I/ Mục tiêu:
1/ Kt: - Đọc đúng các từ khó trong bài: ếch, chiếu bày tranh, thấm thía, thuần phác, quần hoa chanh, trắng điệp, . và những từ do lỗi phát âm địa ph-ơng
- Hiểu nghĩa những từ ngữ, câu, đoạn trong bài
- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
2/Kn: Đọc lư¬u loát toàn bài với giọng vui t¬ươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trư¬ớc những bức tranh làng Hồ.
3/ Gd: Gd hs yêu quý tôn trọng những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc từ đó có ý thức giữ gìn.
TUẦN 27 Soạn ngày 03/03/2013 Giảng: Thứ tư /04/03/2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ TIẾT 2: TẬP ĐỌC Tiết 3: Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I/ Mục tiêu: 1/ Kt: - Đọc đúng các từ khó trong bài: ếch, chiếu bày tranh, thấm thía, thuần phác, quần hoa chanh, trắng điệp, ... và những từ do lỗi phát âm địa phơng - Hiểu nghĩa những từ ngữ, câu, đoạn trong bài - Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 2/Kn: Đọc lưu loát toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 3/ Gd: Gd hs yêu quý tôn trọng những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hóa đặc sắc từ đó có ý thức giữ gìn. 4/TCTV: ếch, chiếu bày tranh, thấm thía, thuần phác, quần hoa chanh, trắng điệp, ... II/ Đồ dùng dạy học - Tranh trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: ND- Tg HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC ( 3' ) B- BM 1- GTB ( 2' ) 2-Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. ( 11' ) b) Tìm hiểu bài: ( 11' ) c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 10' ) C- C2-D2 ( 3' ) - Yêu cầu HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài . - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn.( Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn(L1) - Cho HS luyện đọc các từ:ếch, chiếu bày tranh, thấm thía, thuần phác, quần hoa chanh, trắng điệp, ... - Cho HS đọc nối tiếp đoạn(L2) - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS đọc đoạn 1: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. + Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Dành cho Hs khá, giỏi) + Nội dung chính của bài là gì? - Chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Nghe. - 1 HS đọc. - Nối tiếp nhau đọc. - Đọc ĐT, CN. - Nối tiếp nhau đọc. - Đọc và góp ý cho bạn. - 1- 2 HS đọc. - Đọc thầm theo. - Đọc thầm. + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. + Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí +Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. + Ca ngợi những nghệ sĩ ... văn hoá dân tộc - 1- 2 HS đọc. - Nối tiếp nhau đọc. - Tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - Luyện đọc diễn cảm. - 3- 4 HS thi đọc. - Nghe. TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tính quãng đường của một chuyển động đều thành thạo chính xác (Làm được BT1, BT2). 3. Giáo dục : - GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND- TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A- KTBC ( 3' ) B- BM 1- GTB ( 2' ) 2- Luyện tập. Bài 1 Bài 2 Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi) Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) C- C2-D2 ( 3' ) - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính vận tốc. - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng nháp. - Mời 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: Quãng đường ở cột 1 là: 130 km Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m Quãng đường ở cột 3 là: 24 km - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải Thời gian đi của ô tô là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS khá lên bảng làm bài, HD HS yếu làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét Bài giải 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường ong bay được là: 8 x 0,25 = 2 (km) Đáp số: 2 km. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Mời 1 HS khá lên bảng làm bài, HD HS yếu làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải 1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1- 2 lên bảng làm. - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Theo dõi. - Làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS khá lên bảng làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - 1- 2 HS nêu cách làm. - 1 HS khá lên bảng làm bài. - Nghe. ........................ Chiều ngày 04/03/2013 TIẾT 1: HĐNGLL: CHỦ ĐIỂM : “CHÚNG EM TIẾN BƯỚC LÊN ĐOÀN ” ............................................................................................................................ Soạn ngày 03/03/2013 Giảng: Thứ ba / 05 /03 / 2013 TIẾT 1: TOÁN QUÃNG ĐƯỜNG I/ Mục tiêu: 1/ Kt: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2/ Kn: - Rèn kĩ năng tính quãng đường của một chuyển động đều thành thạo chính xác. 3/ Gd: - GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- Tg HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC ( 3' ) B- BM 1- GTB ( 2' ) 2- GT cách tính quãng đường. ( 14' ) 3- Luyện tập: ( 18' ) C- C2-D2 ( 3' ) - Cho HS làm vào vở nháp BT 1 tiết trước. - Nhận xét, chữa bài. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. a) Bài toán 1: - Nêu ví dụ. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN ? - Cho HS nêu lại cách tính. + Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? Giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. + Nêu công thức tính s ? b) Ví dụ 2: - Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Mời một HS lên bảng thực hiện. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc Bài 1 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở nháp. - Nhận xét. Bài giải Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. Bài 2 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Bài 3 (Dành cho HS káh, giỏi) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời 1 HS khá lên bảng, HD cả lớp làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải Xe máy đi hết số thời gian là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph =160 ph Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học - Cả lớp làm vở nháp - Nghe. - Nghe. + Thực hiện nhân: 42,5 x 4 + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + s được tính như sau : s = v x t - Thực hiện: - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài. - Đổi vở kiểm tra chéo. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài. - Nghe. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng thực hành sử dụng các từ ngữ về Truyền thống để đặt câu. *HS khá thuộc một số câu tục ngữ ca dao trong BT1, BT2. 3. Giáo dục : - GD hs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt, dùng đúng từ trong nói viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. -Bảng nhóm, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND- TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A- KTBC ( 3' ) B- Bài Mới. 1- GTB ( 2' ) 2- Luyện tập. ( 32' ) Bài tập 1 Bài tập 2 C- C2-D2 ( 3' ) - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước). - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Cho HS khá đọc thuộc lòng 2- 3 câu. *VD về lời giải : a) Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b) Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. - Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán. - Mời một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. - Cho HS khá đọc thuộc lòng 2- 3 câu. *Lời giải: 1, cầu kiều 2,khác giống 3,núi ngồi 4,xe nghiêng 5,thương nhau 6,cá ươn 7,nhớ kẻ cho 8,nước còn 9,lạch nào 10,vững như cây 11,nhớ thương 12,thì nên 13,ăn gạo 14,uốn cây 15, cơ đồ 16,nhà có nóc - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1- 2 HS đọc. - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Làm bài cùng bạn. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Theo dõi. - Làm bài cùng bạn. - trinh bày KQ - Nghe - Nghe. ............................... Chiều ngày 05/03/2013 TIẾT 2: LUYỆN TOÁN LÀM BÀI TIẾT 1 TUẦN 27 I. Mục tiêu. 1.KT- HS nắm được cách tìm vân tốc và quãng đường của một chuyển động. 2.KN- Làm được các bài tập được đa ra theo yêu cầu của bài. 3.TĐ- G/ dục cho hs luôn nêu cao ý thức trong thực hành và ôn tập. II. Đồ dùng. - Tài liệu luyện toán. III. Các hđ dạy học: ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS * lần lượt HD làm các bài tập Bài 1. Bài 2. Bài ... : Bài tập 1: Bài tập 2: C- C2-D2 ( 3' ) - Cho HS đọc đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết trả bài văn tả đồ vật tuần trước. - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ; mời 1 HS đọc lại. - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm. - Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. *Lời giải: a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to -> - Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận. b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa, - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn, -Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Nhắc HS: +Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. +Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá, - Giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp đọc đoạn văn - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. - 1- 2 HS đọc. - Nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - Làm bài. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Quan sát. - Viết bài. - Nối tiếp nhau đọc. - Nghe. ............................... Chiều ngày 06/03/2013 TIẾT 2: LUYỆN TOÁN LÀM BÀI TUẦN 27 I. Mục tiêu. 1.KT- HS nắm được cách tìm vân tốc và quãng đường của một chuyển động. 2.KN- Làm được các bài tập được đa ra theo yêu cầu của bài. 3.TĐ- G/ dục cho hs luôn nêu cao ý thức trong thực hành và ôn tập. II. Đồ dùng. - Tài liệu luyện toán. III. Các hđ dạy học: ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS lần lượt HD làm các bài tập Bài 1. Bài 2. Bài 3. Củng cố-dặn dò - cho HS lần lượt lên bảng tính và điền vào ô trống theo yêu cầu. - Gv chữa ghi luôn KQ để các em khác nhận xét - lớp chữa bài và nhận xét Kết quả: S 140km 126m 3310m 120km T 4 giờ 12 giây 50 phút 1,5 giờ V 35km/g 10,5m/g 66,2m/p 80km/g -HD Cho HS cách làm đúng ghi Đ sai ghi S - gọi 1 em làm trên bảng. - lớp chữa bài và nhận xét Kết quả: a. Đ b. S - cho hS đọc yêu cầu của bài - gọi 1 em làm trên bảng. - lớp chữa bài và nhận xét - GV đa ra kết quả đúng cho HS đối chiếu Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là 60 x 0,75= 45 (km) - Nhận xét, hệ thống lại các bài ôn tập trong tiết học. - Nhắc HS ôn tập thêm ở nhà. - thực hiện làm bài - HS lần lượt làm - Q/ sát - q/ sát - thực hiện làm bài - 4 em lên bảng làm - Q/ sát - đọc yêu cầu - 1 em làm - Q/ sát - đọc và lắng nghe - 1 em lên bảng làm - lắng nghe - lắng nghe TIẾT 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs kể được câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. - Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể. 2. Kĩ năng: Hs kể được câu chuyện được chứng kiến hoặc được tham gia kể tự nhiên chân thực, diễn cảm, nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Giáo dục: HS học tập tấm gương người tốt việc tốt, có ý thức tôn sư trọng đạo. II/ Đồ dùng dạy học: Truyện, sách, báo. III/ Các hoạt động dạy học: ND- Tg HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC ( 3' ) B- BM 1- GTB ( 2' ) 2- HD HS hiểu yêu cầu của đề bài: ( 7' ) 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: ( 20' ) C- C2-D2 ( 3' ) - Yêu cầu HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học học truyền thống đoàn kết của dân tộc - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Cho 1 HS đọc đề bài. - Gạch chân những từ ngữ : 1) kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2) Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - Nêu: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau GT câu chuyện mình chọn kể. - Kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Yêu cầu HS lập dàn ý câu truyện định kể. a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. -Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất. +Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau. - 1- 2 HS kể . - Nghe. - 1 HS đọc. - Theo dõi. - 4 HS đọc. - Nghe. - Chuẩn bị. - Viết dàn ý câu chuyện. - Kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. - Nghe. TIẾT 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT BÀI TUẦN 27 I. Mục tiêu. 1.KT- Giúp HS nắm rõ cấu tạo của bài văn tả cây cối. 2.KN- Viết được đoạn văn tả cây cối. 3.TĐ- G/ dục cho HS luôn nêu cao ý thức trong thực hành hàng ngày cả khi ở nhà. II/ Các đồ dùng dạy học: - SGK, tài liệu luyện tiếng việt. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC (3’) B- Bài mới : 1. GTB (2’) Bài 1: Bài 2: C- Củng cố - dặn dò (3’) - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - cho hs đọc y/ cầu của bài 1 - tổ chức cho hs đọc gợi ý - Cho HS sinh viết đoạn văn tả cây cối theo dàn bài đã lập tiết trước. - Tổ chức cho HS đọc bài đã viết. - Cho cả lớp nhân xét và bổ sung thêm - Gv nhận xét lại - cho hs đọc để học tập một số bài văn mâu hay về tả cây cối. - Nhận xét giờ học - Dặn hs về học bài chuẩn bị bài sau - 2 hs lên bảng trả lời - Nghe. - thực hiện - đọc gợi ý. - Viết bài. - đọc bài - nhận xét- bổ sung - Q/ sát so sánh. - nghe, ghi nhớ - Nghe. ............................................................................................................................ Soạn ngày 03/03/2013 Giảng: Thứ năm / 08 /03 / 2013 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kt: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. 2/ Kn: Rèn kĩ năng tính thời gian của một chuyển động đều thành thạo chính xác. 3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND- Tg HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC ( 3' ) B- BM 1- GTB ( 2' ) 2- Luyện tập: Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) C- C2-D2 ( 3' ) - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng nháp. - Mời 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét Bài giải Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Gọi 1 HS khá lên bảng làm, HD HS yếu làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1- 2 HS nêu. - Nghe. - 1 HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - Làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nêu cách làm. - Làm bài. - Nghe. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến Thức : - Viết được bài văn tả cây cối đủ ba phần (MB, TB, KB) ; đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 2. Kĩ Năng : - Học sinh viết được một bài văn hoàn chỉnh. 3. Giáo Dục : - Qua bài văn tả cây cối hs bày tỏ rõ tình cảm, thái độ của mình với cây cối đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ND- TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS A- KTBC ( 3' ) B- Bài Mới. 1- GTB ( 2' ) 2- HD HS làm bài kiểm tra: ( 5' ) 3- HS làm bài kiểm tra: ( 27' ) C- C2-D2 ( 3' ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. + Em đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - Nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS viết bài vào giấy kiểm tra. - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - Nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - Chuẩn bị giấy KT và nháp. - Nghe. - Nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. - Trình bày. - Chú ý lắng nghe. - Viết bài. -Thu bài. - Nghe. TIẾT 5: SINH HOẠT - GV nhận xét chung trong tuần học 27 và phương hướng tuần học 28.
Tài liệu đính kèm: