Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 21 - Trường THCS Phù Đổng

Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 21 - Trường THCS Phù Đổng

I- Mục tiêu:

- HS học bài này biết: Cần phải tôn trọng Ủy ban Nhân dân xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường)

- Thực hiện các qui định của UBND xã (phường): tham gia các hoạt động của UBND xã (phường)tổ chức.

- Tôn trọng UBND xã (phường)

II. Phương tiện:

- Giáo viên: Phóng to ảnh ở sgk

- Học sinh: sgk, vở ghi bài, đọc trước truyện: Đến UBND phường.

III. Hoạt động dạy học:

1/ Kiểm tra bài cũ: gọi 2-3 HS nhắc lại phần ghi nhớ tiết học trước

2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng

3/Hướng dẫn HS hoạt động

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn khối 5 - Tuần 21 - Trường THCS Phù Đổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012
ĐẠO ĐỨC (tiết 21) UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG)EM
I- Mục tiêu:
- HS học bài này biết: Cần phải tôn trọng Ủy ban Nhân dân xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường)
- Thực hiện các qui định của UBND xã (phường): tham gia các hoạt động của UBND xã (phường)tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã (phường)
II. Phương tiện:
- Giáo viên: Phóng to ảnh ở sgk
- Học sinh: sgk, vở ghi bài, đọc trước truyện: Đến UBND phường.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: gọi 2-3 HS nhắc lại phần ghi nhớ tiết học trước
2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/Hướng dẫn HS hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện : Đến Uỷ ban nhân dân phường
- GV mời HS đọc to truyện ở sgk.
- Yêu cầu HS thảo luận theo 2 câu hỏi cuối bài (trong 5’)
+ Bố Nga lên UBND phường để làm gì?
+ UBND phường làm các công việc gì?
- Mời đại diện HS báo cáo nhận xét
- UBND xã(phường ) có vai trò quan trọng nên mỗi người cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã(phường) ?
- Kết luận: UNBD xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy mỗi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành nhiệm vụ.
-Ghi nhớ: SGK 
* Hoạt động 2: Làm bài tập 
Làm bài tập 1 ở sgk
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho HS
- Tổ chức cho HS thảo luận trong 5’
- Mời đại diện các nhóm trình bày báo cáo
- HS nhận xét bổ sung
- GV chốt lại và kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b, c, d, đ, e, h, i
* Hoạt động 3: 
- Làm bài tập 3 ở sgk
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân trong 5’
- GV gọi 1 số HS lên trình bày ý kiến
- GV kết luận
+ b, c là hành vi việc làm đúng,
+ a là hành vi việc làm sai
- 2 HS đọc to truyện:Đến Uỷ ban nhân dân phường, cả lớp đọc thầm ở sgk.
- HS thảo luận cặp theo câu hỏi ở sgk
-Mẹ mới sinh em bé, bố Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh cho em.
-UBND phường làm rất nhiều việc như xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, tổ chức việc tiêm chủng mở rộng,.....
- UBND xã(phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy mỗi người cần phải có thái độ tôn trọng và giúp đỡ UBND xã (phường) hoàn thành công việc. 
-HS lắng nghe
- HS đọc phần ghi nhớ ở sgk
- HS hoạt động nhóm làm bài tập1ở sgk
- Đại diện nhóm báo cáo HS nhận xét bổ sung.
-UBND xã làm các việc :
b ; c ; d ; đ ; e ; h ; i 
- HS hoạt động cá nhân làm bài tập 3 ở sgk.
- 1 số HS trình bày trước lớp,HS khác nhận xét.
4/Củng cố, dặn dò:
- Mời 1 HS đọc lại phần ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau: Tìm hiểu về UBND xã nơi em ở.
- GV nhận xét tiết học
 ...............................................................................
TẬP ĐỌC (tiết 41) TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I-Mục tiêu:
-Biết đọc lưu loát bài văn, giọng đọc rắn rỏi hào hùng, lúc trầm lắng tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong bài. đọc đúng các từ, tiếng có tr/ch trong bài, hiểu nghĩa một số từ khó.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài
- Giáo dục HS luôn luôn yêu quê hương đất nước.
II. Phương tiện:
- GV: Luyện đọc diễn cảm bài.
- HS : Đọc trước bài ở nhà, sgk, vở ghi, 
III, Hoạt động dạy – học.
1/Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS mỗi em đọc mỗi đoạn em thích trong bài : Nhà tài trợ..
- Mỗi em tự nêu một câu hỏi cho các bạn khác trả lời.
2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 
3/ Hướng dẫn luyện đọc – tìm hiểu bài:
Hoạt động GV
Hoạt động GV
* a/:Luyện đọc
- Mời HS đọc toàn bài
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm bài; phân đoạn bài tập đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp.
- GV hướng dẫn sửa sai cách phát âm một số từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, hai HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm bài.
*b/ Tìm hiểu bài.
Đoạn 1+ 2 
-Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
Đoạn 3 + 4 
-Nhắc lại cuộc đối đáp giữa ông Giang văn Minh với đại thần nhà Minh ?
-Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
- Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
-Nội dung câu chuyện ?
*c/ Luyện đọc diễn cảm
- GV mời HS luyện đọc theo cách phân vai
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc thi trước lớp. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Gv nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn truyện.
- 1 HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi 
- HS quan sát tranh minh hoạ
- HS phân đoạn bài tập đọc: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu..cho ra lẽ.
+ Đoạn 2: Thám Hoa..Liễu Thăng.
+ Đoạn 3: Lần khácám hại ông.
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS luỵên đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài cả lớp lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Giả vở khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời.
+ Hôm nay là ngày.............để đối đáp lại. 
+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh phải bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại.
+Ông Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa buất khuất, giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để bắt vua Minh phải bỏ lễ góp giỗ Liễu Thăng, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
* Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- HS luyện đọc diễn cảm, HS đọc phân vai
+HS luyện đọc đoạn 2
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 
-3HS nhắc lại nội dung ý nghĩa câu chuyện
TOÁN (tiết 101) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I-Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích của các hình đã học như: hình chữ nhật, hình vuông.
II. Phương tiện:
HS sgk+ vở bài tập
GV vẻ hình lên bảng
III. Hoạt động dạy – học
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu công thức, cách tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông.
2/ Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng 
3/ HD học sinh làm bài tập 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính
 - Xét ví dụ sgk
- Yêu cầu HS đọc ví dụ quan sát hình vẽ
- GV chỉ vào hình phân tích cho HS hiểu
- Hướng dẫn HS cách giải
+ Chia hình đã cho thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật
- Xác định kích thước của các hình mới tạo thành
- Tính diện tích của từng hình nhỏ-> diện tích toàn bộ của mảnh đất
- Yêu cầu HS giải từng bước vào nháp
- HS trình bày kết quả.
*Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS đọc quan sát hình, GV hướng dẫn HS đưa về các hình chữ nhật nhỏ, tính diện tích các hình-> diện tích mảnh đất.
- tổ chức ch HS thảo luận nhóm làm bài- chữa bài.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Mời HS nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét- dặn dò.
- HS đọc ví dụ và quan sát hình vẻ
- HS lắng nghe và quan sát
HS giải theo hướng dẫn của GV
 Độ dài cạnh DC
 25 + 20 + 25 = 70 (m)
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD
 70 x 40,1 = 2807 (m2)
 Diện tích của 2 hình vuông EGHK và MNPQ
 20 × 20 × 2 = 800 (m2 )
 Diện tích mảnh đất là:
 2807 + 800 = 3607 (m2)
* HS thực hành
Bài 1: HS đọc quan sát hình – thảo luận nhóm, làm bài vào bảng nhóm
Giải
Diện tích hình chữ nhật MNPQ
 4,2 × 6,5 = 27,3(m2)
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 (3,5 + 4,2 + 3,5) × 3,5 = 39,2(m2)
 Diện tích mảnh đất là
 39,2 + 27,3 = 66,5(m2)
 Đáp số: 66,5 m2
 LỊCH SỬ (tiết 21) NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I-Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Đế quốc mỹ cố tình phá hoại hiệp định Giơ- ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mỹ -Diệm.
II. Phương tiện: 
GV: Bản đồ hành chính VN, phiếu học tập của HS
HS: sgk và vở ghi bài, bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
? Chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta được bắt đầu từ thời gian nào? Kết thúc vào thời gian nào?
2/ Bài mới
- Giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam –Bắc (1945 -1954)
- Giới thiệu nội dung tiết học.
3/ Hướng dẫn HS hoạt động.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm tình hình nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài ở sgk
- GV nêu nhiệm vụ bài học
- Yêu cầu HS nêu đặc điểm, tình hình nước ta sau năm 1954.
-Tại sao có hiệp định giơ-ne-vơ ?
- Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp định ?
-Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta ? 
- Gv chốt ý – kết luận, dùng bản đồ hành chính giới thiệu, chỉ giới tuyến tạm thời giữa 2 miền Nam – Bắc.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về: Vì sao nước ta bị chia cắt
- Yêu cầu HS đọc bài ở sgk
-Tình hình nước ta sau hiệp định giơ-ne-vơ như thế nào ?
-Mời đại diện nhóm báo cáo
- GV kết luận
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về hành động tàn sát đồng bào Miền nam của Mỹ -Diệm và quyết định của nhân dân ta
-Những việc làm của đế quốc mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta ?
-Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt dân tộc ta phải làm gì ?
- Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét 
- GV kết luận nhấn mạnh sự lựa chọn của nhân ta. Quyết tâm đứng lên cầm súng kháng chiến.
- HS đọc thầm bài ở sgk
- Hoạt động cá nhân: Tìm hiểu đặc điểm tình hình nước ta sau chiến thắng ĐBP
+ Hiệp định giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí kết với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21-7-1954.
+ Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Theo hiệp định sông bến hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Đến tháng 7 năm 1956 nhân dân hai miền Nam Bắc sẽ tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
+Hiệp định thể hiện mong muốn đọc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.
-HS đọc và thảo luận nhóm câu hỏi
+ Hiệp dịnh Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 chia cắt 2 miền.
+ Mỹ tìm mọi cách để phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ trong thời gian Pháp rút quân, Mỹ dần dần thay chân vào xâm lược miền nam.
+ Mỹ đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống, lập ra chính quyền tay sai.
*Hoạt động nhóm đôi: Đọc đoạn “ Đế quốc mỹ...hết”
- Thảo luận nhóm GV đưa ra- báo cáo trước lớp.
+ Một số dẫn chứng về việc Mỹ-Diệm tàn sát đồng miền Nam: Đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thực hiện chính sách : “ Tố cộng, diệt cộng” với khẩu hiệu “giết nhằm còn hơn bỏ sót”...
- Đất nước bị chia cắt lâu dài.
+ Quyết định của nhân dân ta : Không còn con đường nào khác buộc phải cầm súng đứng lên kháng chiến.
-HS lắng nghe
4/ Củng cố dặn dò:
- Mời HS nhắc lại nội dung t ... HS
a/ HĐ1: Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-HD học sinh đọc nội dung mục 1 SGK
-Phòng bệnh cho gà là làm gì ?
-Những việc làm để phòng bệnh cho gà ?
-Nhận xét: Những công việc trên được gọi chung là công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Thế nào là vệ sinh phòng bệnh, tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
* GV tóm tắt nội dung HĐ1
-Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó gà khỏe mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng,.....
b/ HĐ2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
-Cho HS nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh 
-HS liên hệ thực tế
c/ HĐ3: Đánh giá kết quả học tập 
-Cho HS nêu ghi nhớ sgk 
2 HS đọc 
- Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
-HS lắng nghe
-Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
-HS lắng nghe
-HS thảo luận nhóm
Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống
Vệ sinh chuồng nuôi.
Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
-HS tự liên hệ thực tế
-7-8 HS lần lượt nêu 
4/ Nhận xét, dặn dò: 
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau 
..
 Thứ 6 ngày 3 tháng 2 năm 2012
 THỂ DỤC (tiết 42) BÀI 
TUNG VÀ BẮT BÓNG- TRÒ CHƠI “ NHẢY DÂY”
I-Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân, yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác
- Làm quen với trò chơi: “Bóng chuyền 6”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi.
II. Phương tiện:
GV : Bóng, dây nhảy cá nhân
HS: Vệ sinh sân tập
III. Hoạt động dạy học
1/Ổn định lớp: Hát, điểm danh
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/Nội dung và phương pháp 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
a/Phần mở đầu: 6-10’
- GV yêu cầu HS tập hợp – GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho HS khởi động
b/Phần cơ bản: 18-22’
* Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay: 
- Tung bóng bằng một tay bắt bóng bằng hai tay: 8-10’ 
- GV chia lớp thành 3 tổ ,yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập
- GV quan sát từng tổ nhắc nhở giúp đỡ những học sinh chưa đúng
- Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.
- GV yêu cầu HS nhận xét- Biểu dương tổ tập đúng
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân:5-7’
- GV tổ chức cho HS tập theo nhóm
- Chia mỗi địa điểm luyện tập cho mỗi nhóm 
- GV tổ chức thi đua trong mỗi nhóm
- Đánh giá bình chọn, tuyên dương những em nhảy đúng kỹ thuật.
c/ Kết thúc:
- Yêu cầu HS tập hợp
- Mời HS nhắc lại nội dung tiết học
- Tổ chức cho HS tập một số động tác thả lỏng
- GV nhận xét dặn dò.
- Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp
- Lớp trưởng điều khiển lớp khởi động: xoay khớp tay, chân, hông..
+ Chạy chậm thành một vòng xung quanh sân
- HS chơi trò chơi. : “chuyển bóng” 
- HS ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung và bắt bóng bằng 1 tay theo tổ.
- HS các tổ thi đua tung và bắt bóng
- HS nhận xét bình chọn tổ tập đúng.
- HS ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân theo 4 nhóm
- Mỗi nhóm 1-2 bạn nhảy thi
- HS bình chọn bạn nhảy tốt.
- HS tập hợp đội hình vòng tròn.
- Hệ thống lại bài học
......................................................................
TOÁN (tiết 105) DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I-Mục tiêu: HS có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.Tự hình thành được cách tính và công thức tính Sxq và Stp của hình hộp chữ nhật.Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
II- Phương tiện: 
-Chuẩn bị mô hình Bộ đồ dùng dạy học 
III- Hoạt động dạy học 
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi
-Nêu những đặc điểm của hình hộp chữ nhật ?
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/Tìm hiểu bài 
HĐ-GV
HĐ-HS
a/ HĐ1: Tính diện tích xung quanh
-Cho HS quan sát hình hộp chữ nhật 
-Em hãy chỉ các mặt xung quanh ?
-Để tính được diện tích xung quanh ta làm như thế nào ?
-Cho HS quan sát hình như sgk
-Cho HS nêu quy tắc
b/ HĐ2: Tính diện tích toàn phần 
-Biết diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật vậy để tính diện tích toàn phần ta làm như thế nào ?
-Cho HS nhận xét
c/ Luyện tập thực hành
BT1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Cho cả lớp làm vở bài tập và chữa bài 
-GV hướng dẫn nhận xét
-HS quan sát và nhận xét
-HS chỉ ra được 6 mặt: Gồm 2 mặt đáy và 4 mặt bên.
-Tính diện tích 4 mặt bên là tính diện tích xung quanh.
+Là tính tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật.
-HS quan sát và tính diện tích xung quanh qua ví dụ. 
* Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
* Chiều rộng: 4 cm( tức là chiều cao của hình hộp chữ nhật )
* Vậy: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là : 26 x 4 = 104(cm2)
6-8 HS lần lượt nêu QT sgk 
-Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo)
-Biết diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta chỉ việc tính tổng diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy.
*Diện tích hai mặt đáy là:
 8 × 5 =40(cm2)
*Diện tích toàn phần là:
 26 × 4 = 104(cm2)
-3-4 HS nhận xét
-BT1: 2HS nêu yêu cầu cả lớp theo dõi
Giải
Sxq là: (5 + 4 + 5 + 4) × 3 = 54(dm2)
Stp là: 54 + 5 x 4 + 5 × 4 = 94(dm2)
4/ Củng cố dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và chuẩn bị bài sau
Nhận xét: Tùy thuộc tiết học 
 KHOA HỌC (tiết 42) SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT 
I-Mục tiêu:
-Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng
- Nêu ví dụ hoạt động của con người, dộng vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
II. Phương tiện:
Hình minh học ở trang 86 sgk
III. Hoạt động dạy – học
1/Kiểm tra bài cũ: Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ?
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/Hướng dẫn HS hoạt động
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm
-Hãy kể tên một số loại chất đốt thường dùng ?
- GV kết luận: 
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi.
* Sử dụng các chất đốt rắn.
-Kể tên các chất đót rắn thường được dùng ở vùng nông thôn và miền núi ?
-Than đá được sử dụng trong những việc gì?
-Ở Nước ta than đá đươc khai thác chủ yếu ở đâu ?
-Ngoài than đá còn loại than nào khác ?
* Sử dụng các chất đốt lỏng. 
-Xăng dầu được sử dụng vào những việc gì?
-Ở nước ta dầu mỏ chủ yếu được khai thác ở đâu ?
* Sử dụng các chất đốt khí
-Có những loại khí đốt nào ?
-Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
-Sử dụng khí sinh học có lợi gì ?
-Khí tự nhiên được sử dụng như thế nào ?
4/Củng cố, dặn dò
- GV mời HS nhắc lại nội dung tiết học
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau
- HS hoạt động nhóm: Nêu tên được một số loại chất đốt rắn, lỏng, khí,....
-Một số loại chất đốt:củi, lá, rơm, rạ, than, khí, ga, dầu,....
-HS lắng nghe
- HS hoạt động theo cặp kể tên được công dụng, việc khai thác từng loại chất đốt.
-HS nêu
-Củi, tre, rơm, rạ, lá cây,......
-Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện và một số loại động cơ, dùng trong sinh hoạt đun, nấu, sưởi,.....
-Ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh.
-Than bùn, than củi,....
-HS đọc thông tin sgk và qs hình trang 87
-HS tự do nêu
-Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
-HS đọc thông tin sgk và qs hình trang 88
-Khí tự nhiên, khí sinh học 
-Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra theo đường ống dẫn vào bếp.
-Sử dụng khí sinh học có lợi là giải quyết sự thiếu hụt chất đốt và cải thiện môi trường.
-Để sử dụng được khí tự nhiên, khi được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
 ...................................................................... 
TẬP LÀM VĂN (tiết 42) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I-Mục tiêu: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được đoạn văn cho hay hơn.
II-Hoạt động dạy học 
1/Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại chương trình hoạt động tiết trước
2/Bài mới: GV ghi đầu bài lên bảng
3/Trả bài 
HĐ-GV
HĐ-HS
a/ Nhận xét kết quả bài viết của học sinh
Nhận xét chung
GV nhận xét ưu, khuyết điểm chính
Cho HS đọc lại đề bài
-Ưu điểm chính
Xác định đề bài
Bố cục
Viết đúng chính tả, ngữ pháp
-Khuyết điểm chính
Một số bài bố cục chưa chặt chẽ.
Sai lỗi chính tả
Sai dùng từ đặt câu
b/ HD học sinh sửa lỗi chung
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các lỗi mà HS mắc phải.
-GV sửa lại bằng phấn màu
c/HD học sinh sửa lỗi trong bài
Cho HS tự sửa lỗi trong vở của mình
d/ HD học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp(hoặc bài văn mẫu) cho HS nghe và học tập
e/ HS viết lại đoạn văn
-Viết lại một đoạn văn trong bài văn của mình cho hay hơn 
-GV thu một số vở chấm điểm ở đoạn viết lại
-HS lắng nghe
-2 HS đọc lại đề bài, cả lớp theo dõi
-Một số HS lần lượt lên sửa lỗi
-HS so sánh
-HS theo dõi
-HS tự sửa lỗi vào vở
-HS lắng nghe
-HS viết lại một đoạn văn của mình cho hay hơn
-5 em nộp vở
4/Củng cố dặn dò: Về nhà viết lại những đoạn chưa đạt và chuẩn bị bài sau.
 Nhận xét: Tùy thuộc tiết học 
SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 21
I-Yêu cầu: Đánh giá các mặt hoạt động của học sinh
-Triển khai kế hoạch hoạt động tuần 22
II-Hoạt động trên lớp
1/Khởi động: Cho HS hát tập thể một bài
2/Phương pháp và nội dung sinh hoạt
a/ GV nhận xét chung
+Ưu điểm
* Đạo đức: Nhìn chung các em ngoan, chấp hành tốt nội quy của lớp, của trường, của đội thiếu niên TPHCM đề ra.
-Lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè 
-Không có em nào vi phạm đạo đức
*Học tập: Các em đi học đúng giờ, đa số đến lớp chuẩn bị bài chu đáo, có nhiều em có ý thức tốt trong học tập, phát biểu xây dựng bài sôi nổi, tiêu biểu như các em, Hoành, Theo
*Vệ sinh trong và ngoài lớp tương đối sạch sẽ.
* Hoạt động khác: Lao động đạt kết quả tốt 
-Các hoạt động tập thể tốt
+Tồn tại 
-Vẫn còn một số em hay nghỉ học như :Pháo, Úc.
b/ kế hoạch tuần 22
-Tổ3 làm trực nhật lớp.
-Học bình thường

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 21(2).doc