Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2012

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2012

I. MỤC TIÊU:

-Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

-Hiểu ND, YN: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3 trong SGK).

* TCTV: thiệt không, quẹo vô, giạ lúa

- Giáo dục học sinh tình yêu cán bộ Cách mạng, lòng dũng cảm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 10 trang Người đăng huong21 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 3 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết: 5
LÒNG DÂN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc đúng văn bản kịch: Ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
-Hiểu ND, YN: ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3 trong SGK).
* TCTV: thiệt không, quẹo vô, giạ lúa
- Giáo dục học sinh tình yêu cán bộ Cách mạng, lòng dũng cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	- HS đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm đoạn trích kịch.
- Kế hợp TCTV cho HS: thiệt không, quẹo vô, giạ lúa
- Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à  Ngồi xuống!  Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- GV kết hợp sửa lỗi + chú giải.
- Một HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch.
+ (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại đoạn kịch.
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------
TOÁN Tiết: 11
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: Bài 1(hai ý đầu); Bài 2(a,d); Bài 3
- Biết cộng, trừ, nhân . chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số 
- Rèn cho HS kĩ năng cộng,trừ, nhân . chia hỗn số và so sánh các hỗn số 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
Mẫu: 
 Mà 
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
- HS làm bài ra nháp.
- Trình bày bài bằng miệng.
- HS làm nhóm,.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS làm vào vở phần a,b.
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ củng cố lại kiến thức.
- Về nhà làm bài tập 3/c,d.
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:5
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Xếp dược từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1); Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam(BT2); 
- Rèn kĩ năng sử dụng vốn từ Nhân dân để dùng từ đặt câu khi nói và viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bút dạ, bảng phân loại để HS làm bài tập 1.
	- Giấy khổ to viết lời giải bài tập 9b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A - Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV giải nghĩa từ: Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: 
- GV nhắc nhở HS : có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp. - Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) HS : HS tiểu học, HS trung học.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi 
- Cả lớp nhận xét.
- HS thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2.
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.
--------------------------------------------
TOÁN Tiết:12
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: Bài 1;Bài 2(hai hỗn số đầu),Bài 3,Bài 4
- Đổi phân số thành phân số thập phân.
- Đổi hỗn số thành phân số
- Đổi số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo
- Rèn kĩ năng chuyển phân số thành số thập phân, kĩ năng đổi các đơn vị đo từ bé đến lớn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 3/c, b.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: 
GV hướng dẫn mẫu
Mẫu: 
 GV cùng HS nhận xét, chữa bài
Bài 2
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: GV hướng dẫn HS làm mẫu.
5m 7dm = 5m + m = 5m
- GV cùng HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS theo dõi
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở , nhận xét, chữa bài
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài tập cá nhân.
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
- Lớp làm vào vở , nhận xét, chữa bài
- HS trao đổi cặp đôi làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày 3 phần còn lại.
- HS theo dõi
- 2 em lên bảng
- Lớp làm vào vở , nhận xét, chữa bài
III. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập 2.
--------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC Tiết:6
LÒNG DÂN (Tiếp)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc dúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong doạn kịch
* TCTV: hổng phải, tía, chỉ, nè
- Hiểu ND, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm , mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK).
- Giáo dục học sinh tinh thần gan dạ, dũng cảm, trước kẻ thù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	A - Kiểm tra bài cũ: - HS đóng phân vai phần đầu vở kịch: Lòng dân.
	B - Dạy bài mới:	
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ địa phương (tía, mầy, hổng, chỉ, nè )
- GV có thể chia đoạn để luyện đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu " lời chú cán bộ.
+ Đoạn 2: Tiếp " lời dì Năm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bộ 2 phần.
b) Tìm hiểu bài.
1. An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
3. Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” .
"Nội dung chính.
c) GV HD HS luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn 1 tốp HS đọc diễn cảm 1 đoạn kịch theo cách phân vai.
- GV tổ chức cho HS đọc phân vai.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Một HS khá, giỏi đọc phần tiếp theo vở kịch.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Ba, bốn tốp nối tiếp nhau đọc từng đoạn phần tiếp theo vở kịch.
(Để tôi đi lấy, chú toan đi, cai cản lại)
(Chưa thấy)
- HS luyện đọc theo cặp.
- Khi giặc hỏi An: Ông đó phải tía mầy không? An trả lời hổng phía tía làm cai hí hửng  cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết má nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- HS làm người dẫn chuyện.
- HS đọc phân vai.
	IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung vở kịch.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị giờ sau.
-----------------------------------------------------
TOÁN Tiết:13
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: Bài 1a,b;Bài 2a,b
-Cộng , trừ phân số, hỗn số.
-Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
-Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
-Rèn kĩ năng chuyển 2 tên đơn vị đo thành một tên đơn vị đo, kĩ năng giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
	1. Bài cũ: HS chữa bài tập.
	2. Bài mới: 	a, Giới thiệu bài, ghi bảng.
	b, Giảng bài mới.
- GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: 
- GV gọi HS chữa bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- GV gọi HS chữa bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS làm rồi chữa bài.
- HS tính nhẩm rồi chữa bài theo mẫu sgk.
8dm 9cm = 8dm + dm = dm
7m 3dm = 7m + m = m
12cm 5mm =12cm +cm = cm
	IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà 5 (trang 15)
-------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN Tiết:5
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Tìm dược những dấu hiệu báo cơn mưu sắp đến, những từ ngữ gợi tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; Từ đó nắm dược cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Giấy khổ to, bút dạ. Dàn bài mẫu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ:	- Bài tập 2 giờ trước.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải.
+ Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến.
+ Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.
+ Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa.
+ Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
- GV nhấn mạnh, củng cố bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi sgk.
- Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào.
- Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Mây: Lặng, đặc xịt, lổm ngổm 
+ Gió: Thổi giật, thổi mát lạnh 
+ Tiếng mưa: Lúc đầu lẹt đẹt 
+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn.
+ Trong mưa: Lá đào  con gà, 
+ Sau trận mưa:  
+ Mắt, tai, làn da (xúc giác, mũi)
IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa.
------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2012
TOÁN Tiết:14
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: Bài 1,Bài 2
-Nhân , chia 2 phân số.
-Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
II. CHUẨN BỊ:
	- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
	1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
	2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Bài 1: 
GV hướng dẫn cách làm 
- Nhận xét, chốt lại .
Bài 2: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc yêu cầu bài 2.
- các nhóm làm việc
- HS trình bày
	IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn HS làm bài về nhà 
----------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết:6
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
-Biết Sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp(BT1); Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2)
-Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa(BT3)
- Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa viết đoạn văn
II. CHUẨN BỊ:
	- Bút dạ, 1 số tờ giấy phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ:	- Gọi HS làm lại bài 2, 4.
	- Nhận xét, cho điểm.
	2. Bài mới: Giới thiệu bài:	
Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
- GV dán tờ giấy ghi đoạn văn lên bảng.
- Gọi HS phát biểu, gạch chân.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Làm nhóm lớn:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Làm cá nhân.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài đã viết.
- GV nhận xét, khen ngợi những đoạn văn hay.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Mẹ, má. u, bầm, mà là các từ đồng nghĩa.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Thảo luận - trình bày.
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
+ HS làm việc cá nhân vào vở.
- Lớp nhận xét.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về viết lại.
--------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012
TẬP LÀM VĂN Tiết:6
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo Y/C bài tập 1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 5 HS mang vở lên để GV kiểm tra - chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn ma
- Nhận xét bài làm của HS
 2. Bài mới
Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
H: đoạn văn mà bạn Quỳnh Liên làm là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để xác định nội dung chính của mỗi đoạn
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận
H: Em có thể viết thêm những gì vào đoạn văn của bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu hS tự làm bài
- Yêu cầu 4 HS trình bày bài trên bảng lớp
- GV cùng HS cả lớp nhận xét sửa chữa để rút kinh nghiệm, đánh giá cho điểm
- Gọi 5-7 HS đọc bài của mình đã làm trong vở
- Gv nhận xét cho điểm
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS đọc lại dàn ý bài văn tả cơn ma mình đã lập để viết
- HS làm bài
- 2 HS trình bày bài của mình. GV và HS cả lớp nhận xét
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm bài văn đạt yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Tả quang cảnh sau cơn mửa
- HS thảo luận nhóm
- Đoạn 1: giới thiệu cơn mửa rào, ào ạt tới rồi tạnh ngay.
- Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
- Đoạn 4: đờng phố và con ngời sau cơn mưa.
+ Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa
+ Đoạn 2; viết thêm các chi tiết hình ảnh miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, chú mèo khoang sau cơn mưa
+ Đoạn 3: viết thêm các câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa
+ Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con ngời trên đờng phố
- HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở 
- 2 HS lần lợt đọc bài . cả lớp nhận xét
- Vài HS đọc bài viết của mình
IV. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về viết lại bài văn . Quan sát trường học và ghi lại những điều quan sát được
 ------------------------------------------
TOÁN Tiết:15
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU: * Bài tập cần làm: Bài 1
	- Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”)
	- Rèn kĩ năng giải toán có dạng “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS .
	2. Bài mới:	a, Giới thiệu bài.
	b, Giải bài.
* Hoạt động 1: Ôn cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121
 Tỉ số 2 số là 
 Tìm hai số đó.
Sơ đồ:
121
Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192
 Tỉ 2 số: 
 Tìm 2 số đó?
Sơ đồ:
+ Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Làm cá nhân.
- GV gợi ý.
- HS nêu cách tính và ghi bảng.
- HS đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
 Đáp số: 55 và 66
Bài giải
Hai số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé làS: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
- 2 HS nhắc lại cách tính.
- HS đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
- HS đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ " trình bày trên bảng.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Hướng dẫn về nhà:	
- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
-----------------------------------------------
KỂ CHUYỆN Tiết:3
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Kể được 1 câu chuyện ( đã chứng kiền, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc ) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghiã của câu chuỵện đã kể
- Rèn kĩ năng nghe- kể, nhận xét câu lời kể của bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ những việc tốt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ:	HS kể câu chuyện đã nghe hoặc đọc về anh hùng danh nhân.
	2. Bài mới: 	
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài.
- GV chép đề bài "gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- HS đọc và phân tích đề.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước 
* Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện tận mắt em chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh.
c, Gợi ý kể chuyện: - HS đọc gợi ý sgk (đọc nối tiếp)
- GV hướng dẫn:	+ Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
	+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có
	 lời nói, hành động gì đẹp? 
d) HS thực hành kể chuyện.
- GV bao quát, hướng dẫn, uốn nắn.
- 1 số HS giới thiệu đề tài mình chọn.
- HS viết ra nháp.
- Kể theo cặp.
- Kể trước lớp (vài HS kể nối tiếp nhau)
- Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu chuyện?
" Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Củng cố - dặn dò:
	Nhận xét tiết học. 
	Chuẩn bị bài “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
--------------------------------------------
KHOA HỌC Tiết:5
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
	- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- GV giao nhiệm vụ.
? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- HS theo dõi.
- HSquan sát hình 1, 2, 3,4 trong sgk và trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một số em trình bày trước lớp.
* GV kết luận: Phụ nữ có thai cần: 
+ ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá  
+ Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại.
+ Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh.
b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai.
- HS quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình.
- Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Một vài em nêu ý kiến.
* GV kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh trưởng và phát triển tốt.
c) Hoạt động 3: Đóng vai.
- GV nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 13 sgk.
? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ.
- GV theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các nhóm khác nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
	IV. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 3 lop 5CKTKNKNS.doc