I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
2. Kĩ năng: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
Tuần 8 THỨ HAI Ngày soạn :/../ Ngày dạy :/../ TẬP ĐỌC KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. 2. Kĩ năng: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. 3. Thái độ: Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. II. Chuẩn bị: - GV:Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. - HS : Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Tiết trước các em đã được học bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. Để xem các em có nắm vững bài và có ôn bài ở nhà hay không, thầy sẽ kiểm tra bài các bạn. Trên bảng thầy có một giỏ hoa với những bông hoa kiến thức. Thầy mời 3 bạn...lên chọn bông hoa mà mình thích và thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa. - 3 học sinh lên chọn hoa - Từng học sinh thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa + mời bạn nhận xét. Bông hoa 1: Đọc thuộc lòng bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ. Bông hoa 2: Mời bạn đọc 2 khổ thơ cuối và nêu nội dung chính của bài thơ? Bông hoa 3: Mời bạn chọn đọc 2 khổ thơ mình thích nhất và nêu giọng đọc của bài thơ? Giáo viên nhận xét, cho điểm sau mỗi câu trả lời của học sinh Giáo viên nhận xét bài cũ: Qua phần kiểm tra bài cũ, thầy thấy các bạn về nhà có học bài và... 3. Giới thiệu bài mới: - Các em có bao giờ được đi chơi rừng hoặc ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa? - Học sinh trả lời - Các em biết không, vẻ đẹp của rừng xanh từ bao đời nay luôn có sức hấp dẫn kì diệu đối với con người. Quan sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn những công trình thiên nhiên tạo nên từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn năm nay, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp thần bí. Bài đọc “Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách hôm nay sẽ mang đến cho các em những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ đẹp của rừng xanh ® Giáo viên ghi bảng tựa bài - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. - Thầy mời 1 bạn đọc toàn bài. Thầy mời bạn ... - 1 học sinh đọc toàn bài - Trước khi luyện đọc bài, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... (Giáo viên dán lần lượt các thẻ từ ghi các từ ngữ cần luyện vào cột luyện đọc) - Học sinh đọc lại các từ khó - Học sinh đọc từ khó có trong câu văn - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Thầy mời 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. Thầy mời... - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn + mời bạn nhận xét - 3 bạn đã đọc xong, 3 bạn có quyền mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại - 3 học sinh khác đọc nối tiếp lại + mời bạn nhận xét - Thầy mời 1 bạn đọc lại toàn bài Thầy mời bạn... - Để giúp các em nắm nghĩa của một số từ ngữ, thầy mời 1 bạn đọc phần chú giải. Thầy mời bạn... - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải (Giáo viên đính thẻ từ có ghi sẵn các từ ngữ đó vào cột tìm hiểu bài) ® Giáo viên treo ảnh ® Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm) - Học sinh quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang... - Học sinh nêu các từ khó khác. - Để giúp các em nắm rõ hơn nội dung bài, thầy sẽ đọc lại toàn bài, các em chú ý lắng nghe. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải - Để đọc diễn cảm bài văn này, ngoài việc đọc to, rõ, các em còn phải nắm vững nội dung. - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên: Các em sẽ đếm số từ 1 đến 8, bắt đầu số 1 là bạn... - Học sinh đếm số, nhớ số của mình + Thầy mời các bạn có cùng một số trở về vị trí nhóm của mình - Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thu ký. - Giao việc: + Thầy mời bạn đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. Nhóm 1, 2: - Đọc đoạn 1 - Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Nêu ý đoạn 1? Nhóm 3, 4: - Đọc đoạn 2 - Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Nêu ý đoạn 2 Nhóm 5, 6: - Đọc đoạn 3 - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Nêu ý đoạn 3 Nhóm 7, 8: - Đọc lại toàn bài - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - Nêu nội dung chính của bài? - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận + Các nhóm sẽ tiến hành các nội dung thảo luận của nhóm mình trong thời gian 5 phút. - Các nhóm trình bày kết quả + Để biết xem đứng trước những cây nấm rừng ngộ nghĩnh, đáng yêu, các bạn trẻ đã có những liên tưởng ra sao? Thầy mời phần báo cáo của nhóm 1: - Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. - Nhóm 2 + các nhóm cón lại nhận xét, bổ sung. - Giáo viên hỏi thêm: Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy? - Vì hình dáng cây nấm đặc biệt ® Giáo viên giới thiệu lại ảnh cây nấm: giống như những ngôi nhà có vòm mái tròn trong những bức tranh truyện cổ. - Học sinh quan sát ảnh - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào? - Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ. ® Giáo viên chốt + chuyển ý: Những liên tưởng ấy làm con người tưởng như đang sống trong thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới có những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, tiên, bụt và những phép thần thông, biến hóa...Thế trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? Thầy mời nhóm 4: - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu. - Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. - Nhóm 3 + các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú. Giáo viên chốt + chuyển ý: Muông thú trong rừng được miêu tả sống động, đầy sức hấp dẫn. Thế tại sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? Mời phần trình bày của nhóm 5: - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp - Học sinh nhóm khác nhận xét - Giáo viên treo tranh “Rừng khộp” - Học sinh quan sát tranh Giáo viên chốt + chuyển ý: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. Thế sau khi tìm hiểu xong toàn bài, các em có suy nghĩ gì? Thầy mời nhóm 7 nêu suy nghĩ của mình. - Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. - Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người. * Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm - Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, thực hành - Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? Thầy mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Học sinh nêu, các nhóm khác bổ sung + Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. + Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. + Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. - Mời 1 bạn đọc lại toàn bài. Thầy mời... - 1 học sinh đọc lại - Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng) - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất. - Học sinh đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau - Trưng bà ... n 1 đoạn trong thân bài để chuyển thành đoạn văn. - Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định phần sẽ được chuyển thành đoạn văn. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc một bộ phận của cảnh. - Học sinh viết đoạn văn - Một vài học sinh đọc đoạn văn + Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá cao những bài tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Thi đua - Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc chân thực. Giáo viên đánh giá - Lớp nhận xét, phân tích 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh: Dựng đoạn mở bài - Kết luận. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. Nêu được các đường lây nhiễm và cách phòng tránh HIV. 2. Kĩ năng: Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). - HS: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” - Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”. - 4 học sinh có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi ® trả lời. - Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. GV nhận xét + đánh giá điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS” - Ghi bảng tựa bài 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại - Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6) nhóm (chia nhóm theo thẻ hình). - Học sinh họp thành nhóm (Học sinh có thẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm). - Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. - Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm nhanh nhất). - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp. ® 2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng lớp ® các nhóm còn lại nhận xét. Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. Kết quả như sau: 1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a - Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? - Học sinh nêu ® Ghi bảng: HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. - AIDS là gì? - Học sinh nêu ® Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). * Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan - Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: +Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? ® Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận nhóm bàn ® Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các nhóm khác bổ sung, nhận xét). Giáo viên nhận xét + chốt - Học sinh nhắc lại * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Phương pháp: Động não - Giáo viên nêu câu hỏi ® nói tiếng “Hết” học sinh trả lời bằng thẻ Đ - S. - Học sinh giơ thẻ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.” - Nhận xét tiết học TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. - HS: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? - Học sinh nêu - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? - Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não, thực hành - Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy và trò chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài. - Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam 2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: - Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ thống: 1 km bằng bao nhiêu hm 1 km = 10 hm 1 hm bằng 1 phần mấy của km 1 hm = km hay = 0,1 km 1 hm bằng bao nhiêu dam 1 hm = 10 dam 1 dam bằng bao nhiêu m 1 dam = 10 m 1 dam bằng bao nhiêu hm 1 dam = hm hay = 0,1 hm - Tương tự các đơn vị còn lại 3/ Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng: - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. - Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn: 1 km = m 1 m = cm 1 m = mm 1 m = km = km 1 cm = m = m 1 mm = m = m - Học sinh hỏi - Học sinh trả lời - Giáo viên ghi kết quả - Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 1m = 0,001km 1mm = 0,001m Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập số 1 hoặc bảng con. - Học sinh làm vở hoặc bảng con. - Học sinh sửa bài miệng nếu làm vở. Giáo viên nhận xét * Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo - Hoạt động nhóm đôi Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát, hỏi đáp - Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD - Học sinh thảo luận 6m 4 dm = km Học sinh nêu cách làm 6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m 10 8 dm 3 cm = dm 8 m 23 cm = m 8 m 4 cm = m - Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập phân. - Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. * Học sinh thảo luận tìm được kết quả và nêu ý kiến: - Thời gian 5’ * Tình huống xảy ra - Giáo viên chỉ ghi kết quả đúng 1/ Học sinh đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân 2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân. 3/ 4m 7dm: học sinh đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân ® đổi về số thập phân. * Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. * Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân nhanh, chính xác các bạn làm theo các bước sau: Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi. * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát * Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết thêm 1 chữ số 0. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. - Giáo viên chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10. - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). Bài 3: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở - Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. - Học sinh sửa bài - Giáo viên chuẩn bị sẵn số hiệu của từng học sinh trong lớp. - Học sinh nhận xét - Giáo viên bốc ngẫu nhiên trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm Phương pháp: T. hành, động não Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 346m = hm 7m 8cm = m 8m 7cm 4mm = cm - Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m? - Nêu phương pháp đổi. - Thi đua: Bài tập 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: