Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Giai Xuân

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Giai Xuân

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ng¬ười đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 20 tháng 02 năm 2012
TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
I. KTBC – GTB :. (5')
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và nêu nội dung bài tập đọc : “ Hộp thư mật ”.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài – ghi bảng
II. Dạy bài mới : Phong cảnh đền Hùng. (30')
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. 1 HS chia đoạn
YCHS đọc nối tiếp lần 1 ( 2 lượt ), HS yếu luyện đọc đoạn 1.
- Ghi bảng các từ HS đọc hay sai.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc 
- YCHS đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc giải nghĩa từ
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
- YC HS luyện đọc theo nhóm đôi, thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài..
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
Giáo viên bổ sung:
Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
* Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng VưÔng thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
	Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
YCHS thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.
Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
- Nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. 
- Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu
- Nhận xét, tuyên dương.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét.
III. Củng cố – dặn dò : (5')
Nhận xét tiết học, tuyên dương các bạn học tốt
Dặn dò HS luyện đọc nhiều hơn, chuẩn bị cho bài học sau.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- Nhắc lại tên bài.
- Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm; 1 HS chia đoạn
Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
- HS yếu đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp lần 2 , 1 HS đọc GNT..
cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có).
- Luyện và thi đọc giữa các nhóm.
- Lắng nghe
Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc:
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao.
Học sinh thảo luận rồi trình bày.
Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.
- Lắng nghe.
- HS yếu đọc bài.
- Lắng nghe – đọc nhẩm.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
HS trao đổi nêu nd chính của bài.
Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- Lắng nghe, ghi bài chuyển tiết.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 	 - Nghe - viết đúng bài CT.
 	 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
I. Kiểm tra bài cũ (5')
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
II. Dạy bài mới : (27')
a). Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả
- Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam,Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, 
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết cách trình bày.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc.
b). Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
Bài tập 2
- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 	
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”
H: Anh chàng mê đồ cổ cĩ tính cách như thế nào? 	
- Giáo viên và HS nhận xét, chốt lại.
III. Củng cố, dặn dò : (3')
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngồi; nhớ mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân.
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp
- HS viết
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đĩ được viết như thế nào.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đĩ. 
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Cơng. Những tên riêng đĩ đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ), hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
	- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu, làm được các bài tập ở mục III.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	-Bảng phụ ghi câu văn ở bài tập 1 - Phần nhận xét .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
A. Kiểm tra 2HS . (2')
- GV nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới : (30')
1.Giới thiệu bài :
2. Hình thành khái niệm :
a. Phần nhận xét: 
Bài tập 1:GV Hướng dẫn.
- Nh xét, chốt ý đúng:Trg câu in nghiêng, từ Đền được lặp lại từ đền ở câu trước .
Bài tập 2 :-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
- GV nhận xét , chốt ý đúng .
Bài tập 3 : -GV Hướng dẫn HS làm BT3 .
- Nhận xét và chốt ý : Hai câu cùng nói về một đối tượng ( ngôi đền ) . Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên .
b. Phần ghi nhớ :
- GV nhận xét , ghi bảng .
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 :-GV Hướng dẫn HS làm BT1 :
Gv dán 2 tờ phiếu lên bảng , cho 2 Hs lên bảng làm bài ; chốt ý :
a/ từ Trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu .
b/ Cụm từ anh chiến sĩ , nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu .
Bài 2 :-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Gv phát bút dạ , giấy cho Hs làm bài .
-GV nhận xét , ghi điểm .
C. Củng cố, dặn dò: (8')
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn cách liên kết câu .
-2 hS làm BT1,2 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ; suy nghĩ và trả lời .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ; suy nghĩ và trả lời .
+Nếu thay từ thì nội dung 2 câu không ăn nhập với nhau .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ; suy nghĩ và trả lời .
-2Hs đọc ghi nhớ .
-2HS nhắc lại ghi ngờ mà không nhìn sách , nêu ví dụ minh hoạ .
- 2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của Bt1, mỗi em 1 đoạn văn .
-HS làm bài theo cặp và ghi vào vở nháp .
-Phát biểu ý kiến , lớp bổ sung .
- HSY làm được bài tập 1 do GVHD.
HS nêu yêu cầu của bài tập 2 . Lớp đọc thầmtừng câu , từng đoạn ,suy nghĩ và làm bài theo cặp .
-Phát biểu ý kiến .
-HS nêu ý bài .
-HS lắng nghe .
Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012
TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đÔn vị đo thời gian thông dụng.
	- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
	- Đổi đơn vị đo thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
I. KTBC – GTB : ( 2’)
II: Dạy bài mới: ( 30’ )
Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vị đo thời gian.
Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày.
4 năm đến 1 năm nhuận.
Nêu đặc điểm?
-Những tháng có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
-Những tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12).
Tháng 2 có 28 ngày.
Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1:
- YCHS đọc yêu cầu bt 1
- Cho cả lớp làm bài cá nhân, quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
 Bài 2:
- Gọi 2 HS đọc YCBT 2
Giáo viên chốt lại cách làm bài.
2 giờ rưỡi = 2giờ 30 phút.
	 = 150 phút.
- QS-HD HS yếu làm bài, 2 HS lên bảng.
- Chấm bài các HS đã làm xong.
- Nhận xét bài trên bảng, chốt ý đúng
 Bài 3a:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- YCHS làm câu a, 1 HS lên bảng
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc kết quả
Nhận xét bài làm trên bảng
III. Củng cố - dặn dò : ( 3’)
- Nhận xét tiết học tuyên dương bạn học tốt
- Dặn dò HS về làm bài vào VBT
Nhắc lại tên bài
Tổ chức theo nhóm.
Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian.
Các nhóm khác nhận xét.
Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
Học sinh lần lượt đọc bảng đÔn vị đo thời gian.
Lần lượt nêu mối quan hệ.
1 tuần = ngày.
1 giờ =	 phút.
1 phút =	 giây.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Làm bài.
- Đọc bài làm của mình
- Lắng nghe, sửa sai.
- 2 HS đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ thực hiện phép tính.
- 2 HS lên bảng
a) 6 năm = 72 th ...  lại dàn ý bài.
Hoạt động 2 :. HS làm bài
- GV thu bài của HS.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!
- HS kiểm tra chéo sự chuẩn bi cho tiết học
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc
- HS tiến hành làm bài.
- Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÂU CÂU BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ).
 	- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
I. KTBC-GTB : (5')
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài, ghi bảng
II. Dạy bài mới : (30')	
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai? 
- Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: 
III .Củng cố - Dặn dò (5')
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.
 - Gv hệ thống lại kiến thức bài học 
-Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
- Hs lắng nghe.
Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
- Lắng nghe, tuyên dương bạn.
Bài 2: Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây?
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu
Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.
Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ 
- HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): 
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.
- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm câu (1)
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 24 tháng 02 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Biết cộng, trừ số đo thời gian.
	- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm được bài tập 1,2,3.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
I.Giới thiệu bài (2')
II. Thực hành (35')
Bài tập 1:- GV hướng dẫn: viết số thích hợp vào chỗ trống.
- GV giúp đỡ HS yếu
H: Nêu cách chuyển số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ?
- GV nhận xét
Bài tập 2: HD tương tự bài tập1
- GV yêu cầu HS nêu cách chuyển số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ?
Bài tập 3:
* Lưu ý với bài 3: Cách trừ hai số đo thời gian trong bài có gì cần chú ý?
- HD HS nêu phép tính
- GV hướng dẫn làm vào vở
- GV giúp đỡ HS yếuGV nhận xét
III:Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học..Chuẩn bị bài mới
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau nêu k/q
- HSY làm được bài tập 1 do GVHD
- Trừ các số theo từng loại đơn vị, khi số đo của một đơn vị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng của số trừ thì cần chuyển đổi một đơn vị hàng lớn hơn sang hàng nhỏ hơn để trừ.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1961 – 1492 = ?
- 1 HS lên bảng làm-Lớp làm vào vở
Bài giải:
 Hai sự kiện cách nhau là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 ĐS: 469 năm
- Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
	- Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
* GD KNS:
-Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai, diễn kịch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
GV
HS
I. KTBC-GTB : (3')	
- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành diễn viên.
II. Dạy bài mới : (35')
Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- GV hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào?
Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng, cho lớp nhận xét .
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. 
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.
Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS: Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.
III. Củng cố - Dặn dò: (5')
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha
+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. 
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
VD: 
Phú nông: - Bẩm , vâng 
Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không? 
Phú nông: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không? 
Phú nông: - Dạ bẩm  (gãi đầu, lúng túng). Con phải  phải  đi bắt tội phạm ạ 
Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội?
Phú nông: -Dạ bẩm bẩm  Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ...
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trên.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
- 1-2 nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
Sinh hoạt tuần 25
I. Mục tiêu
- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.
- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Lên lớp
1. GVCN nhận xét chung
*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường
 - Đội viên có khăn quàng đầy đủ.
 *Tồn tại - HS đọc còn chậm, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế.
 2. Phương hướng tuần 26:
- Duy trì nề nếp ra vào lớp .
- Phát huy tối đa những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l5 tuan 25.doc