Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 18 năm 2013

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 18 năm 2013

(Tiết 1)

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 18 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn;5/1/2013
Ngày giảng:Thứ hai ngày7 tháng 1năm 2013
Tiết 1 :Chào cờ
************************************************
Tiết 2 :Tập đọc
T35: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- cho điểm.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- Hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh: Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
- HS trao đổi theo nhóm 4 và báo cáo kết quả trước lớp.
Thứ tự
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
- Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Tiếng vọng.
- Mùa thảo quả.
- Hành trình của bầy ong.
- Người gác rừng tí hon.
- Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn T. Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Bài 3:
- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chật trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ.
***************************************************
Tiết 3 :Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu
- HS biết tính diện tích hình tam giác.
- Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II. Chuẩn bị
- Bộ dạy- học toán.
III. Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật
- GV hướng dẫn HS:
+ Lấy một trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Kẻ đường cao của hình tam giác đó.
+ Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2.
+ Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD
2.3, So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn HS nhận xét.
2.4, Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác 
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
 DC AD = DC EH
Vậy diện tíc hình tam giác EDC là:
+ Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào?
+ Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều cao là h, em hãy xây dựng công thức tính diện tích tam giác?
2.5, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
B
A
E
- HS quan sát, thực hiện theo. 
 1 2
 1 2
D
C
H
- HS nêu nhận xét:
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
+ Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
 S = 
- HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác.
- HS áp dụng quy tắc và làm bài.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a. S = = 24 (cm2)
b. S = = 1,38 (dm2)
- Y/c HS áp dụng quy tắc và làm.
a. S = = 600 (dm2)
b. S = = 110,5 (m2)
*****************************************************
Tiết 4 : Đạo đức
THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cho hoạt động 1.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động tiếp nối 
- GV nhận xét giờ học
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
 ********************************************
Tiết 5: Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu :
- Nêu được VD về một số chất ở thể rắn , thể lỏng, thể khí.
 II. Đồ dùng dạy học:	
 * Hình trang 73 SGK.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Trả bài kiểm tra.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Trò chơi tiếp sức: Phân biệt 3 thể của chất :
* Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
- Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. 
* GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau:
 Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT”
 Thể rắn 
 Thể lỏng
 Thể khí
- HS chia thành nhóm 4-5 bạn
* GV cho HS tiến hành chơi.
- Các nhóm hoàn thành bài tập ở báng nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- Đánh giá kết quả, Khen đội làm nhanh và đúng.
Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng :
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
- GV đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
1. Chất rắn có đặc điểm?
2. Chất lỏng có đặc điểm?
3. Khí các- bô- nic, ô- xi, ni- tơ có đặc điểm gì ?
 * GV theo dõi và nhận xét kết quả của các nhóm.
c. Quan sát và thảo luận.
* GV cùng HS theo dõi và nhận xét.
* GV nhấn mạnh: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 -2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. 
.
 ******************************************
Tiết 6 : Chính tả:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của bài tập 2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3.
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- cho điểm.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung nào?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang?
- Nhận xét- cho điểm.
- HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc y/c bài.
+ Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang.
- HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo.
Thứ tự
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
- Chuỗi ngọc lam.
Phun- tơn O- xlơ
Văn
2
- Hạt gạo làng ta.
Trần Đăng Khoa
Thơ
3
- Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
Văn
4
- Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
Thơ
5
- Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
6
- Thầy cúng đi bệnh viện.
Nguyễn Lăng
Văn
Bài 3:
- Y/c HS tự làm.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
 ******************************************
Tuần 18
Ngày soạn; 6/1/2013
Ngày giảng;Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 20131
Tiết 1 :Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai ... ột số hỗn hợp khác mà bạn biết.
Kết luận - Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan;...
d. Tách các chất ra khỏi hỗn hợp:
* Cho HS hoạt động theo nhóm.
* Tổ chức và hướng dẫn:
- GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
* GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS
- HS chú ý lắng nghe.
* HS chú ý theo dõi.
* HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo.
- Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu bột.
- Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
* Đại diện nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. 
* HS làm việc theo nhóm 
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung. 
* HS làm việc theo nhóm.
* HS chú ý theo dõi* Các nhóm theo dõi và nhận xét.
H1: Làm lắng. 
H2: Sảy.
H3: Lọc.
 ****************************************************
Tiết 6:Địa lí :Kiểm tra cuối học kì 1
**************************************************
Tiết 7: Tiếng việt ôn
Kiểm tra (Tiết 7)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng HKI (nêu ở tiết 1, Ôn tập).
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu ghi các bài tập đọc
Bài đọc hiểu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
2. Bài mới.
a Giới thiệu bài.
b. Kiểm tra đọc
Yêu cầu HS lên bốc thăm bài đọc, đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài.
c. Làm bài đọc hiểu
Yêu cầu HS lấy vở bài tập đọc bài và làm bài tập trong VBT
GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
Chữa bài trước lớp
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.
- HS bốc bài và đọc bài
HS làm bài trong VBT
************************************************
Ngày soạn;9/1/2013
Ngày giảng:Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Kiểm tra (Tiết 8)
I. Mục tiêu
- Kiểm tra (Viết) theo mức độ yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ, (văn xuôi)
- Viết được bài văn tả người theo nội dung yêu cầu đề bài
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ
2. Bài mới.
a Giới thiệu bài.
b. Viết chính tả
GV đọc bài cho học sinh viết bài vào vở
Yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi
c. Viết văn
Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý nhất
GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- Nhận xét, chữa bài cho HS
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà.
- HS nghe, viết bài
HS làm bài trong VBT
- HS nêu yêu cầu đề bài
- HS viết bài trong vở
- HS đọc bài trước lớp
 ******************************************
Tiết 2: Toán
HÌNH THANG
I. Mục tiêu
- HS có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được các đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
- Làm được bài tập 1, 2, 4; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập.
II. Chuẩn bị
- Bộ dạy- học toán.
II. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hình thành biểu tượng hình thang
- GV giới thiệu hình thang, cho HS quan sát hình thang trong bộ đồ dùng học toán.
- GV vẽ hình thang ABCD. 
	A	B
 D C
 H
* Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
+ Hình thang có mấy cạnh?
+ Có hai cạnh nào song song với nhau?
- GV giới thiệu: Hình thang ABCD có 2 cạnh đáy AB, CD đối diện và song song với nhau; AD, BC là hai cạnh bên.
- Cho HS quan sát đường cao AH.
2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang.
- Nhận xét – bổ sung.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét – bổ sung.
+ Em hãy nêu tên 4 hình?
Bài 3:
- Y/c HS dùng bút chì vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình thang.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Bài 4:
- Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi.
- GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- HS quan sát.
- 1 HS đọc tên hình thang.
- HS quan sát hình thang và trả lời các câu hỏi.
+ Hình thang có 4 cạnh.
+ Có hai cạnh AB và CD song song với nhau.
- HS quan sát và nhận diện đường cao AH: Đường cao AH được kẻ từ đỉnh A và vuông góc với đáy DC.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
+ Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang.
- HS làm bài cá nhân, một số em trả lời trước lớp.
+ Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc.
+ Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình bình hành; hình 3: hình thang.
- HS thực hành vẽ.
+ Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy.
 *******************************************
Tiết 3+4:Tiếng anh:Gv chuyên dạy:
********************************************
Tiết 5:Kĩ thuật :
Thức ăn nuôi gà
 A: Mục tiêu.
 - HS cần phải :	
 +Liệt kê được tên một số loại thức ăn thông thường dùng để nuôi gà .
 + Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà .
 + Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
 B : Đồ dùng dạy học .
 -Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn ,
Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập.
 C : Các hoạt động dạy học .
A. Giới thiệu bài (10’)
1: ổn định tổ chức .
2: Kiểm tra bài cũ.
3.Giới thiệu bài .
GV nêu nội dung yêu cầu bài học.
B. Phát triển bài (25’)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
-GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà hỏi .
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển?
_ GV hỏi :
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ?
* Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK.
* Gv kết luận hoạt động 1. 
+ Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
- GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi gà mà em biết ?
- HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu .
- Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK .
GV hỏi :
+ Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại?
+ Em hãy kể tên các loại thức ăn ?
- GV chỉ định một số HS trả lời .
- GV nhận xét và tóm tắt.
* Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu.
- Hát.
- HS lắng nghe .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
+ Động vật cần những yếu tố như Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng.
+ Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
- HS nghe GV giải thích.
- HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu hỏi .
+ thóc ,ngô , tấm,gạo ,khoai ,sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng.
- HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi .
* Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm :
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột 
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm .
+ Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
+ Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp .
* Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều.
 Phiếu học tập .
 Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau.
Nhóm thức ăn
Tác dụng
Sử dụng
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
Nhóm thức ăn cung cấp vi ta min.
Nhóm thức ăn tổng hợp.
- GV cho HS thảo luận ,
- Yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV cho HS khác nhận xét và bổ sung.
* GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường .
- Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2.
* Hoạt động 4: Kết luận .
- GV nhận xét giờ học.
- HS thảo luận.
- HS trình bày và nhận xét .
- HS nghe và nộp bài .
Tiết 6:Thể dục:Gv chuyên dạy:
***********************************************
Tiết 7:Sinh hoạt lớp tuần 18
I. Mục tiêu bài học:	
- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua
- Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm
- Biết phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV theo dõi
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
- GV gợi ý
- GV chốt lại:
 - Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh
- Đồng phục
- Thể dục giữa giờ
- Xếp hàng 
Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới
- Phướng hướng tuần đến
- Thực hiện tốt các nội quy trên
- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm
- Lớp trưởng điều khiển
- Các tổ thảo luận
- Đại diện tổ trình bày
- Nhận xét
- Lớp trưởng phân công
- Các tổ điều hành tổ thực hiện
- Thực hiện đúng đạt hiệu quả
- Một số em cần lưu ý chấp hành đúng nề nếp của lớp
- Thi đua giữa các tổ.
*****************************************************
Tiết 2 - Luyện từ và câu
T36: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I
(Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
* Mục tiêu riêng: HSHN 
II. Chuẩn bị
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.
III. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(10).doc