I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với nhân vật (anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 2 (không cần giải thích lí do)
- HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (CH 4)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có).
- Bảng phụ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TUẦN 19 Thứ, ngày Môn Bài học Thứ 2, 4/28/12/1011(dạy thứ 2) TĐ Người công dân số một CT Nghe -Viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực T Diện tích hình thang Ôn Toán Ôn Toán Thứ 3, 4/1/2011 LTVC Câu ghép KC Chiếc đồng hồ T Luyện tập Thứ 4, 5/1/2011 TĐ Người công dân số một (tt) T Luyện tập chung TLV Luyện tập tả người Thứ 5, 6/1/2011 T Hình tròn - Đường tròn Ôn Toán LTVC Cách nối các vế câu ghép Ôn TV Ôn TV Thứ 6, 7/1/2011 T Chu vi hình tròn TLV Luyện tập tả người (dựng đoạn kết bài) Ôn TV SH Họp lớp Thứ 4, 28/12/2011(Dạy thứ 2 tuần 19) Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả với nhân vật (anh Thành, anh Lê) - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 2 (không cần giải thích lí do) - HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (CH 4) II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Không KT B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài - Bài học đầu tiên hôm nay nói về người công dân sô 1. Người đó là ai ? Tại sao lại gọi là người công dân số 1. Cùng đi vào tìm hiểu bài đọc, các em sẽ rõ điều đó. 2- Luyện đọc * Cho HS đọc cả bài một lượt - HS lắng nghe. - 1 HS đọc phần Nhân vật Cảnh trí. - 1 HS đọc. - GV đọc trích đoạn vở kịch : + Giọng anh Thành : châm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận nước. + Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể tính cách của một người có tinh thần yêu nước. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ : Sao lại thôi ? Vào Sài Gòn làm gì ? Sao lại không ? Không bao giờ ! ... * HS đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn : 3 đoạn + Đ1 : Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì ? + Đ2 : Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa. + Đ3 : Phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : Phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lăng Sa (GV viết trên bảng lớp) * Hướng dẫn HS đọc nối tiếp lần 2 - 2 HS đọc bài theo hình thức phân vai. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc nối tiếp (2 lần) - HS đọc từ ngữ khó. - Cho HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc đoạn 3 - 1 HS đọc 3 dòng chú giải cuối - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. 3- Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1. - 1 HS đọc chú giải đầu. - 3 HS giải nghĩa 6 từ tiếp theo (dựa vào SGK) - HS đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài (HS làm việc cá nhân hoặc nhóm) * Đoạn 1 : - HS đọc thầm giới thiệu nhân vật + cảnh trí và trả lời câu hỏi. H : Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ? - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn và anhđã tìm được việc cho anh Thành. * Đoạn 2 : Các câu nói đó là : H : Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? + Chúng ta là đồng bào ... Cùng máu đỏ da vàng với nhau .... + Vì anh với tôi ... chúng ta là công dân nước Việt. GV : Những câu nói ấy thể hiện sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước. H : Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn n hập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy ? + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó. + Anh Thành không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. Cụ thể : - Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn làm gì ? - Anh Thành đáp : Anh học trường Sa-xơ-lu Lô-ba ... thì ... ờ ... anh là người nước nào ? - Anh Lê hỏi : Nhưng tôi chưa hiểu vì sao ... ? Sài Gòn này nữa. 4- Đọc diễn cảm - Cho HS đọc phân vai. - 3 HS đọc : 1 HS đọc lời người dẫn chuyện, 1 đọc lời anh Lê và 1 đọc lời anh Thành. - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc. - Gv đọc mẫu. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét, khen nhóm đọc hay. 5- Củng cố, dặn dò : - H : Em hãy nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch (trang 10) - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS đọc theo nhóm 3. - 3 nhóm lên thi đọc. - Lớp nhận xét. - Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Chính tả Nghe - viết : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC Phân biệt âm đầu r/ d/ gi; âm chính o / ô I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm dược BT2, BT3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có) - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Không KT B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS nghe - viềt * HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả - HS đọc bài chính tả : đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác những từ ngữ HS dễ viết sai. - 1 HS đọc - HS theo dõi và đọc thầm trong SGK. - HS đọc thầm lại bài chính tả 1 lần. H : Bài chính tả cho em biết điều gì ? - Ca ngợi Nguyễn Trung Trực, nhà yêu nước của dân tộc ta. GV : Các em chú ý viết hoa những từ nào ? Vì sao ? : Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Nam Bộ, Nam Kì, Tây - Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ ... - Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai chài lưới, nổi dậy, khẳng khái. - Phân tích luyện viết bảng con. * HĐ 2 : GV đọc cho HS viết - GV đọc toàn bài. - GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết (đọc 2 - 3 lần). Đọc từng câu, đọc toàn bài. - HS viết chính tả. * HĐ 3 : Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài chính tả một lượt. - HS tự soát lỗi. - GV chấm 5 - 7 bài. - Nhận xét chung. - HS đổi vở cho nhau, soát lỗi (đối chiếu với SGK để soát lỗi) và ghi lỗi ra lề trang vở. 3- Làm bài tập chính tả * HĐ 1 : Làm bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập + bài thơ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc + Các em chọn r, d hoặc gi để điền vào ô số 1 cho đúng. + Ô số 2 các em nhớ chọn o hoặc ô để điền vào, nhớ thêm dấu thanh thích hợp. - Cho HS làm bài. - HS làm bài theo cặp. - Cho HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức (GV dán 3 tờ giấy đã ghi sẵn BT1) - 3 nhóm thi tiếp sức gắn kết quả lên bài thơ (mỗi nhóm 7 HS) - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. Tháng giêng của bé Đồng làng vương chút heo may Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tiếng chim Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười Quất gom những hạt nắng rôi Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ Tháng giêng đến tự bao giờ ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. * HĐ 2 : Làm bài tập 3 (BT lựa chọn) - GV chọn câu a hoặc b cho lớp làm. Câu 3a : - Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc truyện vui - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc : Trong câu chuyện vui còn một số ô trống. Các em có nhiệm vụ tìm tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm như BT 2. - Cho HS trình bày kết quả (GV chỉ đưa bảng phụ đã chép sẵn BT 3a lên) (nếu làm cá nhân) - 1 HS lên làm trên bảng lớp, cả lớp dùng bút chì viết vào SGK tiếng cần điền. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng : các tiếng lần lượt cần điền là : ra, giải, già, dành. - Lớp nhận xét bài làm trên bảng lớp của bản. - HS ghi kết quả đúng vào vở bài tập. 4- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhớ để kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời; học thuộc lòng hai câu đố. Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các BT liên quan. - BT1a, BT2a. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV : + Hình thang ABCD bằng bìa + Kéo, thước kẻ, phấn màu + Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cụ - HS : Bộ đồ dùng học Toán ; giấy màu có kẻ ô vuông cắt 2 hình thang bằng nhau. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ 1- Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy bằng 12dm, chiều cao 4dm. - HS làm bài trên bảng. 2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang. A B B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: * GV hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang. - Hướng dẫn cắt ghép hình. 2- Tổ chức hoạt động cắt ghép hình - Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng giấy mày đã chuẩn bị để lên bàn. - GV gắn mô hình hình thang. - HS lấy hình thang để lên bàn. A B M C D H - Cô có hình thang ABCD có đường cao AH. Yêu cầu vẽ đường cao như hình thang của GV - Hãy thảo luận nhóm 4 người tìm cách cắt một hình và ghép để đưa hình thang về dạng hình đã biết cách tính diện tích. - Gọi các nhóm nêu kết quả. - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên bảng. - HS thao tác. A M C H C(B) K(A) 3- Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời - Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? - Hỏi : Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK. - Tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích tam giác ADK. GV viết bảng SABCD = SADK SADK = DK x AH 2 SABCD = SADK = DK x AH 2 Hỏi : Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV viết bảng : Hỏi : Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK. Hỏi : Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Bằng nhau (đều bằng AH) - DK = AB + CD SABCD = SADK = DK x AH 2 = (DC+AB) x AH 2 (1) - GV viềt bảng : - Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính diện tích hình thang. Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo. - Hs nêu. 4- GV chính xác hóa, giới thiệu công thức - Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39. - Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang (vào nháp) - 3 HS đọc. S = (a + b+ x h 2 - Gv viết bảng : S = (a + b+ x h 2 - HS viết : - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang và ghi vào vở. - GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo. S là diện tích a, b là độ dài các cạnh đáy. h chiều cao (a, b, h cùng đơn vị đo). 5- Rèn kỹ năng tính diễn tích hình thang dựa vào số đo cho trước. * Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài 1b (khá giỏi) * Bài 1 Tính diện tích hình thang biết : a = 12cm ; b = 8cm ; h = 5cm a = 9,4cm ; b = 6,6cm ; h = 10,5cm - Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở - Yêu cầu HS dư ... - HS còn lại dùng bút chì gạch trong SGK. - Cho HS trình bày kết quả. - 4 HS trình bày kết quả trên bảng lớp. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. 3- Ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - 3 HS đọc. - Cho HS nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK) - 3 HS nhắc lại. 4- Luyện tập * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc. + Mỗi em đọc 3 đoạn a, b, c + Tìm câu ghép trong mỗi đoạn. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - GV giao việc : 2 việc + Mỗi em viết một đoạn văn tả ngoại hình của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có một câu ghép. + Cách nối các câu ghép. - Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to cho 3 HS. - 3 HS làm bài vào giấy. - HS còn lại làm vào giấy nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. - GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, có câu ghép và nêu được đúng cách nối các vế câu ghép. - Lớp nhận xét. - Một số HS đọc đoạn văn mình viết. 5- Củng cố, dặn dò : GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 3 HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Thứ 5, 5/1/2011 ÔN TIẾNG VIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - YC HS đọc tầm bài “mầm non” trả lời câu hỏi - Dựa vào nội dung BT khoanh vào phương án đúng II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A) Bài cũ B) Bài mới: a/ YCHS đọc bài tập đọc, dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào phương án đúng trước ý trả lời đúng. 1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào: a) Mùa xuân b) Mùa hè. c) Mùa thu. d) Mùa đông. 2. Nhờ đâu mà mầm non nhận ra mùa xuân về? a) Nhờ vào những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. b) Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân. c) Nhờ vào màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá. 3. Ý chính của bài thơ là gì? a) Miêu tả mầm non. b) Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân c) Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thên nhiên 4. Hối hả có nghĩa là gì? a) Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh b) Vui mừng phấn khởi vì được như ý. c) Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh 5. Từ “thân thiện” thuộc loại từ nào? a) Danh từ b) Tính từ. c) Động từ 6. Tìm một từ trong bài thơ đồng ngĩa voái từ “Im ắng” a) Lặng im b) Nho nhỏ c) Lim dim 7. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a) Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả b) Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lặng im, thưa thớt. c) Nho nhỏ, lim dim, rào rào, lất phất, hối hả, thưa thớt 8. Trong các câu nào dưới đây từ “mầm non” được dùng với ý nghĩa gốc. a) Bé đang học ở trường mầm non b) Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước c) Trên cành cây có những mầm non mới nhú C) Củng cố, dặn dò Thứ 6, 6/1/2011 TOÁN CHU VI HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải các bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - BT1(a,b), Bt2c, BT3 II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ vẽ một hình tròn. - Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính. - HS thực hiện vẽ. Trả lời. - Lớp làm vở nháp. Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ? - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. Hỏi : Đâu là đường tròn ? - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. - GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li-mét ra. - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm học tập. - Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và xăng-ti-mét. - Các cách có thể : + Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn, sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết quả 12,56cm. + Cách 2 : HS đặt thước lên bàn. - GV giới thiệu - Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu ? - Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6cm. b) Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - HS nghe, theo dõi. Đường kính x 3,14 = Chu vi - Gọi HS nhắc lại. - HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14 - GV chính xác hóa công thức và ghi bảng : C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn - HS ghi vào vở công thức : C = d x 3,14 c là chu vi hình tròn d là đường kính của hình tròn Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào ? d = r x 2 vậy ta có : C = r x 2 x 3,14 C là chu vi r là bán kính hình tròn - Yêu cầu phát biểu quy tắc ? - HS nêu thành quy tắc. c) Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm, 4cm ? - 2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét chung. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính. - Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng công thức. C = d x 3,14 C = r x 2 x 3,14 3. Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn * Bài 1 : * Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở ; 3 HS lên làm bảng phụ. - Tính chu vi hình tròn có đường kính d - GV chữa bài : Đáp số : a) 1,884 cm b) 7,85 cm c) 2,512 m (khá giỏi) + Gọi 1 HS đọc bài của mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhẫn xét, xác nhận kết quả. + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi nào trong bài tập này C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi : Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ? - yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bảng phụ. * Bài 2 : - Tính chu vi hình tròn có bán kính r. - Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết bán kính. - GV chữa bài. Đáp số : a) 1,727 cm (khá giỏi) b) 40,82 dm (khá giỏi) c) 3,14m + GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét. + GV nhận xét, xác nhận. + Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài) Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này ? C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc. *Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài giải. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại tính chu vi hình tròn - Nhận xét tiết học *Bài 3 - HS đọc - HS làm bài Bài giải Chu vi của bánh xe đó là : 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355m - HS nhận xét. Thứ 6, 6/1/2011 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được 2 kiểu mở bài (mở rộng và mở không rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1) - Viết được 2 đoạn kết bài theo YC của BT2. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài. - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét + cho điểm. - 2 HS lần lược đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục được luyện tập về hai kiểu kết bài này qua những bài tập cụ thể. - HS lắng nghe. 2- Luyện tập * HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 đoạn a, b - GV giao việc : + Đọc 2 đoạn văn a, b + Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS phát biểu. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét + Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng. + Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. * HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở tập làm văn trước. + Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng. - Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài. - 2 HS làm bài vào giấy. - HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt. - 2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - Một số HS đọc bài viết của mình 3- Củng cố, dặn dò -Hỏi : Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. - 2 HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại. - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 20. Thứ 6, 6/1/2011 ÔN TIẾNG VIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kĩ năng viết thư: biết viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại KQ học tập, rèn luyện của em II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1)GTB-Ghi bài 2) Viết thư - GV gọi HS đọc YC bài - GV lưu ý HS cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong HK1 vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân - GV nhận xét cách viết của HS 3) Củng cố, dặn dò - 1 Hs đọc YC bài. - HS viết thư - Nhiều HS tiếp nhau đọc lá thư đã viết - Cả lớp nhận xét bình chọn người viết thư hay nhất Thứ 6, 6/1/2011 SINH HOẠT LỚP I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Chi đội trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp - Chi đội phó VTM+HT nhận xét các hoạt động của lớp - Xếp loại, nhận xét, tuyên dương II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: 2/ Tiến hành sinh hoạt: Chi đội trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp, nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua Lớp PHT+lớp PVTM lên nhận xét tình hình học tập, sinh hoạt, múa hát tập thể của lớp Từng tổ lên nhận xét ưu khuyết điểm của các thành viên trong tổ Tổ tự XL, tuyên dương tổ viên xuất sắc GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần, tuyên dương những em học tiến bộ. Bên cạnh đó nhắc nhở những em học yếu, nghịch, thiếu dụng cụ học tập, không học bài, không soạn bài 3/ GV nêu nhiệm vụ tuần tới: Lao động, dọn vệ sinh khu vực đã được phân công Lớp SH văn nghệ
Tài liệu đính kèm: