Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 19

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 19

TẬP ĐỌC:

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1

I . MỤC TIÊU:

1. Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể:

- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả

- Đọc đúng ngữ điệu

- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch

2. Hiểu nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 Bài cũ :

2 Bài mới : a) Giới thỉệu bài :

b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :

 * Luyện đọc :

HS đọc lời giới thiệu nhân vật

GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch

Có thể chia thành 3 đoạn:

+ Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?

+ Đoạn 2 : Từ Anh Lê này ! đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.

+ Đoạn 3: Phần còn lại .

HS luyện đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài

HS luyện đọc theo cặp ; một , hai em đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
 Ngày soạn: 09/1/2007
 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 15/1/2007
Tập đọc:
NGƯờI CÔNG DÂN Số 1
I . mục tiêu: 
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả
- Đọc đúng ngữ điệu
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch
2. Hiểu nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
ii. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
 iii. hoạt động dạy học:
1 Bài cũ : 
2 Bài mới : 	a) Giới thỉệu bài : 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
 * Luyện đọc : 
HS đọc lời giới thiệu nhân vật
GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch
Có thể chia thành 3 đoạn: 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?
+ Đoạn 2 : Từ Anh Lê này ! đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại .
HS luyện đọc để hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài
HS luyện đọc theo cặp ; một , hai em đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch
* Tìm hiểu bài : 
HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra sự việc trong trích đoạn kịch
Các nhóm trao đổi, trả lời các câu hỏi
đại diện nhóm trình bày 
Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung chốt lại ý kiến đúng.
Câu 1: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
(... tìm việc làm ở Sài Gòn)
Câu 2: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
( Các câu nói của anh Thành trong đoạn trích này đều trực tiếp hoặc dán tiếp đều liên quan đến việc cứu nước cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về đân về nướclà.
Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đổ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
Vì anh với tôi ... chúng ta là công đân nước Việt....)
Câu 3:Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy.
( những chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau:
+ Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành không nói đến chuyện đó.
+ ánh Thành tường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là hai lần đối thoại.
Anh Lê hỏi : Vậy anh vào Sài Gòn lần này để làm gì?
Anh Thành đáp: Anh học trường Xa-xơ-lu-lô-ba... thì..ờ...anh là người nước nào?.
Anh Lê nói Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến , không định xin việc làm ở SàiGòn lần này nữa.
Anh thành trả lời :... vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn Hoa Kì. 
* Hướng dẫn đọc diễn cảm :
Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm đoạn kịch. 
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 của đoạn kịch. 
GV đọc mẫu đoạn 2 của bài.
Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ, lời nói trực tiếp của nhân vật.
HS luyện đọc theo cặp 
Từng tốp HS phân vai luyện đọc
Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm
GV nhận xét.
Qua đoạn trích em hiểu được điều gì về tâm trạng cả anh Thành?
Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
3 Củng cố , dặn dò : 
HS nhắc lại ý nghĩa của trích đoạn kịch
Nhận xét tiết học
TOáN
DIệN TíCH HìNH THANG
A- MụC TIÊU. Giúp HS :
Hình thành công thức tính diện tích của hình thang.
Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan.
B- Đồ DùNG DạY HọC
Chuẩn bị bảng phụ và bìa
Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo
C. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
1. Hình thành công thức tính diện tích hình thang
Tính diện tích hình thang ABCD đã cho
 A B A
 M
 M 
 D H C D H C K
	 (B) (A)
HS xác định trung điểm M của cạnh BC. 
cắt rời hình tam giác ABM
HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD v# diện tích hình tam gác ADK vừa tạo thành.
HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK
HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố 
Rút ra công thức tính diện tích hình thang.
GV kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thang lên bảng.
2. Thực hành
Bài 1:Tính điện tích hình thang biết: 
Độ dài hai đáy lần lượt là: 12cm và 8cm chiều cao là 5cm .
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4cm và 6,6 cm, chiều cao là10,5cm	
	HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang
	HS tính diện tích của từng hình thang
	HS nêu kết quả tìm được
Giải
S = = 50 cm2 
b) S = = 84 cm2 
Bài 2:	HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang và hình vuông.
	HS tự làm bài
Tính diện tích mỗi hình thang sau
	4 cm	 3 cm
	 5 cm 	 4 cm
9 cm 	7 cm
a) S = = 32,5 cm2 	 S = = 20 cm2 
	GV nhận xét đánh giá bài làm
Bài 3: 	HS biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang
	HS nêu hướng giải bài toán
	GV: Trước hết phải tìm chiều cao của hình thang.
HS tù gi#i b#i.
Giải
Chiều cao của hình thang là:
( 110 + 90,2) : 2 = 100,1 ( m) 
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
( 110 + 90,2 ) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2 )
Đáp số: 10020,01m2
	GV nhận xét và chữa bài.
3 Hướng dẫn về nhà : 
Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập.
ĐạO ĐứC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I. mục tiêu: HS biết
Các em cần phải yêu quê hương
Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
Ii. Đồ dùng dạy học.
Các bài thơ, bài hát về tình yêu quê hương
iii. hoạt động dạy học:
1. Bài mới : HS thực hành
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương
Cách tiến hành:
HS đọc truyện Cây đa làng em
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung
Câu 1: Vì sao đân làng lại gắn bó với cây đa?
Câu2: Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? Vì sao Hà làm như vậy ?
GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. 
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận.
Theo em, trường hợp nào dưới đây thể hiện tình yêu quê hương?
Nhớ về quê hương lúc đi xa.
tham gia hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội ở địa phương.
Giữ gìn và phát huy truyêng thống tốt đẹp của quê hương.
Quyên góp tiền của để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê.
đ) Không thích về thăm quê.
e) Tham gia trồng cây ở đường làm ngõ xóm.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hiương
HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình.
Cách tiến hành:
GV cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau:
Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ?
Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
HS trao đổi và trình bày trước lớp
HS nêu câu hỏi về những vấn đề mình quan tâm.
GV kết luận
GV tuyên dương một số em biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
2.Củng cố, dặn dò.
HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương
Chuẩn bị bài hát nói về tình yêu quê hương.
chính tả.
NHà YÊU NƯớC NGUYễN TRUNG TRựC
Yêu cầu.
Nghe - viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu r /d /gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ
ii.đồ dùng dạy học:
phiếu và bút dạ để làm bài tập
iii. hoạt động dạy học 
1 Bài mới : 
a) Hướng dẫn HS nghe - viết :
GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
HS đọc thầm đoạn văn , chú ý từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai
GV cho HS viết bài chính tả ; chấm chữa 1 số bài ; nêu nhận xét chung . 
b.)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2: 
HS đọc thầm nội dung bài tập
GV chia lớp thành 4 nhóm
Phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức
HS điền chữ cái cuối cùng 
Đại diện nhóm đọc lại bài thơ đã điền chữ hoàn chỉnh
HS và GV nhận xét kết quả bài làm cùa mỗi nhóm.
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim 
Hạt mưa mải miết trốn tìm 
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười 
Quất gom từng hạt nắng rơi
...
Tháng giêng đến từ bao giờ
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3:
GV hướng dẫn
HS làm tương tự bài 2
Hai ba HS đọc lại mẫu chuyện vui và câu đôsau khi đã điìen chữ hoàn chỉnh 
a) ve nghĩ mãi không ra lại hỏi:
bác nông dân ôn tồn giảng giải:
... Nhà tôi còn bố mẹ già ... còn làm để nuôi con là dành dụm cho tương lai.
 Hoa gì đơm lửa rực hồng
Lớn lên hạt ngọc đầy trong bị vàng.
 ( Hoa lựu)
Hoa nở trên mặt nước 
Lại mang hạt trong mình 
Hương bay qua hồ rộng 
Lá đội đầu mượt xanh
 ( Là cây sen)
2 Củng cố , dặn dò : 
Nhận xét tiết học
Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả.
lịch sử
Chiến thắng lịch sử điện biên phủ
I. Mục tiêu. HS biết:
Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ
Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ
Nêu được ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ
II. đồ dùng dạy học.
Bản đồ hành chính Việt Nam
Lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ phóng to
Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ
III. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
GV giới thiệu bài
GV nêu nhiệm vụ bài học
Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
GV nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1: HS chỉ ra chứng cử đã khẳng định rằng “Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953-1954. 
Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thưòi gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ
Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm
GV chia HS lớp thành 2 nhóm
+ Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
GV cho HS quan sát ảnh tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ.
HS có thể tìm đọc một số câu thơ hoặc bài hát về chiến thắng Điện Biên Phủ.
HS kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Củng cố-dặn dò.
Đọc ghi nhớ – trả lời câu hỏi SGK
Về nhà ôn lại bài tiết sau ôn tập
 Ngày soạn: 10/1/2007
 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 16/1/2007
TOÁN
LUYỆN TẬP
A- MỤC TIấU. Giỳp HS :
Rốn kĩ năng vận dụng cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang, hỡnh thang vuụng
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị bảng phụ 
C. C ... ú ớt nhất 1 cõu ghộp. Cỏc em hóy viết đoạn văn một cỏch tự nhiờn; sau đú kiểm tra, nếu thấy trong đoạn chưa cú cõu ghộp thỡ sửa lại.
GV mời 1, 2 em lờn làm mẫu
HS viết đoạn văn
Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
3 Củng cố, dặn dũ:
GV nhận xột tiết học
HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cỏch nối cỏc vế cõu ghộp
địa lý:
Châu á
I. Mục tiêu. HS biết:
 Nhớ tên các châu lục, đại dương
 Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ, nêu được vị trí địa lý, giới hạn của Châu á
 Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu á
 Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của Châu á
 Nêu được một số cảnh thiên nhiên Châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của Châu á.
 II. Đồng dùng dạy học.
Bản đồ tự nhiên Châu á
Quả địa cầu
Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của Châu á.
 III. các hoạt động dạy học.
 1. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: làm việc theo nhóm
HS quan sát hình SGK 
Đọc đủ tên 6 châu lục Châu Mĩ 
Châu Âu 
Châu Phi
Châu á 
Châu Đại Dương 
Châu Nam Cực 
Có 4 đại dương:
1. Thái Bình Dương.
2. Đại Tây Dương
3. ấn Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương
Nhận biết chung về Châu á.
 Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi sau.
? Chỉ vị trí Châu á trên lược đồvà cho biết gồm những phần nào?
 Gồm 2 phần : Lục địa và các đảo xung quanh.
Nhận xét giới hạn các phía của Châu á
? các phía của Châu á tiếp giáp với cá Châu lục và đại dương nào?
 + phía bắc giáp với Bắc Băng Dương 
 + Phía Ddông giáp với Thái Bình Dương.
 + Phía Nam giáp với ấn Độ Dương.
 + Phía Tây giáp với Châu Phi.
 + Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu Âu.
 Nhận xét vị trí địa lý của Châu á.
¿ Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất ?
Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực bắc đến quá xích đạo.
Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào?
Chịu ảnh hưởng của ba đới khí hậu
 + Hàn đới ở phía Bắc 
 + Ôn đới ở giữa lục địa Châu á
 + Nhiệt đới ở Nam á.
 Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét kết luận: Châu á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương.
Hoạt động 2: làm việc theo cặp
HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các Châu để nhận biết Châu á có diện tích như thế nào ? (lớn nhất thế giới)
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
GV kết luận: Châu á có diện tích lớn nhất trong các Châu lục trên thế giới
2. Đặc điểm tự nhiên.
Hoạt động 3: làm việc cá nhân
HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi
Châu á có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
HS nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng vằng ghi lại trên giấy; đọc thầm tê các dãy núi, đồng bằng
HS lên đọc tên các dãy núi, đồng bằng
GV nhận xét và bổ sung thêm về tự nhiên Châu á
GV kết luận: Châu á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
3. Củng cố-dặn dò.
Châu á có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, quặng sắt, quặng kim loại màu.
Lãnh thổ Châu á rộng lớn nên có nhiều cảnh quan thiên nhiên khác nhau.
 Ngày soạn: 12/1/2007
 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 19/1/2007
TOáN
CHU VI HìNH TRòN
A- MụC TIÊU. Giúp HS :
Nắm được quy tắc, công thức tính chuvi hình tròn
Biết vận dụng để tính chu vi hình tròn
B. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 
1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn
Lấy bìa cứng vẽvà cắt một hình tròn có bán kính 2cm . Ta đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn.
Đặt điểm A trùng với điểm 0 trên 1 cái thước có chia vạch cm và mm. Ta cho hình tròn lăn 1 vòng trên cái thước đó thì thấy điểm A lăn trên vị trí của điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ.
Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài đoạn thẳng AB 
Độ dài của đường tròn gọi là chu vi của hình tròn.
Trong toán học người ta có thể tính chu vi hình tròn bằng cách láy đường kính nhân với số 3,14.
Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
	C = d x 3,14
( c là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn ) 
Hoặc muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
	C = r x 2 x 3,14
HS tập vận dụng các công thức
2. Thực hành.
Bài 1: 	Vận dụng trực tiếp công thức tinh chu vi hình tròn
	Củng cố kĩ năng làm tính nhân các số thập phân
	HS tự làm
Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
	HS đọc kết quả
	GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Tương tự bài 1
Bài 3: HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn
3 Hướng dẫn về nhà : 
Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tập làm văn
LUYệN TậP Tả NGƯờI
(Dựng đoạn kết bài)
i. Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài
Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu: mở rộng và không mở rộng.
II. Đồ dùng dạy- học SGV
III. Hoạt động dạy học :
1 Bài cũ :
HS đọc các đoạn mở bài đã được viết lại
2 Bài mới 	
* GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1:
HS đọc nội dung bài tập
Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
HS nối tiếp nhau phát biểu - chỉ ra sự khác nhau của kết bài 1 và kết bài b
GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
HS nói tên đề bài đã chọn
HS viết đoạn kết bài
HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng
Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
GV mời những HS làm bài trên giấy, lên dán bài lên bảng lớp
GV và cả lớp cùng phân tích, nhận xét đoạn viết.
3 Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học
HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu bài trong bài văn tả người
Khoa học
Bài 38: sự biến đổi hoá học
I. Mục tiêu: HS biết 
Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học
Phân biệt sự biến đỏi hoá học và sự biến đổi lý học
Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhệit trong biến đổi hoá học
II. đồ dùng dạy học
Hình SGK trang 78; 79; 80; 81
Chuẩn bị: Đường, giấy nháp, phiếu học tập
Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn.
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thí nghiệm
Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác
Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
GV cho HS làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
Ghi kết quả vào phiếu học tập
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
Các nhóm nhận xét, so sánh
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy
Tờ giấy bị chát thành than
Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa
Đường từ màu trắng chuyển sang vàng rồi nâu thẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẽ cháy thành than
Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên
Dưới tác dụng của nhệit, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác
Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
Sự biến đổi hoá học là gì ?
GV Kết luận:
Hiện tượng này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. Nói cách khác, sự biến đổi hoá học là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lý học
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
Quan sát các hình trong SGK trang 79 và thảo luận
Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học ? Tại sao bạn kết luận như vậy?
Trường hợp nào có sự biến đổi lý học ? Tại sao bạn kết luận như vậy?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
Nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: sự bếin đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học
GV nhắc HS không được đến gần các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt, có thể gây bỉng, rất nguy hiểm.
3. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học
kĩ thuật
NUÔI DƯỡNG Gà 
I. MụC TIÊU: HS cần biết:
Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
Biết cách cho gà ăn, uống.
Có ý thức nuôi dưỡng chăm sóc gà
II. Đồ DùNG DạY HọC
Phiếu đánh giá kết quả học tập
Hình ảnh minh hoạ cho bài học
III. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC.
Giới thiệu bài.GV giới thiệu và nêu mục đích bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
Nuôi dưỡng là một khái niệm mới đối với HS chúng ta nên trước hết cần phải cho HS biết được thế nào là nuôi dưỡng.
GV chốt: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng
ở nhà bố mẹ thường cho gà ăn thức ăn gì ? Ăn vào lúc nào ?
Lượng thức ăn hàng ngày cho ra sao ?
Cho gà uống nước vào lúc nào?
Cho ăn, uống như thế nào ?
HS trả lời, các em khác bổ sung
GV kết luận: nuôi dưỡng gà gồm hai công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ gíp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
* Cách cho gà ăn.
HS đọc nội dung mục 2a SGK
HS nêu cách cho gà ăn ở từng thời kỳ sinh trưởng.
So sánh cách cho gà ăn ở gia đình mình và cách cho gà ăn như ở bài học.
GV nhận xét, tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung SGK
* Cách cho gà uống.
Nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật.
GV nhận xét: Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống. Nước còn có tác dụng thải các chất thừa, chất độc hại trong cơ thể. Động vật khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau.
Chúng ta phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà.
Nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK.
GV chốt: Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp với nhu cầu về chất dinh dưỡng ở từng thời kỳ sinh trưởng của gà và thường xuyên cung cấp đủ nước cho gà uống. Thức ăn, nước uống dùng để nuôi gà phải sạch sẽ, không bị ôi, mốc và được đựng trong máng sạch.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
HS làm bài tập và báo cáo kết quả
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Nhận xét- dặn dò.
Nhận xét tinh thần thai độ học tập của HS
Chuẩn bị đọc trước bài: Chăm sóc gà
Mỹ thuật
đ/c phúc dạy
sinh hoạt lớp 
I.Nhận xét sinh hoạt trong tuần.
Học và làm bài ở nhà tương tốt
Nhiều em hăng say xây dựng bài
Tồn tại: Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ
Viết chữ còn xấu và chậm
II. Phương hướng
Không nói chuyện trong giờ học
Trình bày sách vở sạch đẹp
Học và làm bài ở nhà đầy đủ
III. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_19.doc