I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh .
- Trò chơi Kết bạn. Yêu cầu chơi đúng luật, nhiệt tình
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Sân trường - Còi .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2012 THỂ DỤC -Tiết 15- BÀI 15. TRÒ CHƠI : KẾT BẠN I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh . - Trò chơi Kết bạn. Yêu cầu chơi đúng luật, nhiệt tình II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Sân trường - Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập - Kiểm tra bài cũ: 4HS. Nhận xét 2. Cơ bản: a) Ôn đội hình đội ngũ : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều, đứng lại. + Tập hợp lớp theo 3 – 4 hàng ngang + Phổ biến nội dung, phương pháp ôn tập + Theo dõi lần lượt từng tổ. + Nhận xét, đánh giá . b) Trò chơi “Kết bạn” : - Nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi . - Quan sát, nhận xét, biểu dương. 3. Kết thúc: - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Thả lỏng: - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập ĐHĐN - Chia tổ tập luyện. - Tổ trưởng điều khiển. - HS choi dưới sự hướng dẫn của GV TẬP ĐỌC -Tiết 15- KÌ DIỆU RỪNG XANH *Lồng ghép GDBVMT: Trực tiếp I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. *Lồng ghép GDBVMT II. ĐDDH: Tranh minh hoạ. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2-3 HS đọc thuộc bài thơ và TLCH -GV nhận xét vàghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Luyện đọc - HS đọc toàn bài - GV chia đoạn( 3 đoạn) +Đoạn 1: Từ đầu lúp xúp dưới chân. +Đoạn2: Nắng trưa....đưa mắt nhìn theo +Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp( lần 1) -Theo dõi và rút từ hướng dẫn luyện đọc - HS đọc nối tiếp( lần 2) - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới - HS luyện đọc theo cặp - GV theo dõi và nhận xét - GV đọc mẫu v Tìm hiểu bài: - Yc HS đọc từng đoạn và TLCH: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? +Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? +Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"? +Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên + Nội dung chính của bài là gì? - Chốt lại và ghi bảng. *GD BVMT: GD các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. vĐọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn diễn cảm. - Treo bảng phụ ghi đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm - GV theo dõi, nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: “Trước cổng trời”. - Nhận xét tiết học. -1 HS đọc cả bài -HS theo dõi - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp - HS lắng nghe và đọc CN-ĐT -3 HS đọc nối tiếp -1 HS đọc chú giải -HS đọc theo cặp -HS theo dõi - Đọc từng đoạn và TLCH: +Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như cung điện lúp súp dưới chân. +Làm cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong chuyện cổ tích. +Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng +Sự xuất hiện điều bất ngờ và kỳ thú. +Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì nắng cũng rực vàng +TRả lời HS theo dõi HS đọc theo cặp 3 HS thi đọc HS theo dõi -1 vài HS nhắc lại TOÁN -Tiết 36- SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: HS biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của STP thì giá trị của STP không thay đổi. II. ĐDDH: Bảng phụ - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - HS sửa bài 3 (SGK). - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Hoạt động 1: a) GV hướng dẫn HS tữ giải quyết cách chuyển đổi trong các ví dụ của bài học: - 9dm = 90cm Mà: 9dm = 0,9 m 90cm = 0,90m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy:0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 + Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của STP thì có nhận xét gì về hai STP? + Dựa vào ví dụ sau, HS tạo STP bằng với STP đã cho. b) GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên. - HS nêu kết luận 2 -GV ghi: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 v Hoạt động 2: Thực hành *Bài 1: -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận 2 -HS tự làm bài sau đó đọc kết quả của mình -GV nhận xét và chốt ý đúng. *Bài 2: -HS nhắc lại kết luận 1. -HS làm bài cá nhân -GV theo dõi và chốt bài đúng. *Bài 3: HS khá giỏi làm 4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: -GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “So sánh hai STP “ - Nhận xét tiết học -1HS lên sửa ; lớp theo dõi -HS theo dõi -Hai STP bằng nhau - HS đọc số -1 HS nêu ( kết luận 2) - HS theo dõi và ghi nhớ -HS đọc đề bài -1 HS nhắc lại a) 7,8; 64,9; 3,04. b) 2001,3; 35,02; 100,01. -HS đọc đề bài -1 HS nhắc kết luận -2 HS lên làm ; cả lớp làm VBT a) 5,612; 17,200; 480,590. b) 24,500; 80,010; 14,678. -HS theo dõi và chữa bài cá nhân KHOA HỌC -Tiết 15- PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A *Lồng ghép GD BVMT: Bộ phận *Lồng ghép: GDKSN I. MỤC TIÊU: Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. * GD BVMT *GD KNS: - KN phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - KN tự bảo vệ. II. ĐDDH: -Thông tin và hình trang 32,33sgk. -Các thông tin cề tác nhân,đường lây truyền bệnh và cách phòng tránh bệnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc cần biết - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Hoạt động1: Làm việc với sgk -YC HS qs và TLCH: +Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? +Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? +Bệnh viêm gân lây truyền qua đường nào? - Nhận xét và chốt lại (GD KNS) v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Yc HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 sgk/33 và trả lời các câu hỏi: +Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A. +Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? +Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A? - GV cho các nhóm thảo luận và trình bày - GV kết luận như sgk *GD BVMT: Giáo dục HS ăn ở hợp vệ sinh để phòng tránh bệnh tật 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS -Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc - Quan sát và TLCH: +Sốt, đau ở vùng bụng bên phải gần gan, chán ăn,... +Do vi rút gây ra +Đường tiêu hóa HS quan sát hình và TLN trả lời câu hỏi. +Ăn chín uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. +Cần nghỉ ngơi, ăn TĂ lỏng chứa nhiều đạm, vi-ta-min, không an mỡ, không uống rượu +TL - TL và trình bày. Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 15- MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN *Lồng ghép GD BVMT: Trực tiếp I. MỤC TIÊU: Hiểu nghĩa của từ Thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT 3 , BT4 * GD BVMT II. ĐDDH: - Từ điển học sinh (nếu có). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2. - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 2-3 theo nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -Yêu cầu HS làm lại bài tập 4 -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. -Gọi đại diện 2-3 nhóm phát biểu. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 2: -Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. -Gọi đại diện 2-3 nhóm trả lời. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. *Bài 3: -GV phát phiếu cho các nhóm làm việc. -Yêu cầu các nhóm dán phiếu làm bài lên bảng, trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với 1 trong những từ tìm được. -GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Bài 4: -Yc HS làm VBT. -Yc HS đọc các từ đã tìm. - Yc HS đặt câu với những từ tìm được. -GV nhận xét và chốt lại. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Nhận xét tiết học - 2 HS làm -Lắng nghe. -Đọc yêu cầu của bài tập -Trao đổi nhóm đôi. +ýb-tất cả những gì không do con người tạo ra -Nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài tập 2. -Theo dõi. -Trao đổi nhóm đôi. +Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. -Thi đọc thuộc. -Đọc yêu cầu bài tập. -Tìm từ ngữ ở phiếu. -Dán phiếu trình bày các từ ngữ tìm được; đặt câu. -Đọc yêu cầu bài tập. -Làm VBT -Trình bày -Lắng nghe. CHÍNH TẢ -Tiết 8- NGHE-VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê, ya; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống II. ĐDDH: Bảng phụ hoặc 2-3 tờ phiếu phô tô nội dung BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: - Yc HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng: viếng, nghĩa, hiền, điều, việc, liệu - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn viết CT: - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Rút 1 số từ ghi bảng và hướng dẫn viết đúng: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết,... - Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày... - GV đọc cho HS viết. - GV đọc toàn bài chính tả một lượt để HS soát. - GV chấm 7-10 bài, yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - GV nêu nhận xét chung và ghi điểm. vHoạt động 2: Hướng dẫn làm BT CT. *Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. *Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Yc 2 HS lên bảng. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học: - GV củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị:Nh-v: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà - Nhận xét tiết học. -2 HS nêu -2 HS khá đọc lại. -HS theo dõi sau đó luyện viết bảng con và bảng lớn. - Theo dõi - HS viết chính tả. - HS soát lại bài. - Đổi vở, soát lỗi. - Lắng nghe. - HS nêu yc và nội dung của BT - Làm bài vào vở. - khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. - Đọc yêu cầu đề. - Làm bài. +thuyền, thuyền, khuyên. TOÁN -T ... -Lập dàn ý. -Trình bày dàn ý. -Nhận xét, theo dõi. -HS đọc yêu cầu đề -Theo dõi. -Viết một đoạn. -Đọc đoạn văn vừa viết. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 16- LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA *Lồng ghép HT<TGĐĐHCM I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.Từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) (BT2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của từ nhiều nghĩa ( BT3) *Lồng ghép HT<TGĐĐHCM II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: -Yêu cầu HS làm lại BT 3,4 -Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài mới: vHướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. -Gọi các nhóm trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *Bài 2 : Không làm *Bài 3 - Yc HS đặt câu vào VBT -Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt. -GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học Chuẩn bị: MRVT: Thiên nhiên - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bài -HS đọc yêu cầu của BT -Làm bài theo nhóm đôi. a) chín: từ đồng âm b) đường2, đường3 đồng âm với đường1. c) vạt1 và vạt3 đồng âm với vạt2. -Nhận xét. -HS đọc nội dung bài tập - Làm VBT -Đọc câu vừa đặt. TOÁN -Tiết 39- LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết, sắp thứ tự các STP. - Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐDDH:Bảng phụ - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: :HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Luyện tập” - Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so sánh 102,3... 102,45 - 1 HS nêu; lớp theo dõi - Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 12,53; 21,35; 42,83; 34,38 - 1 HS lên xếp; lớp làm nháp - GV nhận xét - ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập phân * Bài 1: - HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn và yc HS làm miệng - HS sửa miệng -GV nhận xét, đánh giá * Bài 2: - HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn và yc HS tự làm vở, 2 HS lần lượt viết bảng a: 5,7; b: 32,85; c: 0,01; d: 0,304 -GV nhận xét và ghi điểm * Bài 3: - HS nêu yêu cầu - GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy bìa đã chuẩn bị sẵn. Nhóm nào làm nhanh lên dán - HS làm theo nhóm đôi - HS dán bảng lớp; các nhóm nhận xét 41,538; 41,835; 42,358; 42,538 - GV nhận xét, đánh giá * Bài 4 : HS khá giỏi làm 4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học -Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng STP” - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ -Tiết 8- DÂN SỐ NƯỚC TA *Lồng ghép GDBVMT: Bộ phận I. MỤC TIÊU: HS biết: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: +Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. +Dân số nước ta tăng nhanh. -Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về, ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. -Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. *GD BVMT II. ĐDDH: -Bảng số liệu dân số -Biểu đồ tăng dân số VN -Tranh thể hiện hậu quả việc dân số tăng nhanh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Ôn tập”. Nhận xét đánh giá và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời: +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? - GV kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới. vHoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Yc HS qs biểu đồ dân số qua các năm và TLCH: +Cho biết số dân trong từng năm của nước ta. +Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? -GV nhận xét và kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người vHoạt động 3: (làm việc theo nhóm) -Yc HS dựa vào tranh và vốn hiểu biết nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh. -HS trình bày kết quả. -GV kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, máy móc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghiTrong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. *GDBVMT: tốc độ tăng dân số ảnh hưởng nhiều đến môi trường, tài nguyên. Nếu khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đó. Vì thế chúng ta cần biết bảo vệ bằng những thái độ đúng đắn và những việc làm cụ thể. 4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. - Nhận xét tiết học. - 2HS nêu đặc điểm tự nhiên VN. - HS nghe và nhắc lại. -HS quan sát theo yêu cầu +82 triệu người +Đứng thứ 3 -HS nghe và nhắc lại. -HS quan sát biểu đồ dân số và trả lời. -HS nhắc lại -HS thảo luận TL. -1 số HS trình bày - HS nhắc lại - Lắng nghe Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2012 THỂ DỤC -Tiết 16- BÀI 16. TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG” I. MỤC TIÊU: - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài TD PTC. Yc thực hiện tương đối đúng động tác . - Trò chơi Dẫn bóng . Yêu cầu chơi nhiệt tình , chủ động . - Học sinh có ý thức tự giác và ham mê học tập. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , bóng , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập - Kiểm tra bài cũ: 4HS - Nhận xét 2. Cơ bản: a) Ôn đội hình đội ngũ : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều, đứng lại. + Tập hợp lớp theo 3 – 4 hàng ngang + Phổ biến nội dung, phương pháp ôn tập + Theo dõi lần lượt từng tổ. + Nhận xét, đánh giá . b) Trò chơi “Dẫn bóng” : - Nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi . - Quan sát, nhận xét, biểu dương. 3. Kết thúc: - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Thả lỏng: - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập ĐHĐN - Chia tổ tập luyện. - Tổ trưởng điều khiển. TẬP LÀM VĂN -Tiết 16- LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Yc HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHướng dẫn HS làm BT: *Bài 1: -Yc HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài: Trực tiếp và gián tiếp. -Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. -GV nhận xét. *Bài 2: -Yc HS nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài không mở rộng và mở rộng. -Yc HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài. -GV nhận xét. +Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường. +Khác nhau: Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh. Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp. *Bài 3: -Hướng dẫn HS: Để viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên địa phương, HS có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó nói về cảnh đẹp cụ thể của địa phương. Để viết 1 đoạn kết kiểu mở rộng cho bài văn trên, có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh quê hương. -Yc mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu. -Gọi vài HS đọc bài làm. -GV nhận xét và ghi điểm 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: -Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị: Luyện tập thuyết trình, tranh luận. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc -Lắng nghe. -HS đọc nội dung bài tập 1. -Trả lời. -Đọc thầm và nêu nhận xét. -Nhận xét. -HS đọc nội dung bài tập -Đọc thầm, nêu nhận xét. - HS đọc đề. -Theo dõi. -Viết mở bài, kết bài. -Đọc bài làm. -Nhận xét. -Lắng nghe. TOÁN -Tiết 40- VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thạp phân ( trường hợp đơn giản ) II. ĐDDH: Bảng phụ - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ:“Luyện tập chung” + Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? -3 HS nêu + Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? + Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? - GV nhận xét và ghi điểm - Lớp theo dõi 2. Bài mới: vGiới thiệu bài v Hoạt động 1: a) Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Yc HS: -HS lần lượt trả lời + Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. + dm, cm, mm +Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. + km, hm, dam b) Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: +1 km bằng bao nhiêu hm? +1 km = 10hm +1 hm bằng 1 phần mấy của km? +1 hm = km +1 hm bằng bao nhiêu dam? +1 hm = 10 dam +1 dam bằng bao nhiêu m? +1 dam = 10 m +1 dam bằng bao nhiêu hm ? +1 dam = hm -Tương tự các đơn vị còn lại -GV theo dõi và nhận xét -HS lần lượt trả lời v Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo - Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD - HS thảo luận 6 m 4 dm = km 8 dm 3 cm = dm 8 m 23 cm = m 8 m 4 cm = m -HS nêu cách làm - HS trình bày theo hiểu biết của các em. - Yc HS viết dưới dạng số thập phân. -HS trao đổi và làm vào vở nháp * Sau cùng GV đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. - HS theo dõi v Hoạt động 3: Luyện tập *Bài 1: - HS tự làm bài sau đó đọc kết quả -GV theo dõi và chốt bài đúng. - 1 HS đọc yc a) 8m 6dm = 8,6m; b) 2dm 2cm = 2,2cm c)3m 7cm = 3,07 m; d)23m13cm =23,13m * Bài 2: - Hướng dẫn và yc HS làm vở, 2 HS làm bảng - GV nhận xét, sửa bài - 1 HS đọc yc a)3,4m; 2,05m; 21,36m b)8,7dm; 4,32dm; 7,3dm * Bài 3: - 1HS đọc đề - Hướng dẫn HS cách làm a) 5,302km; b)5,075km; c) 0,302km -Yc HS TLN, trình bày bảng - Nhận xét và ghi bảng 4. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: