Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27 năm 2012

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27 năm 2012

. Yêu cầu cần đạt:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi v biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đ sng tạo ra những bức trnh dân gian độc đáo. (trả lời được các CH 1, 2, 3.)

- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh

động, kỹ thuật tinh tế.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC 
TRANH LÀNG HỒ
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức trnh dân gian độc đáo. (trả lời được các CH 1, 2, 3.)
- Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh
động, kỹ thuật tinh tế.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
4
1
30
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân 
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh.
Hội thi thổi cơm Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
Hội thi được tổ chức như thế nào?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tranh làng Hồ.”
4. Các hoạt động: 
v	Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên chia đoạn để luyện đọc.
Đoạn 1: Từ đầu vui tươi.
Đoạn 2: Yêu mến mái mẹ.
Đoạn 3: Còn lại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
v	Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào?
Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN.
Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ?
Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế.
Và đây cũng là nội dung bài.
v	Rèn đọc diễn cảm. 
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Thi đua 2 dãy.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
v	Củng cố.
Học sinh trao đổi tìm nội dung bài.
Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Đất nước”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- Hs khác nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi.
Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu.
Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
Học sinh phát âm từ ngữ khó.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc từng đoạn 
Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến: Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ.
Tranh lợn, gà, chuột, ếch 
Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
Dự kiến: Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc.
- Một vài học sinh nhắc lại nội dung bài
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cãm.
Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- Làm bài 1, 2, 3.
- Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
4
1
30
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”
4. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Bài tập.
Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút)
Giáo viên chốt.
v = m/ phút = v
m/ giây ´ 60
v = km/ giờ =
v m/ phút ´ 60
Lấy số đo là m đổi thành km.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý – Học sinh trả lời.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm vận tốc ta cần biết gì?
Nêu cách tính vận tốc?
· Giáo viên lưu ý đơn vị:
s = km hay s = m
t đi = giờ t đi = phút
v = km/ giờ v = m/ phút
hoặc s = m 
 t = giây
 v = m/ giây 
 Giáo viên nhận xét kết quả đúng.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán.
Bài 4: 
Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = t đến – t khởi hành.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại công thức tìm v.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 3, 4/ 140
Chuẩn bị: “Qũang đường”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức tìm v.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Đại diện trình bày.
m/ giây : m/ phút
km/ giờ
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
- Học sinh đọc đề.
Nêu những số đo thời gian đi.
Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi.
Nêu cách tìm vận tốc.
Học sinh sửa bài.
V = 130 : 4 = 32,5 (km/giờ)
- Tóm tắt.
Tự giải.
Sửa bài – nêu cách làm.
Bài giải
Quãng đường người đó đi bằng ô tô :
- 5 = 20 ( km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là :
0, 5 giờ hay 1/ 2 giờ
Vận tốc của ô tô là :
: 0,5 = 40 (km/ giờ)
hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/ giờ)
- Học sinh đọc đề.
- Nêu công thức áp dụng t đi = t đến –
 t khởi hành – t nghỉ.
v = S . t đi.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là :
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24 km/giờ
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) 
I/ Yêu cầu cần đạt:
Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
Biết được ý nghĩa của hòa bình.
Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng.
Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
4
1
30
4
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Em yêu hoà bình” (Tiết 1 )
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
Nêu yêu cầu cho học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Em yêu hoà bình.”(Tiết 2)
4. Các hoạt động: 
v	Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT 4 , SGK)
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranhvà trả lời câu hỏi:
	  Em nhìn thấy những gì trong tranh?
   Nội dung tranh nói lên điều gì?
® Kết luận : 
+ Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
+ Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức 
v Vẽ “Cây hoà bình”
- GV chia nhóm và hướng dẫn HS vẽ “Cây hoà bình”
- GV gợi ý : 
+ Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày
+ Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung 
® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh 
v	Triễn lãm nhỏ về chủ đề “Em yêu hoà bình”
Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranhvà trả lời câu hỏi:
  Em nhìn thấy những gì trong tranh?
   Nội dung tranh nói lên điều gì?
v	Củng cố.
Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc”
Nhận xét tiết học. 
2 học sinh đọc.
Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”.
Thảo luận nhóm đôi.
  Bài hát nói lên điều gì?
  Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
Hoạt động nhóm 6.
- giới thiệu tranh , ảnh , bài báo đã sưu tầm
HS trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe 
Hoạt động nhóm 6
- Các nhóm vẽ tranh
- Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình
- Các nhóm khác nhận xét 
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề “Em yêu hoà bình”
- Cả lớp xem tranh và trao đổi 
Hoạt động lớp.
Một số em trình bày.
...........................................................................................................
 LỊCH SỬ
LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngày 27 - 01 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của hiệp định : Mĩ phải tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút tồn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; cĩ trách nhiệm hàn gắn về thương chiến ở Việt Nam.
+ Ý n ... .
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- 1 học sinh đọc đề bài.
Nhiều học sinh nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết.
2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập.
Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết.
.....................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
- Làm bài 1, bài 2, bài 3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	2 bảng bài tập 1.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
4
1
32
2
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Các hoạt động: 
v Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm 
 t đi = s : v
 * Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
GV lưu ý cách đổi : 1,08 m = 108 cm
Bài 3:
- GV có thể hướng dẫn HS tính :
 72 : 96 = 3 (giờ) = 45 phút
 4
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS có thể đổi :
420 m/ phút= 0,42 km/ phút hoặc 10,5 km= 10 500 m
- Áp dụng công thức : t = s : v để tính thời gian
v Củng cố.
- GV hỏi lại cách tính vận tố , quãng đường , thời gian 
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 3, 4 / 143
- Làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Xác định dạng.
Giải.
2 em học sinh lên bảng.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.
Học sinh đặt đề toán và thi đua giải.
Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- HS nêu công thức 
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
KHOA HỌC
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN 
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể được tên một số cây cĩ thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111.
HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:
- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
 - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1
4
1
32
2
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Cây mọc lên từ hạt”
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”
4. Các hoạt động: 
v	Quan sát.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
- Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
- Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
- Kết luận : Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ 
v Thực hành.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
v Củng cố.
Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 110/ SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 110 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
.....................................................................................................................................................
Kĩ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1)
I/ yêu cầu cần đạt:
Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
Với HS khéo tay: Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II/ Chuẩn bị :
-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
-Bộ lắp ghép kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
32
3
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì ?
- Nhận xét
3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài:"Lắp máy bay trực thăng” (T1)
* HĐ1:Quan sát, nhận xét mẫu
-GV hướng dẩn hs q/s toàn bộ và q/s kỹ từng bộ phận
+Để lắp xe ben ,theo em cần phải lắp mấy bộ phận?Hãy kể tên các bộ phận đó.
* HĐ2:Hướng dẫn thao tác kỷ thuật
a)Hướng dẫn chọn chi tiết
-GV nhận xét bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H2-SGK)
- GV nêu câu hỏi
+ Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? 
-GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay . Trong khi lắp , GV cần thao tác chậm và lưu ý để HS thấy được thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa 2 thanh thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2 thanh thẳng 5 lỗ chéo nhau. GV cũng cần cho HS biết phân biệt mặt phải, mặt trái của thân và đuôi máy bay.
* Lắp sàn ca pin và giá đỡ(H3-SGK)
+ Để lắp được sàn ca pin và giá đỡ em cần phải chọn những chi tiết nào?
- Nhắc HS : Lắp ở hàng lỗ thứ hai của tấm nhỏ.
* Lắp ca bin (H4-sgk)
-GV nhận xét bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
* Lắp cánh quạt (H5-sgk)
-GV nhận xét bổ sung sau đó HD lắp cánh quạt:
+ Lắp phần trên cánh quạt : Lắp vào đầu trục ngắn 1 vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và một vòng hãm.
+ Lắp phần dưới cánh quạt : Lắp vào đầu trục ngắn còn lại một vòng hãm và bánh đai.
*Lắp càng máy bay (H6 - SGK)
- HD lắp một càng máy bay. Khi lắp, GV cần thao tác chậm và lưu ý cho HS biết mặt phải, mặt trái của càng máy bay.
- Nhận xét, uốn nắn thao tác của HS. Sau đó HD thao tác nối hai càng máy bay bằng hai thnh 6 lỗ.
* Lắp ráp máy bay trực thăng (H1-SGK)
-GV HD lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. Trong các bước cần chú ý
+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ : Lắp lỗ thứ nhất và lỗ thứ ba của thanh chữ U ngắn vào lỗ thứ hai và lỗ thứ tư ở hàng lỗ cuối của tấm nhỏ. Đây là bước lắp khó, GV cần thao tác chậm để HS theo dõi.
+ Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin.
+ GV lắp tấm sau của ca bin máy bay.
+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay, GV lưu ý để HS biết vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép giữa cánh quạt và trần ca bin.
- Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 
4/ Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- HS nêu cách lắp máy bay trực thăng.
- Nhận xét giáo dục
5/ Dặn dò- nhận xét:
Chuẩn bị bài sau thực hành lắp máy bay trực thăng.
-KTđồ dùng hs 
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-hs quan sát 
+ Cần lắp 5 bộ phận : Thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay.
-gọi 1-2 hs lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng (sgk)
- Lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
-HS q/s H2 (sgk)
+ 4 tấm tam giác, 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 5 lỗ, 1 thanh thẳng 3 lỗ, 1 thanh chữ U ngắn.
-HS quan sát- trả lời câu hỏi 
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, Thanh chữ U dài.
-1 hs lên trả lời câu hỏi (sgk) và thực hiện bước lắp.
-Gọi 1-2 hs lên lắp 
- Lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
-HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
-các bạn quan sát
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
- 1 HS trả lời câu hỏi và lắp càng thứ hai của máy bay
- Lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
-Chuẩn bị tiết 2 các em thực hành lắp ráp xe ben 
- Gọi 1 HS thực hiện bước lắp. ( dùng vòng hãm để giữ trục cánh quạt với trần ca bin )
Tổ chuyên mơn
Ban giám hiệu
........................................................................
........................................................................
........................................................................
 Ngày . tháng . năm 2012
 TT
 Đào Minh Luân
.......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
 Ngày . tháng . năm 2012
 HT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 27 hung.doc