .
+ Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- Giao việc cho từng nhóm :
- Nhóm 1 : Đo chiều dài lớp học .
- Nhóm 2 : Đo chiều rộng lớp học .
- Nhóm 3 : Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hướng dẫn HS bước đi trên sân trường ( 10 bước ) 
- Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến .
- Nêu ước lượng về độ dài của đoạn vừa mới bước .
- Yêu cầu HS dùng thước dây thực hành đo lại và so sánh với kết quả ước lượng .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng .
+ Nhận xét bài bạn 
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB .
- Đọc kết quả độ dài đoạn AB trên thước .
- HS quan sát lắng nghe GV hướng dẫn .
- Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm .
- Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu như bài tập 1 .
- Cử đại diện đọc kết quả đo .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Lần lượt từng HS bước ( 10 bước ) trên sân trường .
- Nêu kết quả ước lượng .
- Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng .
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
BGH
KT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 30 hung.doc