I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.
2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .
3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.
Tuần 4 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 Toán Tập đọc Khoa học Đạo đức On tập và bổ sung về giải toán Những con sếu bằng giấy Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già Có trách nhiệm về việc làm của mình (T2) Thứ 3 Toán L.từ và câu Lịch sử Kể chuyện Luyện tập Từ trái nghĩa Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai Thứ 4 Toán Tập đọc Làm văn On tập và bổ sung về giải toán (tt) Bài ca về trái đất Luyện tập tả cảnh Thứ 5 Toán L.từ và câu Khoa học Luyện tập Luyện tập về từ trái nghĩa Vệ sinh ở tuổi dậy thì Thứ 6 Toán Chính tả Làm văn Địa lí Luyện tập chung Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ Kiểm tra viết - Tả cảnh Sông ngòi TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. II. Chuẩn bị: - Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. - Trò : Mỗi nhóm vẽ tranh III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Lòng dân - Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2 - 2 lượt học sinh thực hiện. - Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh - Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy" 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan - Luyện đọc - Nêu chủ điểm - Giáo viên đọc bài văn - Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn - Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu - Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm - Giáo viên đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn) + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản + Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra + Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki + Đoạn 4: Ứơc vọng hòa bình của học sinh Thành phố Hi-rô-xi-ma - Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn - (Phát âm và ngắt câu đúng) - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó - Học sinh đọc thầm phần chú giải * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài + Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? - Dự kiến: Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản - Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ bom nguyên tử + Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó? - Dự kiến: nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? - Dự kiến: Lúc 2 tuổi, mười năm sau bệnh nặng + Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - Dự kiến: Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh + Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? - Dự kiến: gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy + Xa-da-cô chết vào lúc nào? ................ gấp đựơc 644 con + Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì? - Dự kiến: xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi muốn thế giới này mãi mãi hòa bình" Giáo viên chốt + Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô? * Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn - Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ nêu tội ác của Mỹ - Đoạn 2: giọng trầm buồn khát vọng sống của cô bé - Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ sự xúc động * Hoạt động 4: Củng cố - Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn - Thi đua đọc diễn cảm Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tI lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - bảng phụ - Trò: SGK - vở nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập giải toán - Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 2/18 (SGK) - 1 em giải: 3-1= 2(phần) 12:2= 6(lít) 6+12= 18 (lít) Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt). 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ - Hoạt động cá nhân Phương pháp: thực hành, đ.thoại Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. - Học sinh đọc đề - Phân tích đề - Lập bảng (SGK) - Học sinh làm bài - Lần lượt học sinh điền vào bảng Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường Lưu y : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận” - Lớp nhận xét (thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. ) Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? - Phân tích và tóm tắt - Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán - Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị” Giáo viên nhận xét GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK Lưu y : HS chỉ giải 1 trong 2 cách 1giờ đi được: 90:2= 45(km) 4 giờ đi dược: 45x4= 180(km) * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. -nếu số người và năng suất trồng cây của mỗi đội không đổi thì số cây trồng sẽ được như thế nào nếu ta gấp(giảm) số ngày trồng lên đi một số lần? - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng toán - Nêu phương pháp giải: “Dùng ti số” -(gấp hoặc giảm đi bấy nhiêu lần) - Có thể giải theo 2 cách -Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 12:3= 4(lần) Trong 12 ngày trồng được số cây là: 1200x4= 4800(cây) Cách 1 :- Học sinh tóm tắt: 3 ngày : 1200 cây 12 ngày : ...... cây Kq: 1200:3= 400(cây) 400x12= 4800(cây) Giáo viên chốt lại 2 phương pháp - Học sinh sửa bài Bài 3: - Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán - Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải - Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải - Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b để liên hệ giáo dục dân số. - Cả lớp giải vào vở - Học sinh nhận xét KQ: a, 4000:1000=4(lân) 21x4= 84(người) b, 15x4= 60(người) * Hoạt động 3: Củng cố - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - cá nhân Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài 1/19 - Ôn lại các kiến thức vừa học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh củng cố, rèn ki năng giải bài toán liên quan đến ti lệ 2. Kĩ năng: Rèn học sinh xác định dạng toán nhanh, giải đúng, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Trò: - Sách giáo khoa - Nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 1 (SGK) -1 em giải: giá tiên 1 m vải 80000:5= 16000(đồng) Giá tiền 7 m vải 16000x7= 112000(đồng) - Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài - Lớp nhận xét Giáo viên nhận xét - cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện tập". 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến ti lệ (dạng rút về đơn vị ) - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải Giáo viên chốt lại - Chấm và sửa bài - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vị" KQ: Giá tiền 1 quyển vở 24000:12= 2000(đồng) Giá tiền 30 quyển vờ 2000 x 30 = 60000(đồng) * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt đề, giải 2 tá bút chì là 24 bút chì - Phân tích đề -Nêu tóm tắt - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Nêu phương pháp giải "Dùng tỉ số" KQ: 24 bút gấp 8 bút số lần là: 24:8= 3(lần) Số tiền cần phải trả khi mua 8 bút là: 30000:3= 10000(đồng) Giáo viên chốt lại * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải - Chấm và sửa bài - Học sinh tóm tắt - Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “ - Học sinh sửa bài KQ: 120:3= 40(hs) 160:40= 4(ô tô) * Hoạt động 4: C ... ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. - Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. - Nhận xét - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại - Y/c giải nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ trên. - Cả lớp nhận xét Ít/nhiều; chìm/ nổi; nắng/ mưa; trưa/ tối; trẻ/ già; - Cá nhân Bài 2: - GV hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn. - Trẻ già cùng đi đánh giặc. - Dưới trên đoàn kết một lòng. Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 3: - GV hướng dẫn tương tự bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm - Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh sửa bài dạng tiếp sức Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét KQ: Việc nhỏ nghĩa lớn. Áo rách khéo vá hơn lành vụng may. Thức khuya dậy sớm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được. - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành Bài 4: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm 3 hs. - Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) a) Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; to kềnh/ bé tẹo b) Tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngồi; vào/ ra c) Tả trạng thái: buồn/ vui; lạc quan/ bi quan; Bài 5: - Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm - Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. - Thảo luận và xếp vào bảng từ - Trình bày, nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn thành tiếp bài 5 - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM KHOA HỌC VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nhận định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở lứa tuổi dậy thì 2. Kĩ năng: Học sinh xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể nhất là giai đoạn cơ thể bước vào tuổi dậy thì. Giáo dục các em không nên xả rác và nước thải khi vệ sinh cá nhân một cách bừa bãi sẽ làm ô nhiễm nguồn nước. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19 - Trò: SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Giáo viên để các hình nam, nữ ở các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già, làm các nghề khác nhau trong xã hội lên bàn, yêu cầu học sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật của giai đoạn lứa tuổi đó. - Học sinh nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ứng với hình đã chọn. - Học sinh gọi nối tiếp các bạn khác chọn hình và nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn đó. Giáo viên cho điểm, nhận xét bài cũ. - Học sinh nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Vệ sinh tuổi dậy thì” 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải + Bước 1: _GV nêu vấn đề : +Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ? +Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì ? + Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch s4, thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ? + Bước 2: _GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trình bày câu h3i nêu trên - Học sinh trình bày ý kiến _GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng + Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên _ Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa, gội đầu, thay đổi quần áo thường xuyên , _ GV chốt ý (SGV- Tr 41) * Hoạt động 2: (làm việc với phiếu học tập ) + Bước 1: _GV chia lớp thành 2 nhóm nam và nữ và phát phiếu học tập + Nam: 1. Cần rửa bộ phận sinh dục Hai ngày một lần. Hằnh ngày. Khi rửa bộ phận sinh dục cần lưu ý: a)Dùng nước sạch. b) Dùng xà phòng tắm. c)Dùng xà phòng giặt . d) kéo bao quy đầu về phía người, rửa sạch bao quy đầu và quy đầu. + Nữ: 1. khi rửa bộ phận sinh dục cần lưu ý: Dùng xà phòng tắm. Rửa vào bên trong âm đạo. Không rửa bên trong chỉ rửa bên ngoài 2.Khi có kinh nguyệt cần thay băng: a) 4 lần/ một ngày. b). 3 lần/ một ngày. c) 2 lần/ một ngày. _Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ _ Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ + Bước 2: Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nhóm nữ riêng _ Phiếu nam :1- b ; 2 – a, b. d Phiếu nữ : 1 – a, c ; 2 – a _HS đọc lại đọn đầu trong mục Bạn cần biết Tr 19 / SGK * Hoạt động 3:Quan sát tranh và thảo luận + Bước 1 : (làm việc theo nhóm) _GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4, 5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi +Chỉ và nói nội dung từng hình +Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ? (Nên: ăn đủ chất, ăn nhiều rau quả, luyện tập thể thao, vui chơi giải trí - Không nên: ăn kiêng, xem phim truyện không lành mạnh,) + Bước 2: ( làm việc theo nhóm) _GV khuyến khích HS đưa thêm ví dụ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ _Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ® Giáo viên chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, + Bước 1: - Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Khi có kinh nguyệt nữ giới cần chú ý điều gì? - Nam giới cần làm gì để giúp nữ giới những ngày có kinh nguyệt? - . + Bước 2: HS trình bày - Học sinh trình bày- nhận xét + Bước 3: _GV khen ngợi và nêu câu hỏi : +Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn ? - Cá nhân. 5. Tổng kết - dặn dò: - Thực hiện những việc nên làm của bài học - Chuẩn bị: Thực hành “Nói không ! Đối với các chất gây nghiện “ - Giáo dục các em không nên xả rác và nước thải khi vệ sinh cá nhân một cách bừa bãi sẽ làm ô nhiễm nguồn nước. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. - 2 học sinh 3. Giới thiệu bài mới: “Kiểm tra viết” 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. - Hoạt động lớp Phương pháp: Trực quan, đ.thoại - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. - 1 học sinh đọc đề kiểm tra - Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em. 5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua. 6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp. 7. Tả ngôi trường của em. - Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. - Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. * Hoạt động 2: - Học sinh làm bài - Chấm+ sửa - Một số em đọc bài làm của mình - nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” - Nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật. 2. Kĩ năng: Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 3. Thái độ: Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình. Lên án sự giã man ,tàn bạo của giặc Mỹ huỷ diệt môi trường sống của con người bằng hành động thiêu cháy nhà cửa , ruộng vườn, II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình ảnh minh họa .. - Trò : SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 3. Giới thiệu bài mới: “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 4. Các hoạt động: * Hoạt động 1: - Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh. - Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim: + Mai-cơ: cựu chiến binh + Tôm-xơn: chỉ huy đội bay + Côn-bơn: xạ thủ súng máy + An-drê-ốt-ta: cơ trưởng + Hơ-bớt: anh lính da đen + Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. - Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ. - Cả lớp theo dõi. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Bạn có suy nghĩ gì về chiến tranh? - GDhs: Lên án hành động huỷ iệt môi trường qua việc đốt nhà, ruộng vườn, gia súc , gây ô nhiễm và suy thoái môi trường đất. - Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Vài em kể toàn bộ câu chuyện - Bình chọn – tuyên dương. * Hoạt động 4: Củng cố - Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: