I. Mục tiêu
-Biết tính diện tích hình tam giác.
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
-Bài tập cần làm: bài1
II. Đồ dùng dạy học
- Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy.
III. Các hoạt động dạy học
Ngày soạn:25/12/2010 Ngày dạy: Thứ hai/ 26 /12 /2010 Tiết3 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu -Biết tính diện tích hình tam giác. - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. -Bài tập cần làm: bài1 II. Đồ dùng dạy học - Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau. - HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm BT 3 tiết trước. - GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS. - GV nhận xét và cho điểm HS B. Dạy học bài mới 1)Giới thiệu bài Nêu yêu cầu giờ học. 2)Tìm hiểu bài a)Cắt, ghép hình tam giác - GV hướng dẫn + Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau. + Vẽ đường cao lên hình tam giác đó. +Cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao (đánh số 1,2 cho từng phần) + Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD. + Vẽ đường cao EH. b)So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép +Hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác. +Hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác. +Hãyso sánh dtích hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC. c)Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật -Gọi HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD. -AD= EH, thay AD= EH ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH. -Dtích hình tam giác EDC bằng 1/2 diện tích hình chữ nhật nên ta có dtích của hình tam giác EDC là : (DC x EH) : 2 (hay ) + DC là gì của hình tam giác EDC ? + EH là gì của hình tam giác EDC ? +Vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta làm như thế nào ? -GV Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. - GV giới thiệu công thức : + Gọi S là diện tích. + Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác. + Gọi h là chiều cao của hình tam giác. +Công thức tính diện tích của hình tam giác là : 3)Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - GV cho HS chữa bài trước lớp. -GV nhận xét ,chốt Kq đúng. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn chuẩn bị giờ sau luyện tập -1HS lên bảng làm bài, -HS dưới lớp nhận xét. -HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS thao tác theo hướng dẫn của GV. - HS so sánh và nêu : + Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác. + Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác. + Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình tam giác (vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại). - HS nêu : Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD + DC là đáy của hình tam giác EDC. + EH là đường cao tương ứng với đáy DC. +Ta lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2. -Vài HS nhắc lại. - HS nghe sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp. -1HS đọc đề bài,cả lớp dộc thầm ở SGK. -2HS lên bảng làm. a, Diện tích của hình tam giác là : 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) b, Diện tích của hình tam giác là : 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. Tiết 5 TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Tiết 1) I. Mục tiêu-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. -Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. -HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ,bài văn;nhận biết được một số biện pháp nghệ thuậtdược sử dụng trong bài. II. Đồ dùng dạy - học *Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ). * Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2 bản). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu tiết học và cách gắp thăm bài đọc 2. Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. -Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh. + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS lắng nghe. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh : Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn. +Bảng thống kê có 3 cột dọc : Tên bài - Tên tác giả - Thể loại và 7 hàng ngang : 1 hàng là yêu cầu,6 hàng là 6 bài tập đọc. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ. - HS nhận xét, bổ sung.Chữa bài. TT Tên bài Tác giả Thểloại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Văn Long văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều thơ 3 Thảo quả, Ma Văn Kháng văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng văn Bài 3 - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gợi ý : Em nên đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có được những nhận xét chính xác về bạn chứ không phải như một nhân vật trong chuyện. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Dặn dò về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK. - Làm bài vào vở. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. ............................................................................... Ngày soạn:25/12/2010 Ngày dạy: Thứ ba/ 27 /12 /2010 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS biết: -Tính diện tích hình tam giác. -Tính diện tích hình tam giác vuông,biết độ dài hai cạnh góc vuông. -Bài tập cần làm: bài1, bài2, bài3. II. Đồ dùng dạy học - Các hình tam giác như SGK III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2 SGK. - GV nhận xét ghi điểm cho HS. 2. Dạy học bài mới a)Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu giờ học. b)Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV cho HS đọc đề toán. -Nêu lại cách tính diện tích hình tam giác. -Cho HS làm bài vào vở BT. -Gọi HS lên bảng chữa bài. -Gọi nhiều HS nêu KQ. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV vẽ hình lên bảng. -Coi AC là đáy, em hãy tìm đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC. - GV yêu cầu HS tìm các đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG. -GV: Hình tam giác ABC và DEG là tam giác gì ? - GV: Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuôngvừa là đường cao vừa là cạnh đáy của tam giác. -Cho HS nhắc lại. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -GV thu vở chấm.Gọi HS lên bảng làm. -GV nhận xét chốt KQ đúng. - GV: Để tính diện tích của hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ? 3. Củng cố - dặn dò GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau luyện tập chung. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. a, 24dm = 2,4m Diện tích của hình tam giác là : 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2) b, Diện tích của hình tam giác là : 43,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) - HS lắng nghe để xác định nhiệm vụi của tiết học. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK. -Vài HS nêu quy tắc và công thức tính. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -1 HS lên bảng làm bài, a, S = 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b, 16dm = 1,6m S = 1,6 x 5,3 : 2 = 2,42 (m2) - HS đọc, cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS cùng bàn trao đổi với nhau và nêu : Đường cao tưng ứng với dáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC. - Đường cao tương ứng với đáy BA của tam giác ABC chính là CA. - HS qua sát hình và nêu : + Đường cao tương ứng với đáy ED là GD. + Đường cao tương ứng với đáy GD là ED. - Là các hình tam giác vuông. -HS lắng nghe -2HS nhắc lại. - HS đọc thầm đề bài trong SGK - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, Bài giải a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là : 3 x4 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) - HS :Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2. - HS lắng nghe - HS chuẩn bị bài sau. Tiết3 CHÍNH TẢ ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu * Kiểm tra đọc :-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ,đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. * Lập bảng thống kê các bài tập đọc chủ điểm Vì hạnh phúc con người.. * Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu ncủa BT3. II. Đồ dùng dạy - học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài Nêu Mục tiêu tiết học 2. Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc -Cử 1 HS giữ hộp thăm bài tập đọc, 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. + Cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Nghe và xác ... thiệu : Hình thang có cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. - GV yêu cầu HS nhắc lại . 3. Củng cố - dặn dò - Điểm quan trọng nhất để vẽ hình thang là gì ? Hình thang là hình có hai cạnh đối diện song song. - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe xác định nhiệm vụ của tiết học. +Hình thangABCD giống phần khung giữa hai bậc thang. - HS thực hành lắp hình thang. -HS nêu. + Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA. + Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau. - HS nghe và HS nhắc lại. - HS nêu : Hình thang ABCD có : + Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau. + Hai cạnh bên là AD và BC. - HS quan sát hình và nghe giảng. -HS:Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD. - Vài HS nêu cả lớp theo dõi. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng kiểm tra. 1HS đọc đề bài. - Nhiều HS nêu ý kiến của mình. Vì không có hai cạnh đối diện song song. -HS sử dụng Ê- ke để kiểm tra các góc. - 1 HS nêu, các HS khác nghe để nhận xét và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất bài giải đúng . - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi : + Hình thang ABCD. + Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC. - Một số HS nêu lại kết luận về hình thang vuông trước lớp. - Để vẽ được hình thang chúng ta phải vẽ được hai đáy song song. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau. . Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I.Mục tiêu: - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?; xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II.Đồ dùng dạy học: - Hai tờ phiếu viết các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu; các kiểu câu kể. - Một vài tờ phiếu để HS làm BT1, BT2. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. KTBC: - Gọi 2 HS lần lượt lên làm BT2, 4 tiết trước. - GV chấm một số vở HS. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học, ghi đề bài lên bảng. 2.HDHS làm bài tập: * BT1: Đọc yêu cầu và nội dung của bài ? Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu nào? ? Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu nào? ? Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? ? Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? - GV nhận xét câu trả lời; đưa bảng phụ có sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu HS đọc. - Cho lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - GV giúp đỡ HS yếu. - Gắn bảng nhận xét. * BT2: Đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. ? Có những kiểu câu nào? ? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào? - Đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc bài. - Lớp thảo luận nhóm 2. - Hướng dẫn: +) Viết riêng từ câu kể trong mẩu chuyện. +) Xác định kiểu câu kể đó. +) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu bằng cách: gạch 2 gạch chéo (//) giữa trạng ngữ và thành phần chính của câu, gạch một gạch chéo (/) giữa chủ ngữ và vị ngữ. - Gắn phiếu, nhận xét chốt lời giải đúng. C.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS nắm vững các kiếu câu, các thành phần câu. - Hướng dẫn HS học ở nhà. - 2 HS lên bảng làm bài - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Dùng để hỏi những điều chưa biết; có từ ai, gì, nào, sao, không; cuối câu có dấu chấm. - Dùng để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến tâm tư, tình cảm; cuối câu có dấu chấm. - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn; có các từ hãy, chớ, đừng, nhờ, yêu cầu, đề nghị; cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm. - Dùng để bộc lộ cảm xúc; có các từ ôi, a, ôi chao, trời, trời ơi,...; cuối câu có dấu chấm than. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - 1 học sinh đọc. - Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Nối tiếp trả lời theo khả năng nhớ của mình. - 1 HS đọc. - 2 HS thảo luận, làm bài vào vở, hai em làm trên phiếu. -Ai làm gì? 1. Cách đây không lâu (Tr.N)/ lãnh đạo .... nước Anh (C)// đã quyết định ... không đúng chuẩn (V) 2. Ông chủ tịch ... thành phố (C) // tuyên bố ... chính tả (V) - Ai thế nào? 1. Theo quyết định .... mắc lỗi (Tr.N) / công chức (C)// sẽ bị phạt một bảng(V) 2. Số công chức trong thành phố (C)// khá đông (V) - Ai là gì? Đây (C)// là một biện pháp ....của tiếng Anh (V). .......................................................................... Tiết5 SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 18. - Đề ra phương hướng kế hoạch học kì II II.Tiến hành sinh hoạt: 1. Các tổ trưởng báo cáo. 2. Lớp trưởng sinh hoạt. 3. GV chủ nhiệm nhận xét - Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng điểm thi của một số em còn yếu như An, Thư Như. - Chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp, làm bài thi không nghiên cứu kĩ đề nên kết quả cao không nhiều còn có những sự nhầm lẫn đáng tiếc không đạt được được điểm tối đa. - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc. - Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện và làm việc riệng trong giờ : - Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng. + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác Chưa đúng nơi quy định. - Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau. 4. Kế hoạch tuần 19 - Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho học kì II để học tập được tốt. - Khắc phục tồn tại tuần 18 IẾT5 KĨ THUẬT THỨC ĂN NUÔI GÀ ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu -Nêu được tên, biết được tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà. -Một số mẫu thức ăn nuôi gà ( lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng , thức ăn hỗn hợp. - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu bài học. 2.Tìm hiểu bài: HĐ1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi - ta - min, thức ăn tổng hợp. -Gọi HS trình bày lại những nội dung đã học ở tiết trớc. - Nhận xét và chốt ý đúng. - Gv nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng lọai thức ăn theo nội dung trong sgk. + Em hiểu thế nào là thức ăn hỗn hợp, Tác dụng của chúng nh thế nào? KL:Có những loại thức ăn gà cần ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những loại thức ăn gà chỉ cần ăn với số lượng rất ít như thức ăn cung cấp chất khoáng, vi - ta -min nhưng không thể thiếu được. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. -GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá Kq học tập của HS. - GV nêu đáp án để Hs tự đánh giá Kq bài tập của mình. - Gọi HS báo cáo kết quả tự đánh giá. Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS IV. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại thức ăn của gà để thực hành - Học sinh nghe. - 3 học sinh trình bày lại. - Học sinh nghe. - Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa gà. - Học sinh nghe. - Học sinh làm bài tập cá nhân. - Nhiều HS báo cáo kết quả tự đánh giá. - Chuẩn bị bài sau Tiết3 MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu : - HS hiểu được sự giống nhau và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật với trang trí hình vuông, hình tròn. - HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật hình chữ nhật có trang trí. II.Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Một số bài trang trí hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn để so sánh; một số hình ảnh hay một đồ vật hình chữ nhật có trang trí: cái khay, tấm thảm, chiếc khăn. Học sinh:- Một số bài trang trí hình chữ nhật của HS lớp trước (nếu có). -Vở thực hành. - Bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định lớp : - HS trật tự - Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát và nhận xét GV giới thiệu một sè trang trí hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và gợi ý để HS thấy được sự giống và khác nhau giữa ba dạng bài. - HS quan sát. - Giống nhau: - HS lắng nghe + Hình mảng chính ở giữa, được vẻ to; họa tiết, màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua các trục. -HS quan s¸t. + Trang trí một số đồ vật dạng hình chữ nhật cũng không khác biệt nhiều so với trang trí hình vuông, hình tròn. + Màu sắc có đậm, có nhạt làm rõ trọng tâm. - Khác nhau: Do đặc điểm hình dáng của hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật mà trang trí đối xứng qua trục ở các hình này cũng khác nhau. Hình chữ nhật có thể trang trí đối xứng qua một hoặc hai trục, nhưng hình vuông và hình tròn có thể trang trí đối xứng qua ba đến bốn trục - Có nhiều cách trang trí hình chữ nhật: mảng hình ở giữa có thể là hình vuông, hình thoi, hình bầu dục,; Bốn góc có thể là các mảng hình vuông hoặc hình tam giác; xung quanh có thể là đường diềm hoặc một số họa tiết phụ HĐ2: Cách trang trí GVcho HS xem hình hướng dẫn cách vẽ trong SGK hoặc hình trang trí GV đã chuẩn bị sẵn kết hợp với các câu hỏi gợi ý để HS nắm được cách vẽ + Vẽ hình chữ nhật cân đối với tờ giấy. - HS quan sát, trả lời + Vẽ trục, tìm và sắp xếp các mảng + Dựa vào các mảng, tìm và vẽ họa tiết cho phù hợp. + Vẽ màu theo ý thích + Chọn loại màu phù hợp với khả năng sử dụng của mình và phù hợp với bài vẽ. + Biết cách sử dụng màu (cách pha trộn, phối hợp) + Không dùng quá nhiều màu trong một bài trang trí (chỉ dùng khoảng 4 đến 5 màu) + Chọn màu, phối hợp màu ở các hình mảng và họa tiết sao cho hài hòa. + Những họa tiết (mảng hình) giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt. + Độ đậm nhạt của màu nền và màu họa tiết cần khác nhau. HĐ3: Thực hành - Hướng dẫn các HS còn lúng túng, động viên các em để các em tự tin phát huy được tính sáng tạo. - HS thực hành. HĐ4: Nhận xét, đánh giá - Gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp - HS nhận xét - Nhận xét, động viên chung cả lớp IV.Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân ở sách báo.
Tài liệu đính kèm: