Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 năm học 2012

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 năm học 2012

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).

- KNS:

+ Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).

+ Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 43 trang Người đăng huong21 Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 13 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 1012.
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÝ HON
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
- KNS:
+ Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
+ Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc thuộc 2 khổ thơ cuối của bài thơ: Hành trình của bầy ong 
H: Em hiểu câu thơ: Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào ntn? 
H: Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong?
H: Nội dung chính của bài thơ là gì?
- GV nhận xét và ghi điểm 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- GV: Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng. các em cùng học bài để tìm hiểu về tình yêu rừng của cậu bé.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. 
 + Lần 1: Luyện đọc bài và đọc từ khó
 + Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ: gác rừng; tuần rừng; bìa rừng.
 + Lần 3: Luyện đọc theo cặp .
- GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: Yêu cầu hs đọc thầm, 1 em nêu câu hỏi:
H: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì?
* Đoạn 2: 
H: Kể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: 
+ Bạn nhỏ là người thông minh
+ Bạn nhỏ là người dũng cảm
* Đoạn 3: 
H: Việc bạn nhỏ làm đã đem lại kết quả như thế nào?
H: Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? 
H: Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
H: Em hãy nêu nội dung chính của truyện?
- GV ghi nội dung. 
c) Đọc diễn cảm:
- Gọi 1 em đọc DC đoạn 3.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3.
- YC hs luyện đọc Dc theo nhóm 3.
- Cho HS thi đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc nhở hs học tập ý thức của bạn nhỏ: Bảo vệ của công, chống lại những việc làm phạm pháp.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi.
- HS quan sát và mô tả.
- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.
- HS đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp .
- Nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn chộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để cgở gỗ ăn trộm vào buổi tối
- HS kể:
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chânngười lớn trong rừng. lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén đi theo đường rắt , gọi điện cho báo cho công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
- Bạn nhỏ đã giúp công an bắt được bọn trộm gỗ
+ Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người...
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản ; đức tính dũng cảm . Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ...
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
- 2 HS nhắc lại nội dung. 
- 1 em đọc DC đoạn 3.
- Nhận xét giọng đọc của ban và thống nhất giọng đọc DC đoạn 3.
- HS luyện đọc Dc theo nhóm 3.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Bài 1, bài 2, bài 4 (a).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài : 
- GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. 
2.2.Hướng dẫn luyện tập:
 * Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- GV quan sát giúp đỡ các em.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) c) 
 48,16
 375,86 80,475 3,4 
 + 29,05 - 26,827 19264
 404,91 53,648 14448 
 163,744 
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình.
- GVnhận xét và cho điểm HS.
 * Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
+ Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta làm như thế nào ?
+ Muốn nhân một số với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,... ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- Mời 1 số em giải thích lại cách nhẩm.
 * Bài 4:
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập rồi yêu cầu HS tự tính phần a.
- GV quan sát giúp đỡ các em.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức:
 (a+b) c và a c + b c khi
 a = 2,4 ; b = 3,8 ; c= 1,2
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 
 a+b) c và a c + b c khi 
 a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 1,2
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c như thế nào so với nhau ?
- GV viết lên bảng :
(a+b) c = a c+ b c
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên.
- GV hỏi : Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không ? Hãy giải thích ý kiến của em.
- GV kết luận : Khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân , ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
b) GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài.
- Lưu ý hs : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV quan sát giúp đỡ các em.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 3( Giảm tải).
3 Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS Trả lời :
+ Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một,hai,ba...chữ số 0.
+ Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 
0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một,hai, ba...chữ số 0.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36.
- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
- 1 HS nêu trước lớp.
- HS nêu : Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có
 (a + b) c = a c + b c.
- HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 9,3 6,7 + 9,3 3,3,
 = 9,3 (6,7 + 3,3)
 = 9,3 10 = 93
7,8 0,35 + 0,35 2,2
 = (7,8 + 2,2) 0,35
 = 10 0,35 = 3,5
Bài 3: Bài giải
Giá của 1 kg đường là :
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là :
7700 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là :
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số : 11550 đồng
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người gài,yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- KNS:
+ Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em.
 + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
+ Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
II. Tài liệu và phương tiện:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động 1: Sắm vai sử lí tình huống ( Bài tập 2 - SGK).
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm 3 thảo luận để tìm cách giải quyết tình huống sau đó sắm vai thể hiện tình huống.
 + Nhóm 1; 2: Tình huống a
 + Nhóm 3; 4: Tình huống b
 + Nhóm 5; 6: Tình huống c
- Mời 3 nhóm lên đóng vai 3 tình huống.
- Cho lớp nhận xét về cách xử lý tình huống, khả năng đóng và thể hiện vai 
- GV nhận xét, khen nhóm có cách xử lý phù hợp.
- KL: khi gặp người già , các em cần nói năng, chào hỏi lễ phép. Khi gặp các em nhỏ chúng ta phải nhường nhịn giúp đỡ.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4 SGK.
* Mục tiêu: HS biết ngày nào, tổ chức nào dành cho trẻ em (dành cho người già)
* Cách tiến hành:
- Cho hs nêu yêu cầu bài tập 3; 4.
- Cho HS làm việc theo nhóm 3.
- Cho đại diện nhóm lên trả lời.
- GVnhận xét KL: Cho hs liên hệ xem trong những ngày đó em và gia đình đã làm gì?
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống Kính già yêu trẻ của địa phương
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn luôn quan tâm chăm sóc người già, trẻ em
* Cách tiến hành:
H: Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc ta?
- GV nhận xét.
 KL: Dân tộc ta có nhiều phong tục tập quán tốt đẹp giành cho người già và trẻ em. Các em hãy giữ gìn và phát huy những tục tập quán tốt đẹp đó.
 3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết bài : Người già và em nhỏ luôn là những người được quan tâm chăm sóc và giúp đỡ ở mọi lúc mọi nơi.Kính già yêu trẻ là một ... quy tắc chia một số thập phân cho 100.
+ Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương của phép chia 89,13 : 100 = 0,8913.
+ Em có nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương 0,8913 ?
+ Như vậy khi cần tìm thương 89,13 không cần thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương như thế nào ?
c) Quy tắc chia một số thập phân với 10,100,1000....
- GV hỏi : 
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta có thể làm như thế nào ?
+ Khi muốn chia số thập phân cho 100 ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000,....
2.3.Luyện tập – thực hành.
* Bài 1:
- GV yêu cầu HS tính nhẩm.
- GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS.
- Mời 1 số em nêu cách nhẩm.
* Bài 2( a, b):
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
H: bài yêu cầu các em làm gì?
- Mời 4 em làm bài trên bảng (2 lượt)
- GV gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 10 và nhân một số thập phân với 0,1 ?
- Gv hỏi : Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 100 và nhân một số thập phân với 0,01 ?
* Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- HD hs phân tích bài toán: 537,25 tấn gạo là bao nhiêu phần? Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo thì em làm thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Cho hs nhắc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 10; 100;1000
- GV tổng kết tiết học dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 213,8 10 
 13
 3 8 21,38
 80
 0
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu : 
* Số bị chia là 213,8
* Số chia là 10
* Thương là 21,38
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38.
+ Chuyển dấu phẩy của 21,38 sang bên trái một chữ số thì ta được số thương của 213,8 : 10 = 21,38
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 89,13 100
 9 13
 130 0,8913
 300 
 0 
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ HS nêu : 
* Số bị chia là 89,13
* Số chia là 100
* Thương là 0,8913
+ Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913.
+ Chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số thương của 89,13 : 100 = 0,8913.
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
+ Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2 phép tính.
- Bài yêu cầu tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
- 4 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 12,9 : 10 = 12,9 0,1
 1,29 1,29
b) 123,4 : 100 = 123,4 0,01
 1,234 1,234
c) 5,7 : 10 = 5,7 0,1
 0,57 0,57
d) 87,6 : 100 = 87,6 0,01
 0,876 0,876
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính của mình.
- Khi thực hiện chia một số thập phân cho 10 hay nhân một số thập phân với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số.
- Khi thực hiện chia một số thập phân cho 100 hay nhân một số thập phân với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái hai chữ số.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Trả lời.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cảlớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
 Số tấn gạo đã lấy đi là :
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là :
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số : 483,525 (tấn)
KHOA HỌC
ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
- Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS.	
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK trang 54.
- Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động: 
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét cho điểm từng HS.
- Gọi HS giới thiệu tranh ảnh (hoặc 
nói ) về các hang động đá vôi mà mình sưu tầm được (hoặc nơi mình đã đến)
- Giới thiệu: ở nước ta có nhiều hang, động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào? Đá vôi có tính chất và ích lợi gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2.HĐ2: Một số vùng núi đá vôi của nước ta:
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó.
- Hỏi: Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi?
- KL: ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang, động, di tích lịch sử.
3HĐ3: Tính chất của đá vôi.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 3 cùng làm thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1:
+ Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và hòn đá vôi.
+ Yêu cầu: Cọ sát 2 hòn đá vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét.
+ Gọi 1 nhóm mô tả hiện tượng và kết quả thí nghiệm các nhóm khác bổ sung.
H: Em có nhận xét gì về tính cứng của đá vôi?
- Thí nghiệm 2:
+ Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ.
+ Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội.
+ Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
- Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì?
- Kết luận: Qua 2 thí nghiệm trên chứng tỏ: Đá vôi không cứng lắm có thể làm vỡ vụn. Trong giấm chua có axit tạo thành một chất khác và khí các-bô-níc bay lên tạo thành bọt. Có những tính chất như vậy nên đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống.
4HĐ4: Ích lợi của đá vôi:
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì?
- Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh lên bảng.
- Kết luận: Có nhiều loại đá vôi. Đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, đồ lưu niệm, ốp lát, trang hoàng nhà ở, các công trình văn hoá nghệ thuật,....
5Hoạt động kết thúc: 
- Hỏi: Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS. Mời 1 hs đọc mục “Bạn cần biết”.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS ham hiểu biết, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi lại vào vở và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ HS 1: Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm?
+ HS 2: Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì?
+ HS 3: Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần lưu ý điều gì?
- 2 đến 3 HS giới thiệu về tranh ảnh mà mình đã sưu tầm.
- Lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau kể tên những địa danh mà mình biết.
+ Động Hương Tích ở Hà Tây
+ Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh.
+ Hang động Phong Nha - Kẻ Bàng ở Quảng Bình.
+ Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng. 
+ Tỉnh Ninh Bình có nhiều núi đá vôi.
- Các nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Thí nghiệm 1:
+ Khi cọ xát 1 hòn đá cuội vào 1 hòn đá vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ xát ở hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
+ Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội.
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
+ Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi.
- HS nêu: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì sủi bọt.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tiếp nối nhau trả lời:
Đá vôi dùng để: nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm.
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ta có thể cọ xát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc axit loãng.
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN
 (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vải, kim, chỉ khác màu vải, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* KTBC:
- Cho HS nhắc lại các bước cắt, khâu , thêu túi sách tay đơn giản.
- NX và giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. HD HS thao tác kỹ thuật:
- Cho HS đọc nội dung trong SGK và nêu các bước thực hiện tiếp theo.
- HD HS lần lượt đọc các mục 2,3,4,5 trong SGK và thực hành.
* Thêu trang trí trên vải:
- Cho HS nhắc lại các mũi thêu đã học ở lớp 4.
- Lưu ý HS: Có thể sử dụng mũi khâu nào cho đẹp , lưu ý chọn mầu chỉ cho hình trang trí hài hòa.
* Khâu miệng túi:
- Cho HS quan sát hình 5a,b để trả lời câu hỏi .
* Khâu thân túi:
- Cho HS đọc nội dung phần 4 và nêu cách khâu thân túi.
- Cho HS thực hành luôn.
- GV quan sát và giúp đỡ em nào còn lúng túng.
* Khâu quai túi:
- Cho HS đọc nội dung phần 5 và quan sát hình 7 và nêu cách khâu thân túi.
- Cho HS thực hành. 
- GV quan sát và giúp thêm.
3. NX tiết học và dặn dò:
 Tiết sau hoàn thành sản phẩm.
- Nhắc lại các bước.
- Thêu trang trí trên vải; Khâu miệng túi; Khâu thân túi; Khâu quai túi.
- Vạch dấu hai đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải.
- Gấp mép vải để khâu viền đường gấp , miết kỹ đường viền rồi khâu lược sau đó khâu bằng mũi khâu thường hoặc đột ở mặt phải mảnh vải.
- Đọc và nêu các bước thực hiện.
- Thực hành theo nhóm đôi hoặc 3.
- Đọc và nêu các bước rồi thực hành
Tiết 5: HĐTT
NHẬN XÉT TUẦN
I. Nhận xét tuần 13
	1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan 
	2. Học tập 
Vẫn còn một số em quên đồ dùng học tập 
. Tuy nhiên hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Ngòai ra còn một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà.
	3. Thể dục.
 - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.Thực hiện tập thể dục giữa giờ chưa đều,động tác chưa đẹp 
	4. Vệ sinh.
 Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng . 
	5. SH Đội :
	Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả.
II. Phương hướng tuần 14
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Tích cực học tập nâng cao chất lượng đại trà.
- Thực hiện rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
- Đoàn kết, thương yêu bạn bè, giúp nhau học tập cùng tiến bộ.
- Mặc đủ ấm khi đến trường, ăn uống hợp vệ sinh, đi lại đảm bảo ATGT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 13 DA SUA.doc