I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 132 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012. TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 132 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS Nêu nội dung chính của từng đoạn của bài “Trồng rừng ngập mặn” - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: H: Tên chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia phần: 2 phần (mỗi phần 3 đoạn). - HS đọc nối tiếp đoạn. + Lần 1: Đọc và luyện đọc từ khó: chuỗi ngọc, ngửng đầu, lễ Nô - en, bao lụa đỏ, Pi – e, Gioan. + Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ: Chuỗi ngọc lam, Lễ Nô – en, giáo đường, con lợn đất. - HD cách đọc, GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài và luyện đọc diễn cảm. *Phần 1: - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời: H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? H: Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? H: Chi tiết nào cho biết điều đó? H: Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? - Cho hs tìm nội dung phần 1. - GV ghi bảng nội dung phần 1. H: Đoạn này gồm những vai nào? H: Giọng của mỗi vai đọc như thế nào? - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai. - Tổ chức cho 1 nhóm HS đọc. - GV nhận xét. *Phần 2: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi H: Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì? H: Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc? H: Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e? H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? - Cho hs nêu nội dung phần 2. - GV KL nội dung phần 2 H: Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi nội dung bài. H: Đoạn này gồm những vai nào? H: Giọng của mỗi vai đọc như thế nào? - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 theo nhóm 3. - Mời 1 nhóm HS đọc. - Mời 4 em đọc lại bài theo lối phân vai. - GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, nhắc hs hãy đem lại hạnh phúc cho người khác bằng những gì mình có thể làm được. - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc nối tiếp. - Chủ điểm vì hạnh phúc con người - Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa một số từ khó. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam - ND: Bé Gioan mua tặng chị mình chuỗi ngọc lam. - Vai người dẫn, chú Pi –e và Gioan - Giọng đọc: Gioan: ngây thơ, hồn nhiên. Pi – e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. Người dẫn: Đọc to rõ ràng, ngắt nghỉ đúng. - HĐ theo nhóm 3. - 3 HS đọc nối tiếp. Lớp theo dõi và nhận xét. + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông. + Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ mất. - Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. + Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác. - HS nhắc lại nội dung. - 3 vai. Giọng đọc:.Chị của Gioan: giọng thật thà, lịch sự. - HS đọc cho nhau nghe. - 3 HS đọc. - 4 HS đọc phân vai. TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MÔT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Bài 1 (a), bài 2. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính nhẩm: 23,4 : 10 ; 19,5: 100 ; 67,89 : 10; 98, 79 : 1000 - Dưới lớp nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10; 100; 1000 - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài : - GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5. - GV hỏi : Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 còn có thể thực hiện tiếp được hay không ? - GV nêu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này. 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân. a) Ví dụ 1: - GVnêu bài toán ví dụ : Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ? - GV hỏi : Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS thực hiện miệng phép chia 27 : 4. - GV hỏi : Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4? - GV nhận xét ý kiến của HS. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52. - GV hỏi: Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao? - GV : Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi. - GV : Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. - GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình. - 2 HS lên bảng thực hiện tính nhẩm. - Một số em nêu quy tắc. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = 2 (dư 2) - Một số HS nêu ý kiến của mình. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - HS : Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4. - HS nêu phép 27 : 4. - HS thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3) - HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. - HS nghe yêu cầu. - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. - HS nêu : 43 = 43,0 - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52. 1 HS lên bảng làm bài. - HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau. - 43 chia 52 được 0, 0 nhân 52 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43. - Đánh dấu phẩy vầo bên phải thương - Hạ 0 có 430 chia 52 được 8, 8 nhân 52 bằng 416, 430 trừ 416 bằng 14. - Thêm 0 có 140 chia 52 được 2, 2nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36 43,0 52 43 0 140 0,82 (dư 0,36) 36 c) Quy tắc thực hiện phép chia: - GV hỏi : Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ? 2.3.Luyện tập thực hành: * Bài 1: - Mời HS nêu yêu cầu bài tập. - Mời 6 em lên bảng (2 lượt), mỗi em thực hiện 1 phép tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau : 12 : 5 75 : 12 - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HD HS phân tích bài toán và tìm cách giải. - Mời 1 em làm bài trên bảng. - GV giúp HS yếu làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. * Bài 3(GT): 3. Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Cho hs nhắc lại quy tắc. Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuông quy tắc ngay tại lớp. - 6 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - KQ: a. 2,4; 5,75 ; 24,5 b. 1,875 ; 6,25 ; 20,25 - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải May một bộ quần áo hết số mét vải là : 70 : 25 = 2,8 (m) May 6 bộ quần áo hết số mét vải là : 2,8 6 = 16,8 (m) Đáp số : 16,8 (m) - HS nhận xét bài làm của bạn. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. - Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - KNS: + Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ + Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. + Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Tài liệu và phương tiện: - Các hình ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * KTBC: Cho hs nhắc lại lý do vì sao mọi người cần phải có thái độ kính già yêu trẻ? - NX và ghi điểm. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin: trang 22 SGK. * Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ VN trong gia đình và ngoài xã hội * Cách tiến hành: - GV chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung từng bức tranh trong SGK. - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ xung. - GV KL: Đó là những người phụ nữ mà chúng ta vừa nêu có nhiều đóng góp trong xã hội. H: Em hãy kể các công việc mà người phụ nữ trong gia đình , xã hội mà em biết? H: Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - KL nội dung HĐ 1. - GV gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. 2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK. * Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ, sự đối sử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. * Cách t ... một số thập phân cho một số thập phân. * Đi tìm kết quả: - GV hỏi : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không ? - GV : Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. H: Làm thế nào để chuyển phép chia này thành phép chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên? - Mời hs tính ra nháp và nêu kết quả. - GV hỏi : Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu ? * Giới thiệu cách tính: - GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và tóm tắt bài toán. - HS: Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt. - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2. - HS : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau. - Nhân cả số bị chia và số chia với 10. - HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8 - HS theo dõi GV. - GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm. - GV hỏi : Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ? - GV: Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện? b) Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27. - GV gọi một HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng. .- HS nêu : Các cách làm đều có thương là 3,8. - HS trao đổi và nêu : Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10. Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. - Để thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện chia. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp. - Một HS trình bày trước lớp. c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK. 2.3.Luyện tập – thực hành: *Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.Mời 4 em làm bài trên bảng. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cho HS nêu hướng làm, mời 1 em làm bài trên bảng. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS, *Bài 3(GT): - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HD HS tìm hướng giải và lưu ý HS: May được mấy m và còn thừa mấy mét? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Lưu ý HS: Còn dư 1,1 tức là 1,1m vải thì không thể may được 1 bộ quần áo - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại quy tắc. - NX tiết học, dặn HS học thuộc quy tắc. - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - KQ: a. 3,4 b. 1,58 c. 51,52 d. 12 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 1lít dầu hoả cân nặng là : 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8l dầu hoả cân nặng là : 0,76 8 = 6,08 (kg) Đáp số : 6,08 kg - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ta có 429,5 : 2,8 = 153 dư (1,1) Vậy may nhiều nhất được 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải. Đáp số : May 153 bộ thừa 1,1m - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. KHOA HỌC XI MĂNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát, nhận biết xi măng. Tùy theo điều kiện địa phương mà GV có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với HS. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình minh hoạ trang 58, 59 SGK. - Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét cho điểm từng HS. - GV giới thiệu bài: Xi măng là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu trong xây dựng. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kiến thức khoa học về xi măng. 2. Hoạt động 2:Công dụng của xi măng: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Xi măng được dùng để làm gì? + Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết? + Ở tỉnh Sơn La có nhà máy xi măng nào? - Cho HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 58 SGK và giới thiệu: ở nước ta có rất nhiều đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng như ở Ninh Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam,... Đây là xi măng chưa được đóng bao (chỉ hình 1b) và được đóng bao (chỉ hình 1a). Xi măng được làm từ vật liệu gì? Chúng có tính chất gì? Các em cùng tìm hiểu. 3.Hoạt động 3: Tính chất của xi măng công dụng của bê tông. - GV tổ chức cho HS HĐ nhóm 3. + N1;2: Câu hỏi 1 (S59). + N3;4: Câu hỏi 2. + N5;6: Câu hỏi 3. - GV quan sát và giúp các nhóm thảo luận có hiệu quả. - Mời các nhóm trình bày ý kiến. CH 1: Xi măng có tính chất gì? Tại sao phải bảo quản các bao xi măng cẩn thận, để nơi khô, thoáng khí? CH 2: Nêu tính chất của vữa xi măng. Tại sao vữa xi măng trộn song phải dùng ngay, không được để lâu? CH 3: Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép. Nêu tính chất và công dụng của bê tông và bê tông cốt thép? - Khen ngợi những nhóm HS có hiểu biết các kiến thức thực tế. - NX và cho hs nhắc lại một số tính chất của xi măng. + HS 1: Kể tên những đồ gốm mà em biết? + HS 2: Hãy nêu tính chất của gạch, ngói và thí nghiệm chứng tỏ điều đó? + HS 3: Gạch, ngói được làm bằng cách nào? - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi. + Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình lớn, đắp bồn hoa, gắn đá tạo thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp, + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch. + Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. + Nhà máy xi măng Hà Giang. + Nhà máy xi măng Nghi Sơn. - Nhà máy xi măng Chiềng Sinh - Quan sát và lắng nghe. - Hoạt động theo nhóm, dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm trình bày ý kiến, bổ xung cho nhau. + CH 1: Xi măng là dạng bột mịn, màu xám xanh hoặc nâu đất, có loại xi măng trắng. Khi trộn với nước. Khi trộn vớ nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo, rất nhanh khô. Khi khô kết thành tảng, cứng như đá. Nếu để xi măng ở nơi ẩm nó sẽ hút nước, trở nên cứng không dùng được trong xd + CH 2: Vữa xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói, nhanh khô. Khi khô trở nên cứng, không bị rạn nứt, không thấm nước. Chính vì thế mà khi trộn xong phải dùng ngay + CH 3: Bê tông là hỗn hợp: xi măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn đều. Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi hoặc đá, nước trộn đều rồi đổ vào các khuôn có cốt thép . Bê tông là hỗn hợp chịu nến, được dùng để lát đường, đổ trần, móng,.... 4. Hoạt động kết thúc: (2’) - Kết luận: Người ta nung đất sét, đá vôi và một số chất khác ở nhiệt độ cao rồi nghiền nhỏ thành bột mịn. Đó là xi măng. Xi măng khi trộn với nước thì không tan mà trở nên dẻo, nhanh khô kết thành tảng, cứng như đá nên nó là vật liệu không thể thiếu để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông; bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện. Xi măng rất cần thiết cho việc xây dựng. ở nước ta hiện nay có rất nhiều nhà máy xi măng lớn, công nghệ hiện đại, đáp ứng được nhu cầu thực tiễn của đời sống. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thuỷ tinh. KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà . - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phườn ( nếu có ). II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh, quan sát chuồng gà của nhà mình III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 2. Nội dung bài. * Ích lợi của việc nuôi gà: - Gà có lợi ích gì? - Nhà em có nuôi gà không? Em có thích ăn thịt gà không? - GV nhận xét – kết luận. - Ghi nhớ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ. - Lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS tự nêu: + Gà dễ nuôi, chóng lớn, đẻ nhiều, tận dụng được nhiều nguồn thức ăn trong thiên nhiên. + Thịt gà có nguồn dinh dưỡng cao, có tác dụng tốt đối với sức khoẻ của con người. - HS tự nêu. - HS đọc ghi nhớ. - Lắng nghe. - Ghi nhớ. Tiết 5: Hoạt động tập thể. NHẬN XÉT TUẦN I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan, còn mất trật tự trong giờ học. Một số bạn còn nói tục 2. Học tập . Các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 4. Vệ sinh. Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng . II . Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. - Nhắc nhở HS: + Có ý thức tu dưỡng đạo đức. + Kính trọng, lễ phép với người trên ở mọi nơi, mọi lúc. + Hoà nhã với bạn bè, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau. + Giúp đỡ người già cả, ốm đau, các em nhỏ.
Tài liệu đính kèm: