Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 30

Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 30

I.MỤC TIÊU:

 1/ KT,KN :

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

 - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2/TD : Tôn trọng phụ nữ,

II.CHUẨN BỊ :

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Trường TH Kim Đồng - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2
Toán
Khoa học
Tập đọc
Đạo đức
Ôn tập về đo diện tích. 
Sự sinh sản của thú
Thuần phục sư tử. 
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.( tiết 1)
Thứ 3
Toán
L.từ và câu
Lịch sử
Ôn tập về đo thể tích. 
MRVT: Nam và nữ
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Thứ 4
Toán
Tập đọc
Làm văn
Kể chuyện
Âm nhạc
Ôn tập về đo diện tích và thể tích. 
Tà áo dài Việt Nam.
Ôn tập về tả con vật
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Dàn đồng ca mùa hạ
Thứ 5
Toán
L.từ và câu
Khoa học
Ôn tập về đo thời gian
Ôn tập về dấu câu: dấu phẩy
Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú
Thứ 6
 Toán
Chính tả
Làm văn
Địa lí
Phép cộng
Nghe - viết: Con gái của tương lai
Tả con vật ( kiểm tra viết)
Các đại dương trên thế giới
Tuần 30
TẬP ĐỌC
 THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.MỤC TIÊU:
 1/ KT,KN : 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
 - Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/TD : Tôn trọng phụ nữ,
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 
- HS lắng nghe
- GV đưa tranh minh họa và giới thiệu về tranh
- HS quan sát + lắng nghe 
- Học sinh đọc bài
- 2 HS nối tiếp đọc hết bài
- GV: Bài này chia làm mây đoạn ?
Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
Luyện đọc từ: Ha-li-ma, Đức A-la ... 
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Nhận xét - sửa sai
- 5 đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc 
+ HS đọc các từ ngữ khó 
+ Đọc chú giải 
- HS đọc theo nhóm đôi
- 1HS đọc cả bài 
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài :
HS đọc thầm và TLCH
Đoạn 1 + 2: 
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
* Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có.
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
* Nếu Hi-li-ma lấy được 3sợi lông bờm của 1 con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết.
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
* Vì đk mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử dã khó,nhổ 3 sợi lông của sư tử càng khó hơn.Thấy người sư tử sẽ vồ ăn thịt.
Đoạn 3 + 4: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
*Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng ... Nó quen dần với nàng,có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi?
* Một tối,khi sư tử đã no nê ... nó cụp mắt xuống lẳng lặng bỏ đi.
* Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
*Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên trì và sự dịu dàng.
HĐ 3:Đọc diễn cảm :
Cho HS đọc diễn cảm
- 5 HS nối tiếp đọc
Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
 Cho HS thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm theo tổ
- Lớp nhận xét 
Nhận xét + khen những HS đọc hay
3.Củng cố, dặn dò : 
- Nêu nội dung của bài học?
Nhận xét tiết học
- Xem bài tiếp theo: Tà áo dài Việt Nam
- 2 HS nhắc lạí 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Toán : 
Ôn tập về đo diện tích
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết 
Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng)
Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
- Học sinh sửa bài 4 về nhà
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
- 2HS lên làm BT4
- Nhận xét
Bài 1: 
Bài 1: 
- Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể viết bảng các đơn vị đo diện tích ở trên bảng của lớp học rồi cho HS điền vào chỗ chấm trong bảng đó.
- HS làm theo nhóm 4 rồi chữa bài.
- Học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (như m2, km2, ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2, ...).
- Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
- Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn tiếp liền?
- 100 lần
- lần
Bài 2 ( cột 1): 
Bài 2 ( cột 1): .
- HS tự làm rồi chữa bài
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
= 1 000 000mm2
1 ha = 10 000dm2
1km2 = 100 ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2
1m2 = 0,000001km2
1m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
Bài 3: 
- HS tự làm rồi chữa bài. 
- Nêu quan hệ đo giữa các đơn vị?
Bài 3: 
a) 65 000m2 = 6,5ha; 846 000m2 = 84,6ha; 5 000m2 = 0,5ha.
b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha; 
0,3km2 = 30ha.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài 2 (cột còn lại )
- Nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo thể tích.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Khoa học: 
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Biết thú là động vật đẻ con
2/TĐ :	Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quá trình sinh sản của chim? Cho ví dụ minh hoạ?
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 
HĐ 2 : Quan sát
- 2 học sinh trả lời
- Nhận xét
- GV HS làm việc theo nhóm đôi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu.
+Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
- HS trả lời - nhận xét + bổ sung
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
- Thú con mới sinh ra có đặc điểm của thú mẹ
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
- Mẹ cho bú sữa 
+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ.
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
- Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa.
HĐ 3 : Làm việc với phiếu học tập
- Phát phiếu
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập.
Lưu ý: Có thể cho các nhóm thi đua, trong cùng một thời gian nhóm nào điền được nhiều tên động vật và điền đúng là thắng cuộc.
Phiếu học tập
 Hoàn thành bảng sau:
Số con trong một lứa 
 Tên động vật
Thông thường chỉ đẻ 1 con ( không kể trường hợp đặc biệt)
2 con trở lên
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- GV tuyên dương nhóm nào điền được nhiều tên con vật và điền đúng.
- Đọc nội dung của bài học.
- 2HS đọc nội dung bài học
3.Củng cố, dặn dò: 
 Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
 GV nhận xét tiết học. 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Đạo đức :
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN :
Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
2/TĐ : 
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại lẵng phí tài nguyên thiên nhiên
 * Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm, phù hợp, hợp lý, giữ gìn các tài nguyên.
II.CHUẨN BỊ :
+ Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
 + Giấy, bút cho các nhóm 
+ Phiếu bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Khởi động : 
- HS cả lớp hát bài Em rất thích trồng nhiều cây xanh
2, Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Tìm hiểu thông tin trong SGK .
- Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm 3, Các nhóm đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên.
1. Tên một số tài nguyên thiên nhiên: mỏ quặng, nguồn nước ngầm, không khí, đất trồng, động thực vật quý hiếm
.2. ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì?
2. con người sự dụng tài nguyên thiên nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế: chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh hoạt, nuôi sống con người.
3. Hiện nay việc sự dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lý chưa? vì sao?
3. Chưa hợp lý, vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, cạn kiệt, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng.
4.. Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
4. Một số biện pháp bảo vệ: sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn nước, không khí.
- Đại diện các nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
 + Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống hay không?
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì?
- Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để duy trì cuộc sống của con người.
* GV chốt ý : Than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, giáo, ánh nắng mặt trời,  là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người. Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn, vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người.
- 2 , 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ 3 : Làm bài tập trong SGK : 
- HS đọc bài tập 1
+ Phát phiếu bài tập
- Nhóm thảo luận nhóm 2 về bài tập số 1 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 Các tài nguyên thiên nhiên là các ý : a, b, c, d, đ, e, g, h, l, m, n.
HĐ 4 : Bày tỏ thái độ của em : 
- Đọc bài tập 3
- Đưa bảng phụ có ghi các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- GV đổi lại ý b & c trong SGK
- HS thảo luận cặp đôi làm việc theo yêu cầu của GV để đạt kết quả sau
 Tán thành: ý 2,3.
 Không tán thành: ý 1
- 2HS đọc lại các ý tán thành:
+ Nếu không bảo vệ tài nguyên nước, con người sẽ không có nước sạch để sống.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- Em hãy nêu lợi ích của tài nguyên thiên nhiên?
- Học sinh nêu 
- Em cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- Về nhà học bài và xem phần bài tập còn lại.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Chỉnh tả nghe - viết: 
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN : 
 - Nghe – ... rọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật.
HS tiến hành chơi. 
- Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- 2 HS đọc nội dung bài học.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
LÀM VĂN:	 
TẢ CON VẬT. ( KIỂM TRA VIẾT)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích .
3 Giới thiệu bài mới: 
	Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích nội dung bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về thể loại văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, những chi tiết và hình ảnh  Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả con vật mà em yêu thích.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Thực hành.
 Giáo viên nhận xét nhanh.
v	Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên thu bài lúc cuối giờ.
- Thu bài về chấm điểm
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh. 
Yêu cầu học sinh về chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần sau 
 Hát 
chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc đề bài trong SGK.
Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả.
7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý).
1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo Con chó nhỏ.
Cả lớp đọc thầm theo.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Toán : 
Phép cộng
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 
HĐ 2 : Thực hành : 
- GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng... (như trong SGK).
- 1HS lên làm BT1.
- Học sinh viết bảng công thức của phép cộng
 A + b = C
- Xác định thành phần của phép tính.
- Nêu các tính chất của phép cộng?
Bài 1: Cho HS làm bảng lớp, bảng con.
- Yêu cầu đặt tính - Nêu cách làm?
Bài 1: HS tự làm rồi chữa các bài tập.
Bài 2 (cột 1):
- Học sinh nêu yêu cầu. 
Bài 2 (cột 1): 
- HS tự làm rồi chữa các bài tập.
- Cả lớp làm vào vở - 3 em làm bảng phụ
- Nhận xét + sửa sai
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 + 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài 3: Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài. Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý nhất. Ví dụ:
Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.
a) x + 9,68 = 9,68; x = 0 
vì 0 + 9,68 = 9,68 (dự đoán x = 0 vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). HS khác có thể giải thích x = 0 vì x + 9,68 = 9,68 thì x = 9,68 - 9,68= 0. Cả hai cách đều đúng, nhưng cách dự đoán bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0 nhanh gọn hơn.
- Nhận xét và trả lời
Bài 4: 
Bài 4: .
- HS tự đọc rồi giải bài toán
Bài giải:
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể)
Đáp số: 50% thể tích bể
3. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà làm bài 2 cột còn lại
- Xem bài tiếp theo.
- Nêu lại cách cộng phân số, số thập phân.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Lịch sử :
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN : 
- Biết nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân VN và Liên Xô.
- Biết Nhà máy Thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, 
2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II.CHUẨN BỊ : 
 - Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
 - Bản đồ Hành chính Viêt Nam ( để xác định địa danh Hoà Bình).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- Thuật lại sử diễn ra vào ngày 25- 4 – 1976 ở nước ta?
- Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì?
2. Bài mới :
H Đ1 : Giới thiệu bài : 
H Đ2 : ( làm việc cả lớp) : 
- 2 HS trả lời
- Học sinh nhận xét
+ GV nêu đặc điểm của nước ta sau 1975 là: Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Trong quá trình đó, mọi hoạt động sản xuất và đời sống rất cần điện. Một trong những công trình xây dựng vĩ đại kéo dài suốt 15 năm là công trình xây dựng Nà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
H Đ3 : ( làm việc theo nhóm 3 ) : 
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- HS thảo luận nhiệm vụ học tập 1:
Đi đến các ý:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu?
+ Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 ( ngày 7-11 là ngày kỉ niệm CM tháng Mười Nga).
+ Nhà máy đó được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình ( HS chỉ trên bản đồ).
+ Sau 15 năm thì hoàn thành ( từ năm 1979 đến năm 1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm 1994, tức là lâu dài hơn cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- Đại diện nhóm trình bày - nhận xét
H Đ 4 : ( làm việc cả lớp) : 
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc với tinh thần như thế nào?
+ Suốt ngày đêm có 35 000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn ( trong đó có 800 kĩ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô). Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công nhân xây dựng 
- GV nhấn mạnh: Sự hi sinh tuổi xuân, cống hiến sức trẻ và tài năng cho đất nước của hàng nghìn cán bộ công nhân hai nước, trong đó có 168 người đã hi sinh vì dòng điện mà chúng ta đang dùng hôm nay. Ngày nay, đến thăm Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, chúng ta sẽ thấy đài tưởng niệm, tưởng nhở đến 168 người, trong đó có 11 công dân Liên Xô, đã hi sinh trên công trường xây dựng.
H Đ 5 : ( làm việc theo cặp) : 
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với đất nước ta.
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ ( chỉ bản đồ, nếu có thời gian, trình bày về những cơn lũ khủng khiếp ở đồng bằng Bắc Bộ).
+ Cung cấp điện từ Bắc và Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản xuất và đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH. 
- Đại diện nhóm trình bày - nhận xét
- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một thành tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
Kết luận: 
 Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả 15 năm lao động sáng tạo đầy gian khổ, hi sinh của hàng nghìn cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô, là thành tựu to lớn của nhân dân ta trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
- lắng nghe.
- 2.3 HS đọc bài học
3 . Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
ĐỊA LÍ: 
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm được tên 4 đại dương trên thế giới.
2. Kĩ năng: 	- Chỉ và mô tả được vị trí từng đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
	- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
3. Thái độ: 	- Yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
	 - Bản đồ thế giới.
	+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Châu đại dương và châu Nam cực.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Các Đại dương trên thế giới”.
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Trên Trái Đất có mầy đại dương? Chúng ở đâu?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
v	Hoạt động 2: 
- Mỗi đại dương có đặc điểm gì?
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
+ Đại dương nào có nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đó lại lạnh như vậy?
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
 Giáo viên yêu cầu một số học sinh chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới vị trí và mô tả từng đại dương theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu.
* Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng chính là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu tên các đại dương và cho biết đặc điểm của từng đại dương?
- Chỉ các đại dương trên quả địa cầu?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Hoạt động cá nhân.
Làm việc theo cặp
 Học sinh quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
(XEM PHẦN CUỐI BÀI)
1 số học sinh lên bảng trình bày kết qủa làm việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
- Làm việc theo nhóm 4.
Học sinh trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Hoạt động lớp.
Đọc ghi nhớ.
- 4 học sinh
Số thứ tự
Đại dương
Giáp với châu lục
Giáp với đại dương
1
Thái Bình Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
2
Ấn Độ Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
3
Đại Tây Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4
Bắc Băng Dương
 . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan30 DaChinh.doc