I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Tuần 9 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $17: Cái gì quí nhất I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo). 2- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi: +Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất? +Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? +) Rút ý1: Cái gì quý nhất? -Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi: +Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? +)Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất -Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không? -Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Lúa gạo, vàng, thì giờ. -Lý lẽ của từng bạn: +Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người. +Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. +Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. -Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài. Tiết 3: Toán $41: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. -Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 3 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 35,23m 51,3dm c) 14,07m *Kết quả: 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m *Kết quả: 3,245km 5,034km 0,307km *Lời giải: 44 a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm 100 450 c) 3,45km =3 km= 3km 450m = 3450m 1000 (Phần b, c làm tương tự phần a, c. Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 300m) 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân. Tiết 4: Khoa học $17: phòng tránh hiv/aids I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: -Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. -Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 36, 37-SGK - 5tấm bìa cho hoạt động tôi đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu đường lây truyền, cách phòng bệnh AIDS? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2.2- Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” * Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. *Chuẩn bị: GV chuẩn bị : -Bộ thẻ các hành vi. -Kẻ sẵn trên bảng có ND như SGV- Tr.75 * Cách tiến hành. -GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 HS. -GV hướng dẫn và tổ chức chơi: +Hai đội đứng hàng dọc trước bảng. + Khi GV hô “Bắt đầu”: Người thứ nhất của mỗi đội rút một phiếu bất kì, gắn lên cột tương ứng, cứ thế tiếp tục cho đến hết. +Đội nào gắn xong các phiếu trước, đúng là thắng cuộc -GV cùng HS không tham gia chơi kiển tra. -GV yêu cầu các đội giải thích đối với một số hành vi. -GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường. -HS chơi theo hướng dẫn của GV. -HS kiểm tra kết quả. 2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” *Mục tiêu: Giúp HS: -Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. -Không phân biệt đối xử đối với người bị nhiễm HIV. *Cách tiến hành: -GV mời 5 HS tham gia đóng vai, GV gợi ý, hướng dẫn như nội dung SGV-tr 77. Những HS còn lại theo dõi để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, không nên. -Thảo luận cả lớp: +Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử? +Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận thế nào trong mỗi tình huống? -HS đóng vai. -HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi. 2.4-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận -GV cho HS thảo luận theo nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi: +Nói về nội dung từng hình. +Các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng với những người bị nhiễm HIV và GĐ họ -Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: (SGV-tr.78). Cho HS đọc phần Bạn cần biết. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 5: Mĩ thuật. $9:Thường thức mĩ thuật. Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam. I/ Mục tiêu. -HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam -HS cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam.(Tượng tròn,phù điêu tiêu biểu). -HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc. II/ Chuẩn bị. -Sưu tầm ảnh, tư liệu về điêu khắc cổ. -Tranh ảnh về tượng và phù điêu cổ. III/ Các hoạt động dạy –học. 1.Kiểm tra: -GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nết về điêu khắc cổ -GV giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở SGK để HS biết. + Xuất xứ. +Nội dung đề tài. +Chất liệu. - HS quan sát và nghe giới thiệu về điêu khắc và phù điêu. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng. -Gvcho HS xem SGK và thảo luận nhóm đôi. -GV nhận xét và bổ sung. -Đặt CH cho HSTL về tác phẩm điêu khắc mà em biết. +Tên bức tượng hoặc phù điêu? +Được đặt ở đâu? +Các tác phẩm đó làm bằng chất liệu gì? +Tả sơ lược và nêu cảm nhận của em? -GV nhận xét và kết luận. d.Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá. -GV nhận xét chung tiết học. -HS xem SGK và tìm hiểu về: *Tượng. +Tượng phật A-di-đà (Chùa Phật Tích, Bắc Ninh) +Tượng phật Bà Quan Âm nghìn tay nghìn mắt(Chùa Bút Tháp, Bắc Ninh) *Phù điêu: -Phù điêu chèo thuyền. -Phù điêu đá cầu. *HS nêu hiểu biết của mình về điêu khăc và phù điêu. -HS trả lời. 3.Dặn dò:-Chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu $17: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: 1- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên:Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời. 2- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo. -Cả lớp và GV nhận xét giọng đọc, GV sửa lỗi phát âm. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm việc theo nhóm 7 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn: +Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. +Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, cong viên, +Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu. +Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. +Có thể dùng một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ -GV cho HS làm vào vở. -Cho một số HS đọc đoạn văn. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất. -HS đọc bài văn. *Lời giải: -Những từ ngữ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt nỏi trong ao. -Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. -Những từ ngữ khác: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / xanh biếc/ cao hơn. -HS đọc. -HS chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. -HS làm vào vở. -HS đọc đoạn văn vừa viết. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. Tiết 2: Chính tả (nhớ – viết) $9: tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng I/ Mục tiêu: Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. II/ Đồ dùng daỵ học: Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? +Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào? -HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. ... . *Kết quả: 42,34 m 562,9 dm 6,02 m d) 4,352 km *Kết quả: 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 *Kết quả: 9,708 < 9,718 *Lời giải: x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số. Tiết 4: Địa lí $9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết dựa vào bảng số liệu, lược đồ để thấy rõ đặc điểm về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở nước ta. -Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta. -Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả gì? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp) a) Các dân tộc: -Cho HS đọc mục 1-SGK và quan sát tranh, ảnh. -Cho HS trao đổi nhóm 2theo các câu hỏi: +Nước ta có bao nhiêu dân tộc? +Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? +Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? -Mời một số HS trình bày, HS khác bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cho HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh, các dân tộc ít người. 2.2-Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) b) Mật độ dân số: -Em hãy cho biết mật độ dân số là gì? -Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á? 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) c) Phân bố dân cư: -Cho HS quan sát lược đồ mật độ dân số và trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào? +Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì? -GV kết luận: SGV-Tr. 99. -GV hỏi: Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn. Vì sao? -Nước ta có 54 dân tộc. -Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập chung chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. -Mường, Tày, Mông, Giao, Dáy -Là số dân trung bình sống trên 1km2. -Nước ta có mật độ dân số cao -Dân cư tập chung đông đúc ở đồng bằng, ven biển. Còn vùng núi dân cư tập chung thưa thớt 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc $9: Học hát bài Nhữngbông hoa những bài ca I/ Mục tiêu: -Hát chuẩn xác bài hát -Thông qua lời bài hát,giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II/Chuẩn bị: -Nhạc cụ gõ. III/ Các hoạt động dạy học. Kiểm tra: -HS hát bài: Reo vang bình minh. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Hoạt động 1: Dạy hát -GV hát mẫu bài hát. -Dạy hát từng câu -GV cho HS hát toàn bài c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động. -GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . d. Phần kết thúc. GV cho hs hát lại bài hát. -Nghe gv hát -Đọc lời ca -Học hát từng câu. -Hát nối giữa các câu -Hát toàn bài -Hát kết hợp gõ đệm theo phách. -Hát toàn bài. Dặn dò. -Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006 Tiết1:Thể dục $18: Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” I/ Mục tiêu: -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn.Yêu cầu nắm được cách chơi -Ôn 3 động tác :Vươn thở ,tay ,chân của bài thể dục II/Địa điểm phương tiện: -Vệ sinh nơi tập -Chuẩn bị một còi,bóng ,kẻ sânchơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy một hàng dọc quanh sân tập -Khởi động xoay các khớp. -Ttrò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”. 2.Phần cơ bản *Ôn hai động tác: vươn thở, tay.chân. -Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” +GV nêu tên tro chơi +GV hướng dẫn cách chơi. +Tổ chức cho HS chơi. . -Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân. 3 Phần kết thúc. -GV hướng dẫn học sinh thả lỏng -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 2-3 phút 1-2vòng 2 phút 2 phút 18-22 phút 5-6 phút 10- phút 2 phút 4-5 phút 1-2 phút 1phút 2 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHNT. -ĐHTL: GV @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: như trên -HSchơi trò chơi ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV -ĐHKT: * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 2: tập làm văn $18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận I/ Mục tiêu: -Bước đầu có kĩ năng thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa tuổi. +Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục. +Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 2-Bài mới : 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1 (91): -HS làm việc theo nhóm 7, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày. -Lời giải: +)Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? +)Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn: ý kiến của mỗi bạn : -Hùng : Quý nhất là gạo -Quý : Quý nhất là vàng . -Nam : Quý nhất là thì giờ . Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: -Có ăn mới sống được -Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . -Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? -Thầy đã lập luận như thế nào ? -Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào? -Nghề lao động là quý nhất -Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất -Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. *Bài tập 2 (91): -Mời một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. -Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận. -Mời từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -HS tranh luận. *Bài tập 3 (91): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 3: Khoa học $18: Phòng tránh bị xâm hại I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. -Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 38, 39 SGK. -Một số tình huống để đóng vai. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu phần bạn cần biết bài 17. 2-Bài mới: 2.1-Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua cặp”. -GV cho HS đứng thành vòng tròn, hướng dẫn HS chơi. -Cho HS chơi. -Kết thúc trò chơi, GV hỏi HS: Các em rút ra bài học gì qua trò chơi? 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình. -Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi: +Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại? +Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại? -GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80. -HS thảo luận nhóm. -Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ -Đại diện nhóm trình bày. 2.3-Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” *Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. -Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử. -Từng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến. -Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì? -GV kết luận: SGV-tr.81. 2.4-Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy *Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại. *Cách tiến hành: -Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy. -HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh. -Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp. -GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK. -HS vẽ theo HD của GV. -HS trao đổi nhóm 2. -HS trình bày trcs lớp. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Toán $45: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 4 (47). 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm cách giải. -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (Các bước thực hiện tương tự như bài 3) *Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 3,6m b) 0,4m c) 34,05m d) 3,45m *Kết quả: 502kg = 0,502tấn 2,5tấn = 2500kg 21kg = 0,021tấn *Kết quả: a) 42,4dm b) 56,9cm c) 26,02m *Kết quả: 3,005kg 0,03kg 1,103kg *Lời giải: a) 1,8kg b) 1800g 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tài liệu đính kèm: