Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 20 năm 2011

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 20 năm 2011

I.Mục tiêu

Giúp HS :

 Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn

- Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản .

II Các hoạt động dạy học - chủ yếu

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 20 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 16/01/2011
 Ngày dạy:Thứ hai 17/01/2011
Tiết 3 toán
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu 
Giúp HS :
 Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn
- Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản . 
II Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm vào vở
- GV chữa bài:
 + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn 
 + GV nhận xét xác nhận kết quả.
 + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài.
Bài 2:
- Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết đường kính của hình tròn đó.
- Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn 
- GV xác nhận cách làm 
- Tương tự :Khi đã biết tính chu vi có thể tìm được bán kính không ?Bàng cách nào ?
-GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vào vở công thức suy ra
- Yêu cầu HS làm vào vở, 
Bài 3:
- Hỏi : Bài toán cho biết gì ?
- Hỏi: Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS dsuy nghĩ và tự làm ý (a),thảo luận để làm ý (b)
- Phần (b) GV có thể gợi ý (nếu cần)
-Hỏi : Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào ?
-Hỏi: Vậy người đó sẽ đi đưpợc bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên đường được 10 vòng ?100 vòng ?
Bài 4: 
-Hỏi : Bài toán hỏi gì?
-Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần nào?
- Yêu cầu HS chọn bào và khoanh vàp đáp án đúng ở SGK hoặc ghi vào vở đáp án được chọn 
- Chữa bài : Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm của mình .Cả lớp nhận xét,ghi đáp số vào vở 
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
-Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r
- 3 HS làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa bài
 Đáp số: a) 56,52m
 b) 27,632dm
 c) 15,7cm
- HS đọc yêu cầu :Biết chu vi ,tính đường kính (hoặc bán kính)
- C = d x 3,14
Suy ra:
 d = C : 3,14
 C = r x 2 x 3,14
Suy ra :
 r = C : (2 x 3,14)
- Hs ghi vào vở 2 công thức nêu trên 
- HS thực hiện yêu cầu .
- Đường kính của bánh xe là 0,65m
a) Tính chu vi của bánh xe 
b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đường 10 vòng ,100 vòng ?
-HS làm bài 
-Được một quảng đường bằng độ dài đường tròn hay chu vi của bánh xe 
-Gấp chu vi lên 10 lần hoặc lên 100 lần
- HS làm bài vào vở 
-HS chữa bài 
 Bài 4 :
-Tính chu vi hình H 
- Lờy nửa chu vi hình tròn công với đường kính hình tròn 
- Đáp án D
- HS chữa bài
- Nửa chi vi là :
(6 x 3,14) :2 =9,42cm
Chu vi hình tròn H là :
 9,42 + 6 = 15,42 (cm)
-Học sinh lắng nghe
..............................................................................
Tiết 5 Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I. Mục tiêu
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu....
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm chỉnh, không vì tình riêng mà sai phép nước.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch ( Phần 2)otrar lời câu hỏi
- GV nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi
B. Bài mới
-Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
2.Luyện đọc
- GV chia đoạn
 • Đoạn 1: từ đấu đến “...ông mới tha cho.”
 • Đoạn 2: tiếp theo đến “...thưởng cho.”
 • Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền,...
 -giải nghĩa từ
- Cho HS thi đọc
- GV nhận xét + khen HS đọc tốt
- HS nối tiếp đoạn đọc.
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc.
- 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn + lớp nhận xét.
3.Tìm hiểu bài
H: Khi có một người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
H: Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
- H: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?
H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác.
- HS trả lời
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép nước.
4.Đọc diễn cảm
(Giọng đọc... như đã hướng dẫn ở trên)
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc.
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc.
A
- HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ ( nhóm 4).
- 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
5.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết sau.
....................................................................................
 Ngày soạn: 16/01/2011
 Ngày dạy:Thứ ba, 18/01/2011
Tiết 1 Toán
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu 
Giúp HS hình thành được quy tắc,công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II.Đồ dùng dạy học
- Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng,bán kính 5cm .Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy ,hồ dán và thước kẻ thẳng .
-GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt ,dán các phần của hình tròn .
III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ.
-Yêu cầu: Viết công thức tính chu vi hình tròn 
-Hỏi :Nêu công thức tính S của hình bình hành :Hình thành công thức tính diện tích hình tròn 
a)Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan 
- Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm,rồi thảo luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng nhau.
-Gọi 1 HS nêu cách gấp 
- GV treo hình đã đươc cắt dán ghép lại hình vẽ 
-Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng .
- Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng .
- Yêu cầu một vài HS gắn kết quả của mình trên bảng 
b) Hình thành công thức tính 
- Gọi HS nhân xét hình mới tạo thành gần gioóng hình nào đã học 
-Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện tích hình mới tạo được ?
-Hỏi :Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ?
-GV ghi theo trả lời của HS:Độ dài cạnh đáy là: = C/2 ; h = r
-Yêu cầu Hs tính (ước lượng )diện tích của hình bình hành (mới tạo thành)
-Gọi 1 HS lên trình bầy kết quả 
-Qua kết quả tính được ,ai nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính ?
-Ghi bảng:Stròn = r x r x 3,14
- yêu cầu Hs ghi vào vở và nhắc lại cách tính 
-GV nêu ví dụ vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn 
Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Gọi 3 HS làm bảng phụ ;cả lớp làm vào vở 
- GV chữa bài:
 + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài.
+ GV nhận xét , chữa bài
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Hỏi : Yêu cầu bài 2 có gì khác với bài 1 ? Cách làm cần thêm bước tính gì?
- Yêu cầu 3HS làm bảng phụ ; Cả lớp làm vào vở .
+ GV nhận xét chung ,chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở;1 HS lên bảng làm .
-Chữa bài :
+Gọi 1 HS đọc bài mình;yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở 
+ GV nhận xét chung ,chữa bài
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-HS làm bài 
 C = d x 3,14 = r x2 x 3,14
- Muốn tính Shbh ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao của hình bình hành 
-HS gấp lại 
-Đầu tiên gấp đôi hing tròn ,gấp làm đôi tiếp ,...Có tất cả 4 lần gấp làm đôi .Ta chia hình tròn thành 16 phần bằng nhau .
- Thao tác theo yêu cầu.
-HS quan sát 
- HS thao tác theo yêu cầu
-HS thực hiện yêu cầu
-Hình bình hành ABCD
- Bằng nhau : Stròn = SABCD
- Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chi\u vi hình tròn ,chiề cao gần bằng bán kính hình tròn.
-HS tính :
Stròn = SABCD
- SABCD = a x h = C:2 x r
 =(r x 2 x 3 x 3,14):2 x r 
 = r x 3,14 x r =r x r x 3,14
-Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14
- HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
-Tính tính diện tích hình tròn có bán kính r
- HS làm bài
- HS chữa bài
-
- Tính S hình tròn có đường kính là d
-Bài 1 cho biết bán kính , Bài 2 cho biết đường kính
- Xác định bán kính rồi áp dụng công thức đã biết để tính
-Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm 
5 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm2)
- HS chữa bài
-Học sinh lắng nghe
 ....................................................................................
Tiết 3 Chính tả
CÁNH CAM LẠC MẸ
I. Mục tiêu, 
1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ.
2- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, ttập hai .
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi ( hoặc chứa o/ô).
- GV nhận xét + cho điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài mới
2.Viết chính tả
a Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài chính tả cho em biết điều gì?
GV: Các em chú ý cách trình bày bài thơ. Bài thơ chia thành nhiều khổ, vì vậy hết mỗi khổ các em nhớ viết cách ra 1 dòng.
b.Viết chính tả
- GV đọc từng dòng thơ ( mỗi dòng đọc 2 lần)
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc toàn bài một lượt.
- Chấm 5 - 7 bài
3.Luyện tập
¬ Câu a
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc:
 • Các em đọc truyện.
 • Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- HS làm việc. GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
• Các tiếng cần lần lượt điều vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi.
• Câu b (Cách làm tương tự câu a)
Kết quả đúng: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
4.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng viết các từ cô giáo đọc
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
- HS viết chính tả.
- HS tự rà soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở)
- Một số HS làm bài vào phiếu.
- Lớp làm vào giấy nháp.
- Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
-Học sinh lắng nghe
 ............................ ... Dựa vào một mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
2. Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ.
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
2.Làm bài tập
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 
- Cho HS đọc toàn bộ BT1.
- GV giao việc
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập.
- Lớp nhận xét.
Bảng phụ
I. Mục đích
- Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
II. Chuẩn bị
- Nội dung cần chuẩn bị:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa
 + Làm báo tường.
 + Chương trình văn nghệ
- Phân công cụ thể:
 + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....Tâm, Phượng và các bạn nữ.
 + Trang trí lớp học – Trung, Nam, Sơn.
 + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp b ài.
 + Các tiết mục văn nghệ
 • Kịch câm- Tuấn Bảo
 • Kéo đàn – Huyền Phương
 • Các tiết mục văn nghệ khác
 + Dẫn chương trình văn nghệ: Thu Hương
III. Chương trình cụ thể
- Mở đầu chương trình văn nghệ
 • Thu Hương dẫn chương trình
 • Tuấn Bảo biểu diễn kịch câm
 • Huyền Phương kéo đàn
- Thầy chủ nhiệm phát biểu:
 • Khen báo tường hay
 • Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên
 • Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo 
HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý.
- GV giao việc:
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm:
- Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò
H: Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì?
- GV nhận xét tiết học.
-3 - 4 HS phát biểu.
- HS lắng nghe
..............................................................................
Tiết 4 Luyện toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện tích hình tròn 
- Cho HS lên bảng viết công thức tínhchu vi và diện tích hình tròn 
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.
Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó? 
Bài tập3: (HSKG)
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 20m, Người ta đào một cái ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện tích đất còn lại là bao nhiêu?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn 
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
Bán kình nửa hình tròn là:
 6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích nửa hình tròn là:
 3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm2)
Diện tích tam giác là:
 6 x 6 : 2 = 18(cm2)
Diện tích hình bên là:
 14,13 + 18 = 32,13 (cm2)
 Đáp số: 32,13 cm2
Lời giải: 
Chu vi của bánh xe là:
 22,608 : 10 = 2,2608 (m)
Đường kính của bánh xe đó là:
 2,2608 : 3,14 = 0,72 (m)
 Đáp số: 0,72m
Lời giải:
Diện tích mảnh đất đó là:
 30 x 20 = 600 (m2)
Diện tích cái ao đó là:
 8 x 8 x 3,14 = 200,96 (m2)
Diện tích đất còn lại là :
 600 – 200,96 = 399,04 (m2)
- HS lắng nghe và thực hiện.
 ............................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Toán
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I.Mục tiêu 
Giúp HS
- Làm quen với biểu đồ hình quạt
- Bước đầu biết cách đọc ,phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt 
II.Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặcbiểu đồ cột ở lớp 4 )
-Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK(để treo lên bảng )hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK)
III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV:Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ?
-Đặt vấn đề :Ngoài các dạng biểu đồ tranh,biểu đồ cột đã học ở lớp 4 ,hôm nay chúng ta sẽ làm quen dạng biểu đồ mới .Ghi tên bài lên bảng : “Giới thiệu biểu đồ hình quạt”.
A) Ví dụ :
-GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt ,cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
-Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng 
- Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?
-Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ 
- Hỏi :Biểu đồ biểu thị cái gì?
GV xác nhận :Biểu đồ hình quạt đã cho ,biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
-Hỏi :Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào?
-Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại 
GV xác nhận :Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị 
-Hỏi : Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm ?
-Hỏi :Nhìn vào biểu đồ .Hãy quan sát về số lượng của từng loại sách ;so sánh với tổng số sách còn có trong thư viện
-Hỏi:Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào ?
-Kết luận :
+ Các phần biểu diễn có dạng hình quạt -gọi là biểu đồ hình quạt 
-GV xác nhận ,yêu cầu HS nhắc lại .
Thực hành đọc ,phân tích ,xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS quan sát biểu đò và tự làm vào vở
+ GV nhận xét,chữa bài.
Bài 2:
- Gọi một HS đọc đề bài.Tự quan sát trả lời vào vở
- GV gắn bảng phụ lên bảng( vẽ hình như BT 2 SGK( trang 102)
- Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã học được từ biểu đồ hình quạt 
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-Biểu đồ dạng tranh
- Biểu đồ dạng cột 
-Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần .Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng .
-Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học 
-Được chia ra làm 3 loại :truyện thiếu nhi ,sách giáo khoa và các loại sách khác 
-Truyện thiếu nhi chiếm 50%,sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%.
-Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất ,chiếm ẵ số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác ,chiếm ẳ số sách có trong thư viện 
- Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi 
-HS quan sát 
- Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C 
-4 môn :Cỗu lông ,bơi lợi ,cờ vua ,nhảy dây.
-Theo biểu đồ ta biết :Số bạn tham gia môn cầu lông chiếm 50% ,bơi lội chiêm 12,5%,cờ vua chiếm 12,5%,nhảy dây chiếm 50%.
-32 bạn 
-BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số )
-HS làm bài 
-HS đọc 
--HS làm bài
- HS Chữa bài:
Bài 2:
-HS quan sát và đọc biểu đồ
+Tỉ số phần trăm HS giỏi so với số HS toàn trường là 17,5%
+ Tỉ số phần trăm HS khá so với số HS toàn trường là 60%
+ Tỉ số phần trăm HS trung bình so với số HS toàn trường là 22,5%
-Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả HT của HS ở một trường tiểu học .HS giỏi chiếm 17,5% , HS khá chiếm 60%,còn lại HS trung bình chiếm 22,5%
 .............................................................................. 
Tiết 2 Luyện tiếng việt: 
Luyệ tập về
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
- Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
- Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh..
3.Dạy bài mới: GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài
Đề bài : Giả sử em là lớp trưởng, em hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 26-3
-Gọi Hs nêu các bước khi lập chương trình hoạt động
-GV thu bài của vài HS chấm.
-Nhận xét chữa bài viết của học sinh.
-HS đọc lại đề
-Vài HS nêu ,lớp bổ sung.
-HS thực hiện lập chương trình hoạt động theo yêu cầu của đề bài.
Ví dụ Chương trình liên hoan văn nghệ
chào mừng ngày thành lập Đoàn 26 - 3
I.Mục đích : Chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
II.Phân công chuẩn bị
 1.Trang trí : Thiên, Linh, Nguyệt.
 2.Báo : Loan, Lương.
 3.Văn nghệ : dẫn chương trình : My. 
- Đơn ca : Thành. Kịch câm : Phước. Múa : tổ 3. 
- Tam ca nữ : Dương, My, Bích
- Hoạt cảnh : Tổ 2.
- Dọn lớp sau buổi lễ : cả lớp.
III.Chương trình cụ thể :
1.Phát biểu : Thiên.
2.Giới thiệu báo tường : Liên.
3.Chương trình văn nghệ: - Giới thiệu: My.
- Biểu diễn : 
+ Kịch câm.
+ Kéo đàn vi ô lông.
+ Múa
+ Tam ca nữ
+ Hoạt cảnh kịch
4.Kết thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu
-Cho HS tự chữa bài của mình.
- Cho học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp và GV nhận xét. 
- Tuyên dương những học sinh có bài làm hay.
4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. 
Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.
-HS tự bổ sung bài .
-Vài HS đọc bài viết
-HS lắng nghe.
..................................................................................
Tiết 3 Sinh hoạt
 ĐỘI
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Học sinh hoạt động theo qui trình của Đội.
- Phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị.
 - Nội dung, địa điểm.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
a) Lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được.
b) Sinh hoạt Đội
3. Phương hướng tuần tới.
 - Học chương trình tuần 21
 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang hoàng lớp học.
- Nghe
- HS sinh hoạt theo qui trình

Tài liệu đính kèm:

  • docL5T20CKNGTKNS.doc